Kết thúc tuần giao dịch, VN-Index tăng 4,13 điểm (+0,44%), lên 940,75 điểm. Khối lượng khớp lệnh trung bình đạt gần 192 triệu đơn vị/phiên, giảm 2,12% so với tuần trước.
HNX-Index tăng 2,56 điểm (+2,5%), lên 104,92 điểm. Khối lượng giao dịch trung bình hơn 38 đơn vị/phiên, giảm 0,44%.
Tuần qua, nhóm cổ phiếu có tỷ trọng lớn nhất thị trường là ngân hàng đa số hoạt động tích cực và là trụ đỡ chính của thị trường với VCB (+1,47%), BID (+0,39%), CTG (+10,25%), TCB (+2,55%), VPB (+12,9%), MBB (+2,88%), HDB (+10,93%), STB (+9,31%)...và chỉ còn 2 mã giảm là EIB (-1,96%), TPB (-0,48%).
Nhóm các cổ phiếu vốn hóa lớn như VIC (-0,35%), VHM (-0,57%), SAB (-8,02%), GAS (-0,58%), PLX (-2,26%), MSN (-0,4%), còn VRE (+6,49%), VNM (+1,57%), VJC (+0,77%), HPG (+1%)...
Nhóm cổ phiếu tăng mạnh nhất trên sàn HOSE tuần qua nổi bật vẫn là GAB, ghi tổng cộng đã có 17 phiên tăng kịch trần liên tiếp gần nhất và 29 phiên đóng cửa trong sắc tím trong 31 phiên trở lại đây, đưa cổ phiếu tăng từ 10.200 đồng lên 61.700 đồng, tương ứng +504%.
Đáng kể tuần này có 2 bluechip cổ phiếu ngành ngân hàng góp mặt là VPB và HDB sau khi cả 2 báo lãi kỷ lục trong năm 2019.
Trong đó, VPB kể từ khi vượt mức đỉnh cũ vào giữa tháng 1 vừa qua đã trong xu hướng tăng và chạm mức đỉnh lực sử mới tại gần 26.000 đồng/cổ phiếu trong tuần.
Top 10 cổ phiếu tăng/giảm mạnh nhất trên sàn HOSE tuần từ 31/1 đến 7/2:
Mã |
Giá ngày 31/1 |
Giá ngày 7/2 |
Biến động tăng (%) |
Mã |
Giá ngày 31/1 |
Giá ngày 7/2 |
Biến động giảm (%) |
GAB |
44.2 |
61.7 |
39,59 |
HSL |
8.19 |
6.13 |
-25,15 |
NAV |
16.8 |
20.5 |
22,02 |
DCL |
26 |
20.15 |
-22,50 |
CLL |
25 |
30.2 |
20,80 |
CLG |
2.76 |
2.23 |
-19,20 |
PGD |
30.7 |
36.45 |
18,73 |
ROS |
9.33 |
7.54 |
-19,19 |
DXV |
3.07 |
3.64 |
18,57 |
SC5 |
22.45 |
18.3 |
-18,49 |
PNC |
11 |
13 |
18,18 |
PIT |
3.35 |
2.79 |
-16,72 |
MCP |
12.75 |
14.65 |
14,90 |
VAF |
9 |
7.5 |
-16,67 |
VPB |
22.45 |
25.35 |
12,92 |
DTL |
14.45 |
12.2 |
-15,57 |
VOS |
1.58 |
1.76 |
11,39 |
AGF |
3.46 |
2.95 |
-14,74 |
HDB |
27 |
29.95 |
10,93 |
VPS |
11.4 |
9.8 |
-14,04 |
Ở chiều ngược lại, ROS vẫn là đại diện giảm giá đáng kể nhất, mặc dù phiên cuối tuần tăng kịch trần nhờ lực cầu bắt đáy. Tổng cộng 26 phiên gần nhất, mã này đã có tới 17 phiên giảm sàn.
Trên sàn HNX, cổ phiếu IDJ đang trong xu hướng tăng mạnh và đã vượt qua vùng đỉnh cũ vào cuối tháng 10/2019.
DNM, vốn song hành cùng nhóm cổ phiếu y tế khác trên thị trường đã có 6 phiên gần nhất tăng kịch trần, do nhận định được hưởng lợi từ dịch cúm virus corona, mặc dù vậy, thanh khoản cũng không cao.
Trên sàn HNX tuần này có tân binh VIF của CTCP Lâm nghiệp Việt Nam với 5 phiên giao dịch thì 3 phiên đầu đã lao dốc, trong đó có một phiên giảm sàn 4/2, nhưng sau đó đã có 2 phiên hồi phục mạnh cuối tuần +6,9% và +4,8%.
Top 10 cổ phiếu tăng/giảm mạnh nhất trên sàn HNX tuần từ 31/1 đến 7/2:
Mã |
Giá ngày 31/1 |
Giá ngày 7/2 |
Biến động tăng (%) |
Mã |
Giá ngày 31/1 |
Giá ngày 7/2 |
Biến động giảm (%) |
DNM |
10 |
16 |
60,00 |
VMS |
8.1 |
6 |
-25,93 |
ACM |
0.5 |
0.7 |
40,00 |
CKV |
18.3 |
13.6 |
-25,68 |
DHP |
6.6 |
8.7 |
31,82 |
L35 |
13.7 |
10.3 |
-24,82 |
DNC |
33.1 |
42.5 |
28,40 |
DNY |
1.3 |
1 |
-23,08 |
IDJ |
8.2 |
10.1 |
23,17 |
MEC |
1.4 |
1.1 |
-21,43 |
CSC |
29 |
35.5 |
22,41 |
NHP |
0.5 |
0.4 |
-20,00 |
TAR |
26.8 |
32 |
19,40 |
HJS |
31.4 |
25.5 |
-18,79 |
C69 |
5.3 |
6.3 |
18,87 |
CAN |
25.8 |
21.1 |
-18,22 |
VE3 |
5.3 |
6.3 |
18,87 |
LUT |
2.1 |
1.8 |
-14,29 |
VE4 |
4.8 |
5.7 |
18,75 |
TST |
7 |
6 |
-14,29 |
Trên UpCoM, tuần qua không có nhiều điểm đáng chú ý, khi đa số các mã tăng/giảm lớn nhất đều có thanh khoản thấp.
Tân binh HGA của CTCP Giống Nông nghiệp tỉnh Hậu Giàn bắt đầu niêm yết giao dịch từ 7/2 với hơn 778.000 cổ phiếu, giá tham chiếu 15.200 đồng đã không có thanh khoản.
Top 10 cổ phiếu tăng/giảm mạnh nhất trên UpCoM tuần từ 31/1 đến 7/2:
Mã |
Giá ngày 31/1 |
Giá ngày 7/2 |
Biến động tăng (%) |
Mã |
Giá ngày 31/1 |
Giá ngày 7/2 |
Biến động giảm (%) |
ATA |
0.2 |
0.3 |
50,00 |
KSE |
51.2 |
22.9 |
-55,27 |
CAD |
0.2 |
0.3 |
50,00 |
NQN |
27.4 |
14.5 |
-47,08 |
G20 |
0.2 |
0.3 |
50,00 |
ICF |
1 |
0.6 |
-40,00 |
HLA |
0.2 |
0.3 |
50,00 |
TSG |
9.5 |
5.8 |
-38,95 |
S12 |
0.2 |
0.3 |
50,00 |
HFC |
19.1 |
11.9 |
-37,70 |
SB1 |
8.1 |
11.3 |
39,51 |
E29 |
15.9 |
10.2 |
-35,85 |
BMD |
9.9 |
13.8 |
39,39 |
QHW |
24 |
15.8 |
-34,17 |
VLW |
9.2 |
12.8 |
39,13 |
GTT |
0.3 |
0.2 |
-33,33 |
VWS |
14.1 |
19.6 |
39,01 |
HRT |
4.8 |
3.2 |
-33,33 |
PCN |
3.3 |
4.5 |
36,36 |
BBT |
25.4 |
18 |
-29,13 |