Kết thúc tuần giao dịch, VN-Index giảm 52,05 điểm (-6,83%), xuống 709,73 điểm. Giá trị giao dịch trên HOSE giảm 21,6% xuống 20.163 tỷ đồng, khối lượng giảm 12,6% xuống 1.382 triệu cổ phiếu.
HNX-Index tăng 0,405 điểm (+0,4%), lên 101,789 điểm. Giá trị giao dịch trên HNX giảm 37,5% xuống 2.595 tỷ đồng, khối lượng giảm 17,8% xuống 315 triệu cổ phiếu.
Tuần qua, nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn nhất thị trường là ngân hàng đa số giảm với VCB (-13,4%), CTG (-9,8%), BID (-5,4%), VPB (-6,4%), TCB (-4,9%), HDB (-9,1%), MBB (-6,4%), STB (-5,77%), EIB (-2,74%), duy nhất TPB đi ngược nhóm và tăng tốt +11,45%,
Ở chiều ngược lại, nhóm dầu khí hồi phục 9,8% với các cổ phiếu tiêu biểu như GAS (+1.58%), PLX (+12,3%), PVS (+1,8%), OIL (+3,2%), PVB (+3,8%) ...
Nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn như VIC (-10,81%), VHM (-11,39%), VRE (-15,7%), VNM (-9,18%), SAB (-12,5%), MSN (-1,3%), HPG (-2,36%) và le lói sắc xanh tại VJC (+1,98%).
Nhóm cổ phiếu tăng tốt nhất trên sàn HOSE không có diễn biến nào đáng chú ý, ngoài 2 mã TV2 và NTL, khi được mua bắt đáy mạnh sau khi giảm khá sâu trong tuần trước đó.
Theo đó, TV2 tuần trước đã giảm xuống 52.500 đồng/cổ phiếu, mức thấp nhất kể từ khi niêm yết trên HOSE. Còn NTL cũng về đáy trong hơn 1 năm và được kéo mạnh trở lại.
Ở chiều ngược lại, YEG tiếp tục bị chốt lời, với cả 5 phiên giảm sàn, sau khi có chuỗi 8 phiên tăng trần từ 26/2 đến 05/3 với thông tin hợp tác với Tập đoàn Tân Hiệp Phát.
Tân binh GVR chuyển giao dịch sang HOSE trong thời điểm toàn thị trường diễn biến tiêu cực, qua đó, gây ảnh hưởng mạnh đến cổ phiếu này với cả 4 phiên giảm, trong đó 2 phiên cuối tuần đều giảm sàn.
Bluechip VRE đáng chú ý nhất, khi cùng 2 mã họ vingroup là VIC và VHM giảm sàn trong phiên cuối tuần. Đưa VRE lùi về vùng thấp nhất lịch sử kể từ khi chào sàn vào cuối năm 2017.
Top 10 cổ phiếu tăng/giảm mạnh nhất trên sàn HOSE tuần từ 13/3 đến 20/3:
Mã |
Giá ngày 13/3 |
Giá ngày 20/3 |
Biến động tăng (%) |
Mã |
Giá ngày 13/3 |
Giá ngày 20/3 |
Biến động giảm (%) |
CMV |
12.1 |
16.8 |
38,84 |
YEG |
75.2 |
52.5 |
-30,19 |
TV2 |
52.5 |
63.8 |
21,52 |
PTB |
48.2 |
37.4 |
-22,41 |
VRC |
4.92 |
5.91 |
20,12 |
FDC |
12.65 |
9.86 |
-22,06 |
MCP |
13.8 |
16.4 |
18,84 |
PLP |
9.39 |
7.4 |
-21,19 |
CAV |
55 |
65 |
18,18 |
GVR |
11.57 (17/3) |
9.13 |
-21,08 |
TIX |
25.45 |
30 |
17,88 |
HID |
3.22 |
2.62 |
-18,63 |
NTL |
14.4 |
16.8 |
16,67 |
PXS |
3.9 |
3.2 |
-17,95 |
MCG |
1.4 |
1.63 |
16,43 |
CRE |
19.35 |
16 |
-17,31 |
PAN |
17.1 |
19.8 |
15,79 |
SMA |
16.75 |
13.95 |
-16,72 |
SFC |
17.3 |
20 |
15,61 |
VRE |
24.2 |
20.4 |
-15,70 |
Trên sàn HNX, tân binh BCF của CTCP Thực phẩm Bích Chi có màn chào sàn ấn tượng, mặc dù vậy chỉ là biên độ tăng, còn thanh khoản không đáng kể, khi 3 phiên ko có giao dịch, 2 phiên tăng trần còn lại chỉ có 100 đơn vị khớp lệnh/phiên.
Top 10 cổ phiếu tăng/giảm mạnh nhất trên sàn HNX tuần từ 13/3 đến 20/3:
Mã |
Giá ngày 13/3 |
Giá ngày 20/3 |
Biến động tăng (%) |
Mã |
Giá ngày 13/3 |
Giá ngày 20/3 |
Biến động giảm (%) |
BCF |
33.8 (16/3) |
48.2 |
42,60 |
V21 |
21.8 |
16.1 |
-26,15 |
DNY |
1.3 |
1.8 |
38,46 |
L35 |
11.4 |
8.5 |
-25,44 |
VBC |
14.5 |
19.5 |
34,48 |
VCM |
25.2 |
19 |
-24,60 |
IDJ |
12.5 |
16.5 |
32,00 |
MBG |
11.4 |
9 |
-21,05 |
L14 |
40.7 |
52.4 |
28,75 |
BXH |
17.8 |
14.5 |
-18,54 |
TKC |
2.7 |
3.4 |
25,93 |
CAN |
23.2 |
18.9 |
-18,53 |
UNI |
3.2 |
4 |
25,00 |
KDM |
2.7 |
2.2 |
-18,52 |
DST |
1.4 |
1.7 |
21,43 |
X20 |
10.3 |
8.4 |
-18,45 |
SCL |
2.4 |
2.9 |
20,83 |
VE3 |
7.7 |
6.3 |
-18,18 |
DBT |
9 |
10.8 |
20,00 |
PGN |
15.8 |
13 |
-17,72 |
Trên UpCoM cũng có một tân binh là STH của CTCP Phát hành sách Thái Nguyên. Cổ phiếu STH đã có cả 4 phiên tăng kịch trần, trong đó, phiên cuối tuần thanh khoản tốt nhất với hơn 51.000 đơn vị khớp lệnh.
Top 10 cổ phiếu tăng/giảm mạnh nhất trên UpCoM tuần từ 13/3 đến 20/3:
Mã |
Giá ngày 13/3 |
Giá ngày 20/3 |
Biến động tăng (%) |
Mã |
Giá ngày 13/3 |
Giá ngày 20/3 |
Biến động giảm (%) |
STH |
10.5 (17/3) |
22.3 |
112,38 |
BHK |
16.4 |
8.7 |
-46,95 |
GER |
5.4 |
8.6 |
59,26 |
POB |
9.3 |
5.5 |
-40,86 |
DAR |
6 |
9 |
50,00 |
TCI |
8 |
4.8 |
-40,00 |
GTT |
0.2 |
0.3 |
50,00 |
CID |
13.3 |
8 |
-39,85 |
NTB |
0.2 |
0.3 |
50,00 |
CCP |
23.7 |
14.3 |
-39,66 |
PSG |
0.2 |
0.3 |
50,00 |
NTF |
49 |
30 |
-38,78 |
SGO |
0.2 |
0.3 |
50,00 |
A32 |
42 |
25.9 |
-38,33 |
SRB |
0.8 |
1.2 |
50,00 |
CMD |
17.8 |
11 |
-38,20 |
QSP |
15.5 |
22.4 |
44,52 |
PHS |
8 |
5 |
-37,50 |
DBM |
26 |
37.2 |
43,08 |
MTH |
11 |
7 |
-36,36 |