Năm 2020, Việt Nam chi 37,52 tỷ USD nhập khẩu máy móc, thiết bị, trong đó chiếm gần 50% từ Trung Quốc.

Năm 2020, Việt Nam chi 37,52 tỷ USD nhập khẩu máy móc, thiết bị, trong đó chiếm gần 50% từ Trung Quốc.

Việt Nam tiêu 37,52 tỷ USD nhập khẩu máy móc thiết bị năm 2020

0:00 / 0:00
0:00
Năm 2020 nhập khẩu nhóm hàng máy móc, thiết bị của nước ta đạt 37,25 tỷ USD, tăng 1,4% so với năm 2019, chiếm 14,2% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa các loại của cả nước.

Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, nhập khẩu nhóm hàng máy móc, thiết bị về Việt Nam tháng 12/2020 tăng 21% so với tháng 11/2020, đạt 4,12 tỷ USD; so với tháng 12/2019 cũng tăng 14%.

Tính chung trong năm 2020 nhập khẩu nhóm hàng này đạt 37,25 tỷ USD, tăng 1,4% so với năm 2019, chiếm 14,2% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa các loại của cả nước.

Máy móc, thiết bị nhập khẩu về Việt Nam nhiều nhất có xuất xứ từ Trung Quốc chiếm 45,7% trong tổng kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này của cả nước, đạt gần 17,03 tỷ USD, tăng 14,4% so với năm 2019; trong đó riêng tháng 12/2020 đạt 2,12 tỷ USD, tăng 17,9% so với tháng 11/2020 và tăng 37,7% so với tháng 12/2019.

Đứng sau thị trường chủ đạo Trung Quốc là thị trường Hàn Quốc chiếm tỷ trọng 16%, đạt trên 6 tỷ USD, giảm 2,6%; riêng tháng 12/2020 nhập khẩu từ thị trường này đạt 615,51 triệu USD, tăng 33% so với tháng 11/2020 và tăng 9,4% so với cùng tháng năm trước.

Tiếp đến thị trường Nhật Bản đạt 4,42 tỷ USD, giảm 5,4%; nhập từ EU 3,28 tỷ USD, giảm 15,3% so với năm 2019; Nhập từ thị trường Đông Nam Á tăng 1,9%, đạt 2,68 tỷ USD.

Ở chiều ngược lại, xuất khẩu máy móc, thiết bị sang các thị trường trong tháng 12/2020 đạt 3,15 tỷ USD, tăng 9,9% so với tháng 11/2020; tính chung cả năm 2020 xuất khẩu đạt 27,19 tỷ USD, tăng 48,6% so với năm 2019.

Như vậy Việt Nam nhập siêu nhóm hàng máy móc, thiết bị 10,06 tỷ USD.

Nhập khẩu máy móc, thiết bị năm 2020

ĐVT: USD

Mặt hàng

Tháng 12/2020

+/- so với tháng 11/2020 (%)

Năm 2020

+/- so với năm 2019 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch NK

4.122.444.055

20,96

37.251.414.855

1,41

100

Trung Quốc

2.122.032.651

17,93

17.025.936.389

14,36

45,71

Hàn Quốc

615.511.303

33,13

6.003.281.054

-2,59

16,12

Nhật Bản

396.415.833

10,05

4.422.179.495

-5,94

11,87

EU

339.144.306

26,06

3.284.332.755

-15,93

8,82

Đông Nam Á

271.230.620

20,74

2.684.319.138

1,92

7,21

Đức

157.050.608

11,7

1.526.457.030

-12,4

4,1

Đài Loan (TQ)

114.148.362

16,31

1.210.973.671

-14,49

3,25

Mỹ

98.679.472

28,71

1.038.485.242

-8,08

2,79

Thái Lan

103.332.206

18,37

930.655.207

-8,12

2,5

Malaysia

71.963.923

8,67

813.071.696

5,77

2,18

Singapore

37.086.286

10,83

467.206.284

16,81

1,25

Italia

46.468.430

55,9

455.352.995

-30

1,22

Ấn Độ

33.003.829

10,41

331.599.984

-19,49

0,89

Indonesia

27.112.171

65,29

226.988.154

0,6

0,61

Hồng Kông (TQ)

22.484.183

29,84

220.173.810

-25,68

0,59

Philippines

28.570.868

51,59

219.380.604

6,32

0,59

Tin bài liên quan