Kết thúc tuần giao dịch, VN-Index giảm 7,03 điểm (-0,72%), xuống 970,75 điểm. Giá trị giao dịch trên HOSE giảm 15,9% xuống 19.345 tỷ đồng, khối lượng giảm 10,8% xuống 930 triệu cổ phiếu.
HNX-Index giảm 0,587 điểm (-0,57%), xuống 102,5 điểm. Giá trị giao dịch trên HNX tăng 6,6% lên 1.419 tỷ đồng, khối lượng tăng 5,7% lên 114 triệu cổ phiếu.
Tuần qua, nhóm dầu khí giảm đáng kể nhất với đồng loạy các cổ phiếu mất điểm như GAS (-2,5%), POW (-3,8%), PLX (-1,4%), PVD (-1,3%), PVS (-3,3%), BSR (-3,1%), OIL (-3,1%)...
Tuần qua, nhóm cổ phiếu tăng tốt nhất trên sàn HOSE vẫn thuộc về nhóm cổ phiếu nhỏ, trong đó, PXT có tuần tăng mạnh thứ 2 liên tiếp, mặc dù thanh khoản chỉ ở mức khiêm tốn, tuần trước cổ phiếu này tăng 29,5%.
Đối với VRC, mặc dù không có phiên tăng kịch trần nào như đa số các mã tăng tốt nhất, nhưng thanh khoản lại khá cao và ổn định quanh 1 triệu đơn vị khớp lệnh/phiên.
HVG trở lại, với 2 phiên tăng kịch trần giữa tuần, nhưng bắt đầu gặp khó và giảm gần 3% trong phiên cuối tuần.
Top 10 cổ phiếu tăng/giảm mạnh nhất trên sàn HOSE tuần từ 22/11 đến 29/11:
Mã |
Giá ngày 22/11 |
Giá ngày 29/11 |
Biến động tăng (%) |
Mã |
Giá ngày 22/11 |
Giá ngày 29/11 |
Biến động giảm (%) |
YBM |
3.76 |
5.26 |
39.89 |
TTB |
10.50 |
7.32 |
-30,29 |
HVX |
2.85 |
3.62 |
28.37 |
VPK |
2.40 |
2.00 |
-16,67 |
DCL |
18.00 |
23.00 |
27,78 |
TIX |
33.50 |
28.35 |
-15,37 |
CCL |
6.40 |
7.88 |
23,13 |
MCP |
17.40 |
14.80 |
-14,94 |
FIT |
4.15 |
5.06 |
21,93 |
L10 |
18.15 |
15.85 |
-12,67 |
LAF |
8.01 |
9.72 |
21,35 |
FRT |
30.80 |
26.90 |
-12,66 |
TCR |
1.91 |
2.22 |
16,23 |
TCD |
11.00 |
9.64 |
-12,36 |
VRC |
20.00 |
23.00 |
15,00 |
SHP |
23.90 |
21.10 |
-11,72 |
PXT |
1.58 |
1.80 |
13,92 |
VNL |
16.00 |
14.15 |
-11,56 |
HVG |
7.82 |
8.50 |
13,18 |
PGD |
37.50 |
33.50 |
-10,67 |
Ở chiều ngược lại, 2 cổ phiếu giảm sâu đáng chú ý nhất là TTB và FRT, khi tiếp tục song hành cùng nhau trong top các cổ phiếu mất điểm lớn nhất sàn. Trong đó, TTB có cả 5 phiên giảm sàn và luôn trong tình trạng dư bán sàn khối lượng lớn.
Đối với FRT, kết thúc này này ghi nhận mức giảm tổng cộng 67% so với thời điểm đỉnh cao được xác lập vào đầu tháng 5/2018, một phần nguyên nhân khiến FRT giảm sâu có lẽ do hoạt động kinh doanh suy giảm. Theo đó, tại báo cáo 10 tháng mới được công bố, FRT ghi nhận doanh thu 13.755 tỷ đồng, tăng 12% so với cùng kỳ năm trước, nhưng lợi nhuận sau thuế chỉ đạt 236 tỷ đồng, giảm hơn 10%.
Tuần trước, TTB giảm 15,3%, còn FRT mất 17,76%.
Trên sàn HNX, sự chú ý lại dồn vào MBG, khi tưởng như2 phiên tăng trần liên tiếp 22 và 25và tăng mạnh ngày 26/11 sẽ đưa cổ phiếu này trở lại, nhưng đó chỉ là ”bull trap”, khi sau đó đã quay trở lại giảm sàn liên tiếp 3 phiên.
Tuần trước MBG mất 27,78%, là cổ phiếu giảm mạnh thứ 2 trên sàn HNX.Top 10 cổ phiếu tăng/giảm mạnh nhất trên sàn HNX tuần từ 22/11 đến 29/11:
Mã |
Giá ngày 22/11 |
Giá ngày 29/11 |
Biến động tăng (%) |
Mã |
Giá ngày 22/11 |
Giá ngày 29/11 |
Biến động giảm (%) |
VTJ |
6.7 |
9.5 |
41,79 |
VNT |
59 |
38.9 |
-34,07 |
HBE |
10.3 |
13.4 |
30,10 |
NRC |
20 |
14.7 |
-26,50 |
CAN |
23.9 |
29.9 |
25,10 |
PMP |
12.1 |
9.6 |
-20,66 |
HAD |
23.3 |
28.9 |
24,03 |
NHP |
0.5 |
0.4 |
-20,00 |
LBE |
35.8 |
43.8 |
22,35 |
HKB |
0.6 |
0.5 |
-16,67 |
TTL |
5.5 |
6.6 |
20,00 |
TKC |
5.6 |
4.7 |
-16,07 |
PVG |
6.1 |
7.3 |
19,67 |
BXH |
13.8 |
11.6 |
-15,94 |
TVC |
14.8 |
17.4 |
17,57 |
MBG |
37.7 |
33 |
-12,47 |
CSC |
18.5 |
21.6 |
16,76 |
DNC |
29.7 |
26.1 |
-12,12 |
PPP |
12 |
13.9 |
15,83 |
DPC |
14.7 |
13 |
-11,56 |
Trên UpCoM, tân binh PBC của CTCP Dược phẩm Trung ương I – Pharbaco bắt đầu giao dịch 40 triệu cổ phiếu từ ngày 26/11 với giá tham chiếu 11.500 đồng đã tăng hết biên độ trong 3 phiên và chịu áp lực bán mạnh và giảm sàn trong phiên cuối tuần.
Top 10 cổ phiếu tăng/giảm mạnh nhất trên UpCoM tuần từ 22/11 đến 29//11:
Mã |
Giá ngày 22/11 |
Giá ngày 29/11 |
Biến động tăng (%) |
Mã |
Giá ngày 22/11 |
Giá ngày 29/11 |
Biến động giảm (%) |
FRC |
10.2 |
17.9 |
75,49 |
ABR |
25 |
15 |
-40,00 |
DTN |
11.4 |
19.5 |
71,05 |
BLN |
2 |
1.2 |
-40,00 |
CTW |
13.2 |
22 |
66,67 |
DAC |
13 |
7.8 |
-40,00 |
PBC |
11.5 (26/11) |
18.1 |
57,39 |
DTB |
12 |
7.2 |
-40,00 |
T12 |
12.1 |
18.2 |
50,41 |
CNH |
15.5 |
9.3 |
-40,00 |
GTT |
0.2 |
0.3 |
50,00 |
VTX |
22.1 |
13.3 |
-39,82 |
PEC |
10.9 |
15.2 |
39,45 |
BWA |
8.5 |
5.2 |
-38,82 |
VEC |
8.7 |
11.6 |
33,33 |
SSG |
4.9 |
3 |
-38,78 |
HSM |
11.1 |
14.6 |
31,53 |
ACS |
7.8 |
4.9 |
-37,18 |
HTK |
13.8 |
18.1 |
31,16 |
KHL |
0.3 |
0.2 |
-33,33 |