Kết thúc tuần giao dịch, VN-Index tăng 20,22 điểm (+2,04%) lên 1.010,22 điểm. Giá trị giao dịch trên HOSE tăng 10,7% lên 53.589 tỷ đồng, khối lượng tăng 1,4% lên 2.433 triệu cổ phiếu.
HNX-Index tăng 0,96 điểm (+0,65%), lên 148,17 điểm. Giá trị giao dịch trên HNX tăng 7% lên 5.805 tỷ đồng, khối lượng tăng 7,8% lên 355 triệu cổ phiếu.
Trong tuần, nhóm cổ phiếu các công ty chứng khoán tăng tốt nhất với như SSI (+6,3%), HCM (+5,1%), VCI (+4,9%), VND (+6,4%), APH (+7,47%), TVB (+2,2%), AGR (+7,93%), TVS (+7,14%), SHS (+1,4%), VIX (+6,37%) …
Nhóm cổ phiếu trụ cột ngân hàng thêm một tuần khởi sắc với VCB (+2,2%), CTG (+2,6%), BID (+3%), TCB (+1,3%), VPB (+5,9%), HDB (+5,5%), MBB (+3,63%), STB (+2,47%), TPB (+3,45%) …
Các bluechip, cổ phiếu lớn khác đa phần tăng điểm như VIC (+1,3%), VHM (+5,7%), VRE (+0,36%), GAS (+2,1%), SAB (+0,78%), MSN (+2,07%), HPG (+1,54%), PLX (+1,38%), và chỉ còn VNM (-1%).
Trên sàn HOSE, cổ phiếu CVT có tuần thứ 2 liên tiếp là mã tăng tốt nhất sàn, ghi nhận phiên tăng thứ 13 liên tiếp và đáng kể là 9 phiên gần nhất đều đóng cửa tăng kịch trần, giá cổ phiếu theo đó liên tiếp tăng lên các mức cao kỷ lục mới. Tuần trước, CVT vọt hơn 34%.
Nhóm cổ phiếu thép dần hạ nhiệt sau hai tuần tăng mạnh, nhưng riêng POM vẫn giữ được sức nóng và tiếp tục tăng mạnh. Trong tuần trước, POM +26,7%.
Đáng chú ý còn có cổ phiếu HNG với giao dịch sôi động và cả 5 phiên đều tăng, trong đó có 2 phiên tăng kịch trần.
Top 10 cổ phiếu tăng/giảm mạnh nhất trên sàn HOSE tuần từ 20/11 đến 27/11:
Mã |
Giá ngày 20/11 |
Giá ngày 27/11 |
Biến động tăng (%) |
Mã |
Giá ngày 20/11 |
Giá ngày 27/11 |
Biến động giảm (%) |
CVT |
36.8 |
51.5 |
39,95% |
VAF |
12.9 |
10.6 |
-17,83% |
POM |
8.25 |
11.5 |
39,39% |
TDW |
26.85 |
23.5 |
-12,48% |
HRC |
35.2 |
44.6 |
26,70% |
L10 |
14.25 |
12.55 |
-11,93% |
HNG |
11.75 |
14.55 |
23,83% |
HVH |
10 |
9 |
-10,00% |
PXI |
3.07 |
3.59 |
16,94% |
DC4 |
11.8 |
10.8 |
-8,47% |
ABS |
11.3 |
13.1 |
15,93% |
SFC |
25 |
22.9 |
-8,40% |
TAC |
35.9 |
40.8 |
13,65% |
TCR |
3.5 |
3.22 |
-8,00% |
TCO |
9.64 |
10.9 |
13,07% |
UDC |
5.45 |
5.03 |
-7,71% |
PIT |
4.6 |
5.2 |
13,04% |
PXT |
1.5 |
1.39 |
-7,33% |
VOS |
1.41 |
1.59 |
12,77% |
NAF |
19.9 |
18.5 |
-7,04% |
Trên sàn HNX, các cổ phiếu tăng giảm mạnh nhất đa số là các mã nhỏ, thanh khoản thấp, trừ phần nào đó là NSH, DST, DXP, TTZ...
Trong đó, NSH bắt đầu gặp áp lực chốt lời khi giảm sàn trong phiên cuối tuần 27/11, sau chuỗi 8 phiên tăng trước đó, với 7 phiên tăng kịch trần.
Top 10 cổ phiếu tăng/giảm mạnh nhất trên sàn HNX tuần từ 20/11 đến 27/11:
Mã |
Giá ngày 20/11 |
Giá ngày 27/11 |
Biến động tăng (%) |
Mã |
Giá ngày 20/11 |
Giá ngày 27/11 |
Biến động giảm (%) |
ARM |
26.9 |
43 |
59,85% |
BKC |
6.4 |
5.3 |
-17,19% |
PPY |
13.2 |
19 |
43,94% |
PSE |
9.9 |
8.2 |
-17,17% |
SGC |
70.1 |
98 |
39,80% |
SFN |
20 |
16.8 |
-16,00% |
OCH |
7.1 |
9.2 |
29,58% |
KTS |
12.9 |
10.9 |
-15,50% |
KSD |
3.7 |
4.6 |
24,32% |
DST |
3.3 |
2.8 |
-15,15% |
TJC |
6.5 |
8 |
23,08% |
CMC |
5.8 |
5.1 |
-12,07% |
TKC |
3.1 |
3.8 |
22,58% |
HEV |
14.8 |
13.3 |
-10,14% |
NSH |
2.9 |
3.5 |
20,69% |
FID |
1 |
0.9 |
-10,00% |
SDN |
19.6 |
23.6 |
20,41% |
VCM |
18.2 |
16.4 |
-9,89% |
DXP |
13.4 |
16.1 |
20,15% |
TTZ |
4.1 |
3.7 |
-9,76% |
Trên UpCoM, cổ phiếu tăng mạnh nhất là RAT, nhưng giao dịch không đáng kể với chỉ 700 đơn vị được khớp lệnh trong cả tuần.
Phần còn lại của các mã tăng giảm mạnh nhất cũng tương tự, khi chỉ có thanh khoản thấp, thậm chí không ít phiên còn trắng giao dịch.
Top 10 cổ phiếu tăng/giảm mạnh nhất trên UpCoM tuần từ 20/11 đến 27/11:
Mã |
Giá ngày 20/11 |
Giá ngày 27/11 |
Biến động tăng (%) |
Mã |
Giá ngày 20/11 |
Giá ngày 27/11 |
Biến động giảm (%) |
RAT |
5.7 |
11.8 |
107,02% |
RGC |
7 |
4.2 |
-40,00% |
PCM |
5.9 |
9.5 |
61,02% |
UPH |
14.9 |
9 |
-39,60% |
POB |
8.5 |
12.8 |
50,59% |
KCE |
11.9 |
7.2 |
-39,50% |
GTT |
0.2 |
0.3 |
50,00% |
BDW |
13 |
8 |
-38,46% |
HLA |
0.2 |
0.3 |
50,00% |
KCB |
2.9 |
1.9 |
-34,48% |
DAR |
8.5 |
12.7 |
49,41% |
G20 |
0.3 |
0.2 |
-33,33% |
AFX |
8.9 |
13.2 |
48,31% |
KSK |
0.3 |
0.2 |
-33,33% |
SPD |
5 |
7.1 |
42,00% |
BTV |
16.2 |
11 |
-32,10% |
SB1 |
7.2 |
10 |
38,89% |
LMC |
12.8 |
9.1 |
-28,91% |
S27 |
3.9 |
5.4 |
38,46% |
PDT |
12.5 |
9 |
-28,00% |