Trong hiên giao dịch sáng nay, sau khi có sắc xanh nhạt trong nửa đầu phiên, VN-Index đã đảo chiều đi xuống do áp lực chốt lời diễn ra mạnh ở nhóm cổ phiếu ngân hàng, sau đó lan dần ra một số nhóm khác như bất động sản, chứng khoán.
Sang đến phiên chiều, áp lực bán diễn ra mạnh ngay từ đầu phiên, đẩy VN-Index lùi xuống mốc 1.180 điểm. Tại mốc hỗ trợ này, lực cầu bắt đáy diễn ra ở một số mã lớn giú VN-Index bật trở lại, nhưng rất nhanh chóng, lực cung lại ồ ạt được tung ra, trong khi lực cầu bắt đáy không tham gia mạnh khiến VN-Index bị đẩy giảm thẳng đứng xuống mức thấp nhất ngày khi đóng cửa.
Cụ thể, chốt phiên chiều nay, VN-Index giảm 31,01 điểm (-2,59%), xuống 1.167,11 điểm với 77 mã tăng, trong khi có tới 219 mã giảm. Đây là phiên giảm mạnh nhất của VN-Index kể từ ngày 6/2. Tổng khối lượng giao dịch đạt 286 triệu đơn vị, giá trị 9.323 tỷ đồng, tương đương với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 40,29 triệu đơn vị, giá trị 1.803,8 tỷ đồng.
Điểm số rơi mạnh và giá trị giao dịch ở mức cao trong 2 phiên vừa qua là tín hiệu xấu, chứng tỏ lượng bán ra áp đảo. Ngoài ra, trong phiên chiều nay, việc thị trường rơi thẳng một mạch về cuối phiên chứng tỏ chưa có dòng tiền bắt đáy đủ mạnh. Dự báo, nếu không đảo chiều thì lượng magin giải chấp sẽ tăng lên trong các phiên tới.
Về diễn biến các mã cổ phiếu, gần như tất cả các nhóm cổ phiếu đều đóng cửa trong sắc đỏ, trong đó toàn bộ 8 cổ phiếu ngân hàng niêm yết trên HOSE đều giảm mạnh.
Cụ thể, VCB giảm 4,43%, xuống 71.200 đồng với 3,9 triệu đơn vị được khớp, BID giảm 2,2%, xuống 44.500 đồng với 2,38 triệu đơn vị được khớp, CTG giảm 4,29% xuống 35.700 đồng với 9,28 triệu đơn vị được khớp, VPB giảm 3,22%, xuống 66.100 đồng với 4,71 triệu đơn vị được khớp, MBB giảm 3,69%, xuống 35.200 đồng (mức thấp nhất ngày) với 9,9 triệu đơn vị được khớp, HDB giảm nhẹ 0,99%, xuống 50.100 đồng với 5,63 triệu đơn vị được khớp, STB giảm 3,4%, xuống 15.650 đồng với 16,59 triệu đơn vị được khớp và giảm nhẹ nhất là EIB với mức 0,68%, xuống 14.600 đồng với 0,57 triệu đơn vị được khớp.
Nhóm bất động sản, VIC giảm 3,82%, xuống 126.000 đồng với 3,22 triệu đơn vị được khớp, VNRE giảm 3,77%, xuống 51.000 đồng với 2,47 triệu đơn vị được khớp, ROS giảm 6,94%, xuống 107.200 đồng với hơn 2 triệu đơn vị được khớp, PDR giảm 2,86%, xuống 40.800 đồng, DIG giảm 5,7%, xuống 23.100 đồng, DXG giảm 4,9%, xuống 36.700 đồng…
Tuy nhiên, nhóm này cũng có một số ngược dòng như KDH tăng 3,12%, lên 41.300 đồng, NVT tăng 4,6%, lên 5.000 đồng, HU1 tăng 2,12%, lên 9.600 đồng, NVL đứng ở tham chiếu 72.500 đồng.
Tương tự, các nhóm ngành khác cũng chủ yếu chìm trong sắc đỏ. Trong Top 10 mã vốn hóa lớn nhất sàn HOSE, chỉ có SAB đứng ở tham chiếu, VNM giảm nhẹ 0,51%, còn lại đều giảm từ hơn 2% đến hơn 6%.
Phiên hôm nay có 3 mã được khớp trên 10 triệu đơn vị là SCR, STB, FLC, 3 mã khác được khớp trên 9 triệu đơn vị là MBB, CTG, KBC và dĩ nhiên cả 6 mã này đều chìm trong sắc đỏ.
Trên sàn HNX, diễn biến cũng tương tự khi lực cung ồ ạt ngay trong đầu phiên chiều, đẩy HNX-Index lao mạnh và dù nỗ lực, nhưng cũng không tránh khỏi phiên giảm sâu, đóng cửa ở mức thấp nhất ngày.
Cụ thể, chốt phiên chiều nay, HNX-Index giảm 2,83 điểm (-2,07%), xuống 133,86 điểm với 64 mã tăng, trong khi có tới 111 mã giảm. Đây cũng là phiên giảm mạnh nhất của HNX-Index kể từ ngày 8/2. Tổng khối lượng giao dịch đạt 74,24 triệu đơn vị, giá trị 1.385 tỷ đồng, tăng 11,4% về khối lượng và tăng 20,88% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 2,5 triệu đơn vị, giá trị 84 tỷ đồng.
Cũng giống sàn HOSE, trong Top 10 mã vốn hóa lớn trên sàn HNX, đa số đều chìm trong sắc đỏ. Trong đó, chỉ có PVS tăng 1,46%, lên 20.900 đồng với 2,6 triệu đơn vị được khớp và VCS, DL1 giữ được tham chiếu, còn lại đều giảm mạnh.
Trong đó, ACB giảm 3,37%, xuống 48.800 đồng với 6,38 triệu đơn vị được khớp, SHB giảm 1,46%, xuống 13.500 đồng với 20,58 triệu đơn vị được khớp, VGC giảm 4,92%, xuống 23.200 đồng với 2,7 triệu đơn vị được khớp, VCG giảm tới 6,11%, xuống 21.500 đồng với 2,6 triệu đơn vị được khớp, PVI giảm 1,28%, xuống 38.500 đồng, VPI giảm 2,81%, xuống 41.500 đồng, NTP giảm 1,31%, xuống 60.200 đồng.
Trong nhóm chứng khoán, MBS giảm sàn xuống 19.800 đồng, SHS giảm 5,2%, xuống 21.800 đồng, VIX giảm 2,44%, xuống 8.000 đồng.
Tương tự, sàn UPCoM cũng chìm trong sắc đỏ suốt phiên chiều và đóng cửa, UPCoM-Index giảm 0,56 điểm (-0,93%), xuống 59,86 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 26,25 triệu đơn vị, giá trị 480 tỷ đồng, trong đó giao dịch thỏa thuận đóng góp 7,8 triệu đơn vị, giá trị 95 tỷ đồng.
Các mã lớn trên sàn này như POW, BSR, HVN, OIL, LPB, MSR, ACV, SDI, VSN, MPC đều chìm trong sắc đỏ, trong khi VIB, LTG, MCH, KLB, TIS chỉ có được sắc xanh nhạt.
Trong đó, LPB là mã có thanh khoản tốt nhất với 7,62 triệu đơn vị được khớp, đóng cửa giảm 5,03%, xuống 17.000 đồng. POW được khớp 2 triệu đơn vị, đóng cửa giảm 1,89%, xuống 15.600 đồng. BSR được khớp hơn 1 triệu đơn vị, đóng cửa giảm 0,84%, xuống 23.500 đồng.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
1167,11 |
-31,01 |
286.1 |
9.323,19tỷ |
--- |
--- |
HNX-INDEX |
133,74 |
-2,94 |
74.2 |
1.385,07 tỷ |
7.931.730 |
2.994.380 |
UPCOM-INDEX |
59,86 |
-0,56 |
26.3 |
480,38 tỷ |
990.969 |
840.133 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
340 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
15 |
Số cổ phiếu tăng giá |
77 / 21,69% |
Số cổ phiếu giảm giá |
219 / 61,69% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
59 / 16,62% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SCR |
13,400 |
16.919.550 |
2 |
STB |
15,650 |
16.587.330 |
3 |
FLC |
5,800 |
10.910.500 |
4 |
MBB |
35,200 |
9.924.560 |
5 |
CTG |
35,700 |
9.276.770 |
6 |
KBC |
14,150 |
9.141.750 |
7 |
SSI |
41,800 |
8.254.090 |
8 |
HAG |
5,430 |
7.701.040 |
9 |
HPG |
60,500 |
7.191.440 |
10 |
ASM |
13,500 |
6.041.530 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TMT |
10,700 |
+0,70/+7,00% |
2 |
HOT |
64,200 |
+4,20/+7,00% |
3 |
DAH |
5,240 |
+0,34/+6,94% |
4 |
VHG |
1,400 |
+0,09/+6,87% |
5 |
GSP |
14,950 |
+0,95/+6,79% |
6 |
GTA |
15,000 |
+0,95/+6,76% |
7 |
TPC |
13,500 |
+0,85/+6,72% |
8 |
EMC |
15,150 |
+0,95/+6,69% |
9 |
TYA |
17,100 |
+0,95/+5,88% |
10 |
TCO |
12,700 |
+0,60/+4,96% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TNT |
2,790 |
-0,21/-7,00% |
2 |
HVX |
3,880 |
-0,29/-6,95% |
3 |
DXV |
4,420 |
-0,33/-6,95% |
4 |
VCF |
166,100 |
-12,40/-6,95% |
5 |
ROS |
107,200 |
-8,00/-6,94% |
6 |
LCM |
810 |
-0,06/-6,90% |
7 |
PAC |
41,900 |
-3,10/-6,89% |
8 |
PTC |
6,510 |
-0,48/-6,87% |
9 |
CCL |
4,220 |
-0,31/-6,84% |
10 |
HAX |
20,500 |
-1,50/-6,82% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
236 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
151 |
Số cổ phiếu tăng giá |
64 / 16,54% |
Số cổ phiếu giảm giá |
111 / 28,68% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
212 / 54,78% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
13,500 |
20.573.700 |
2 |
ACB |
48,800 |
6.374.600 |
3 |
PVS |
20,900 |
5.666.500 |
4 |
MBS |
19,800 |
4.208.000 |
5 |
SHS |
21,800 |
3.503.300 |
6 |
CEO |
15,600 |
2.905.500 |
7 |
VGC |
23,200 |
2.696.100 |
8 |
KLF |
2,300 |
2.685.300 |
9 |
VCG |
21,500 |
2.611.900 |
10 |
HUT |
9,000 |
2.406.400 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TH1 |
5,500 |
+0,50/+10,00% |
2 |
TTB |
17,600 |
+1,60/+10,00% |
3 |
NRC |
39,900 |
+3,60/+9,92% |
4 |
SDG |
19,600 |
+1,70/+9,50% |
5 |
LM7 |
3,500 |
+0,30/+9,38% |
6 |
MSC |
11,700 |
+1,00/+9,35% |
7 |
LO5 |
4,700 |
+0,40/+9,30% |
8 |
CTT |
7,100 |
+0,60/+9,23% |
9 |
SMT |
28,800 |
+2,40/+9,09% |
10 |
TMX |
8,500 |
+0,70/+8,97% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SD7 |
2,700 |
-0,30/-10,00% |
2 |
MBS |
19,800 |
-2,20/-10,00% |
3 |
LCS |
4,600 |
-0,50/-9,80% |
4 |
MIM |
12,200 |
-1,30/-9,63% |
5 |
SGH |
31,600 |
-3,30/-9,46% |
6 |
V21 |
14,400 |
-1,50/-9,43% |
7 |
PCG |
7,700 |
-0,80/-9,41% |
8 |
SLS |
63,500 |
-6,50/-9,29% |
9 |
PXA |
1,000 |
-0,10/-9,09% |
10 |
KSK |
1,000 |
-0,10/-9,09% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
219 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
506 |
Số cổ phiếu tăng giá |
79 / 10,90% |
Số cổ phiếu giảm giá |
97 / 13,38% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
549 / 75,72% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
LPB |
17,000 |
7.615.300 |
2 |
POW |
15,600 |
2.053.300 |
3 |
BSR |
23,500 |
1.115.800 |
4 |
HVN |
48,100 |
690.600 |
5 |
SBS |
2,600 |
554.800 |
6 |
VIB |
40,900 |
553.600 |
7 |
DVN |
16,900 |
453.800 |
8 |
OIL |
19,400 |
427.000 |
9 |
ART |
9,000 |
409.500 |
10 |
GVR |
10,600 |
332.300 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
CNH |
14,500 |
+2,80/+23,93% |
2 |
NAW |
9,200 |
+1,20/+15,00% |
3 |
IFC |
12,300 |
+1,60/+14,95% |
4 |
HNF |
42,400 |
+5,50/+14,91% |
5 |
NPS |
24,000 |
+3,10/+14,83% |
6 |
ILA |
11,700 |
+1,50/+14,71% |
7 |
DND |
22,000 |
+2,80/+14,58% |
8 |
STV |
12,600 |
+1,60/+14,55% |
9 |
KIP |
28,500 |
+3,60/+14,46% |
10 |
RCC |
15,100 |
+1,90/+14,39% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
BQB |
8,500 |
-5,50/-39,29% |
2 |
HPB |
9,700 |
-1,70/-14,91% |
3 |
LAI |
8,100 |
-1,40/-14,74% |
4 |
TMG |
44,600 |
-7,70/-14,72% |
5 |
RGC |
7,600 |
-1,30/-14,61% |
6 |
UPH |
18,200 |
-3,10/-14,55% |
7 |
VVN |
4,700 |
-0,80/-14,55% |
8 |
VIM |
10,700 |
-1,80/-14,40% |
9 |
CEC |
6,600 |
-1,10/-14,29% |
10 |
CBS |
7,200 |
-1,20/-14,29% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HDB |
50,100 |
3.056.330 |
742.950 |
2.313.380 |
2 |
VRE |
51,000 |
1.541.360 |
871.620 |
669.740 |
3 |
VND |
32,800 |
597.410 |
34.470 |
562.940 |
4 |
GEX |
37,000 |
541.600 |
11.500 |
530.100 |
5 |
KDC |
40,000 |
536.480 |
33.000 |
503.480 |
6 |
VNM |
196,000 |
857.280 |
381.350 |
475.930 |
7 |
PVD |
18,650 |
547.560 |
98.230 |
449.330 |
8 |
TVS |
13,600 |
400.000 |
0 |
400.000 |
9 |
BID |
44,500 |
4.531.890 |
4.258.840 |
273.050 |
10 |
HBC |
48,000 |
305.720 |
44.630 |
261.090 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SBT |
17,150 |
116.400 |
2.143.950 |
-2.027.550 |
2 |
VIC |
126,000 |
1.157.601 |
2.917.871 |
-1.760.270 |
3 |
VCB |
71,200 |
674.980 |
1.971.240 |
-1.296.260 |
4 |
E1VFVN30 |
18,700 |
24.890 |
1.000.000 |
-975.110 |
5 |
HAG |
5,430 |
374.510 |
1.329.800 |
-955.290 |
6 |
NVL |
72,500 |
75.080 |
698.200 |
-623.120 |
7 |
HPG |
60,500 |
1.864.530 |
2.404.630 |
-540.100 |
8 |
DLG |
2,960 |
0 |
404.000 |
-404.000 |
9 |
VJC |
213,000 |
115.680 |
474.350 |
-358.670 |
10 |
MSN |
98,000 |
577.330 |
933.430 |
-356.100 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
7.931.730 |
2.994.380 |
4.937.350 |
% KL toàn thị trường |
10,68% |
4,03% |
|
Giá trị |
155,26 tỷ |
43,93 tỷ |
111,33 tỷ |
% GT toàn thị trường |
11,21% |
3,17% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SHB |
13,500 |
4.954.800 |
25.509 |
4.929.291 |
2 |
VPI |
41,500 |
1.350.000 |
79.400 |
1.270.600 |
3 |
PVS |
20,900 |
1.004.730 |
52.210 |
952.520 |
4 |
PVX |
2,000 |
100.000 |
0 |
100.000 |
5 |
CEO |
15,600 |
43.600 |
0 |
43.600 |
6 |
IVS |
8,800 |
38.300 |
0 |
38.300 |
7 |
VIX |
8,000 |
25.000 |
0 |
25.000 |
8 |
VE9 |
5,000 |
17.700 |
0 |
17.700 |
9 |
PVG |
10,000 |
15.000 |
3.000 |
12.000 |
10 |
ACM |
1,100 |
11.300 |
0 |
11.300 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
KLF |
2,300 |
0 |
762.700 |
-762.700 |
2 |
HUT |
9,000 |
0 |
493.426 |
-493.426 |
3 |
VCG |
21,500 |
67.200 |
556.378 |
-489.178 |
4 |
VGC |
23,200 |
163.100 |
474.000 |
-310.900 |
5 |
NDN |
19,300 |
5.000 |
252.000 |
-247.000 |
6 |
TVC |
9,500 |
0 |
103.000 |
-103.000 |
7 |
VC3 |
17,800 |
0 |
29.586 |
-29.586 |
8 |
PHP |
12,500 |
0 |
29.100 |
-29.100 |
9 |
KVC |
2,500 |
0 |
23.700 |
-23.700 |
10 |
BVS |
20,100 |
7.000 |
19.300 |
-12.300 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
990.969 |
840.133 |
150.836 |
% KL toàn thị trường |
3,77% |
3,20% |
|
Giá trị |
34,16 tỷ |
19,19 tỷ |
14,97 tỷ |
% GT toàn thị trường |
7,11% |
3,99% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
QNS |
53,700 |
116.200 |
13.000 |
103.200 |
2 |
SMB |
31,500 |
78.800 |
0 |
78.800 |
3 |
BCM |
25,800 |
70.000 |
0 |
70.000 |
4 |
LPB |
17,000 |
78.469 |
28.333 |
50.136 |
5 |
VGT |
15,300 |
50.000 |
0 |
50.000 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
BSR |
23,500 |
143.600 |
337.700 |
-194.100 |
2 |
POW |
15,600 |
244.800 |
315.000 |
-70.200 |
3 |
IDC |
22,800 |
0 |
30.000 |
-30.000 |
4 |
OIL |
19,400 |
0 |
25.000 |
-25.000 |
5 |
VTA |
7,500 |
0 |
20.000 |
-20.000 |