Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, nhập khẩu nhóm hàng máy móc, thiết bị về Việt Nam tháng 12/2020 tăng 21% so với tháng 11/2020, đạt 4,12 tỷ USD; so với tháng 12/2019 cũng tăng 14%.
Tính chung trong năm 2020 nhập khẩu nhóm hàng này đạt 37,25 tỷ USD, tăng 1,4% so với năm 2019, chiếm 14,2% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa các loại của cả nước.
Máy móc, thiết bị nhập khẩu về Việt Nam nhiều nhất có xuất xứ từ Trung Quốc chiếm 45,7% trong tổng kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này của cả nước, đạt gần 17,03 tỷ USD, tăng 14,4% so với năm 2019; trong đó riêng tháng 12/2020 đạt 2,12 tỷ USD, tăng 17,9% so với tháng 11/2020 và tăng 37,7% so với tháng 12/2019.
Đứng sau thị trường chủ đạo Trung Quốc là thị trường Hàn Quốc chiếm tỷ trọng 16%, đạt trên 6 tỷ USD, giảm 2,6%; riêng tháng 12/2020 nhập khẩu từ thị trường này đạt 615,51 triệu USD, tăng 33% so với tháng 11/2020 và tăng 9,4% so với cùng tháng năm trước.
Tiếp đến thị trường Nhật Bản đạt 4,42 tỷ USD, giảm 5,4%; nhập từ EU 3,28 tỷ USD, giảm 15,3% so với năm 2019; Nhập từ thị trường Đông Nam Á tăng 1,9%, đạt 2,68 tỷ USD.
Ở chiều ngược lại, xuất khẩu máy móc, thiết bị sang các thị trường trong tháng 12/2020 đạt 3,15 tỷ USD, tăng 9,9% so với tháng 11/2020; tính chung cả năm 2020 xuất khẩu đạt 27,19 tỷ USD, tăng 48,6% so với năm 2019.
Như vậy Việt Nam nhập siêu nhóm hàng máy móc, thiết bị 10,06 tỷ USD.
Nhập khẩu máy móc, thiết bị năm 2020
ĐVT: USD
Mặt hàng |
Tháng 12/2020 |
+/- so với tháng 11/2020 (%) |
Năm 2020 |
+/- so với năm 2019 (%) |
Tỷ trọng (%) |
Tổng kim ngạch NK |
4.122.444.055 |
20,96 |
37.251.414.855 |
1,41 |
100 |
Trung Quốc |
2.122.032.651 |
17,93 |
17.025.936.389 |
14,36 |
45,71 |
Hàn Quốc |
615.511.303 |
33,13 |
6.003.281.054 |
-2,59 |
16,12 |
Nhật Bản |
396.415.833 |
10,05 |
4.422.179.495 |
-5,94 |
11,87 |
EU |
339.144.306 |
26,06 |
3.284.332.755 |
-15,93 |
8,82 |
Đông Nam Á |
271.230.620 |
20,74 |
2.684.319.138 |
1,92 |
7,21 |
Đức |
157.050.608 |
11,7 |
1.526.457.030 |
-12,4 |
4,1 |
Đài Loan (TQ) |
114.148.362 |
16,31 |
1.210.973.671 |
-14,49 |
3,25 |
Mỹ |
98.679.472 |
28,71 |
1.038.485.242 |
-8,08 |
2,79 |
Thái Lan |
103.332.206 |
18,37 |
930.655.207 |
-8,12 |
2,5 |
Malaysia |
71.963.923 |
8,67 |
813.071.696 |
5,77 |
2,18 |
Singapore |
37.086.286 |
10,83 |
467.206.284 |
16,81 |
1,25 |
Italia |
46.468.430 |
55,9 |
455.352.995 |
-30 |
1,22 |
Ấn Độ |
33.003.829 |
10,41 |
331.599.984 |
-19,49 |
0,89 |
Indonesia |
27.112.171 |
65,29 |
226.988.154 |
0,6 |
0,61 |
Hồng Kông (TQ) |
22.484.183 |
29,84 |
220.173.810 |
-25,68 |
0,59 |
Philippines |
28.570.868 |
51,59 |
219.380.604 |
6,32 |
0,59 |