Theo HNX, toàn thị trường UPCoM có hơn 796 triệu cổ phiếu được chuyển nhượng, giảm 42,68% so với tháng trước, tương ứng giá trị giao dịch 11,6 nghìn tỷ đồng, giảm 41,59%. Tính bình quân, khối lượng giao dịch đạt 53,1 triệu cổ phiếu/phiên, giảm 23,58% so với tháng trước. Giá trị giao dịch đạt hơn 771 tỷ đồng/phiên, giảm 22,12% so với tháng trước.
5 cổ phiếu tăng giá nhiều nhất trên UPCoM trong tháng 2/2021
STT |
MCK |
Thay đổi (điểm) |
Thay đổi (%) |
1 |
KSV |
10,900 |
109,00 |
2 |
DAC |
3,300 |
106,45 |
3 |
TUG |
10,600 |
86,18 |
4 |
EIN |
8,100 |
81,00 |
5 |
POB |
5,800 |
68,24 |
5 cổ phiếu được giao dịch nhiều nhất trong tháng 2/2021
STT |
MCK |
Khối lượng giao dịch (CP) |
1 |
BSR |
184.834.128 |
2 |
PVX |
30.776.084 |
3 |
VGT |
28.644.716 |
4 |
CC1 |
25.955.302 |
5 |
QTP |
25.758.170 |
Tháng này, nhà đầu tư nước ngoài giao dịch tổng cộng 17,7 triệu cổ phiếu, tương ứng 864 tỷ đồng, trong đó giá trị mua vào đạt 404 tỷ đồng, giá trị bán ra đạt 460 tỷ đồng. Tính chung cả tháng, nhà đầu tư nước ngoài đã bán ròng 55,8 tỷ đồng trên thị trường UPCoM.
5 cổ phiếu được NĐTNN mua nhiều nhất
STT |
MCK |
Khối lượng giao dịch (CP) |
1 |
VEA |
1.623.012 |
2 |
ACV |
1.578.390 |
3 |
QNS |
996.900 |
4 |
LTG |
815.500 |
5 |
VTP |
719.718 |
5 cổ phiếu NĐTNN bán nhiều nhất
STT |
MCK |
Khối lượng giao dịch (CP) |
1 |
ACV |
2.185.162 |
2 |
VEA |
1.718.500 |
3 |
VTP |
1.548.120 |
4 |
QNS |
790.544 |
5 |
BSR |
381.860 |
Về quy mô thị trường, tính đến hết tháng 2/2021, tổng số doanh nghiệp đăng ký giao dịch trên thị trường UPCoM đạt 907 doanh nghiệp với tổng khối lượng đăng ký giao dịch đạt xấp xỉ 37,7 tỷ cổ phiếu, tương ứng giá trị đăng ký giao dịch đạt 376,8 nghìn tỷ đồng.