Kết thúc tuần giao dịch, VN-Index tăng 7,37 điểm (+0,75%), lên 996,57 điểm. Giá trị giao dịch trên HOSE giảm 4% xuống 18.149 tỷ đồng, khối lượng tăng 1,6% lên 936 triệu cổ phiếu.
HNX-Index giảm 0,769 điểm (-0,73%), xuống 104,71 điểm. Giá trị giao dịch trên HNX giảm 16,5% xuống 1.506 tỷ đồng, khối lượng giảm 5% xuống 129 triệu cổ phiếu.
Tuần này, nhóm cổ phiếu dịch vụ tiêu dùng tăng mạnh nhất nhờ các trụ cột VNM (+1,5%), VJC (+4,9%), SAB (+1,55%)…
Nhóm ngân hàng phân hóa, nhưng nhìn chung đóng góp vào sự tích cực với các mã đầu ngành tăng như VCB (+3,5%), CTG (+1,9%), BID (+0,2%), HDB (+3,4%).
Các cổ phiếu vốn hóa lớn khác như VIC (+0,17%), VRE (+2,04%), GAS (+1,49%), HPG (+1,87%), MGW (+40,7%)…trong khi đó, VHM (-1,15%), MSN (-1,84%), TCB (-2,25%), PLX (-0,17%)…
Nhóm cổ phiếu tăng điểm mạnh nhất trên sàn HOSE tuần này tiếp tục thuộc về các mã thị trường, có tính đầu cơ cao như CLG, HVG, PTL, DIC, hoặc được mua bắt đáy ngắn hạn như VRC, SZL...
Top 10 cổ phiếu tăng/giảm mạnh nhất trên sàn HOSE tuần từ 18/10 đến 25/10:
Mã |
Giá ngày 18/10 |
Giá ngày 25/10 |
Biến động tăng (%) |
Mã |
Giá ngày 18/10 |
Giá ngày 25/10 |
Biến động giảm (%) |
CLG |
1.47 |
2.03 |
38,10 |
CMX |
24.1 |
18.2 |
-24,48 |
HVG |
2.83 |
3.9 |
37,81 |
CMV |
18.35 |
14.8 |
-19,35 |
PTL |
5 |
5.69 |
13,80 |
ASP |
8.1 |
6.88 |
-15,06 |
SPM |
11.35 |
12.85 |
13,22 |
PXI |
2.05 |
1.76 |
-14,15 |
TDW |
21.05 |
23.7 |
12,59 |
VNL |
17 |
14.65 |
-13,82 |
DTT |
12 |
13.5 |
12,50 |
JVC |
4.82 |
4.21 |
-12,66 |
SZL |
42.5 |
47 |
10,59 |
HAX |
23.25 |
20.5 |
-11,83 |
GTA |
12.4 |
13.5 |
8,87 |
BRC |
11.2 |
9.9 |
-11,61 |
VRC |
15 |
16.2 |
8,00 |
GDT |
35 |
31 |
-11,43 |
DIC |
1.76 |
1.9 |
7,95 |
MCP |
17.9 |
15.9 |
-11,17 |
Ngược lại, CMX bị bán tháo mạnh với 4 trên 5 phiên giảm sàn, sau khi công bố kết quả kinh doanh quý III/2019 suy yếu, với doanh thu thuần đạt 251,6 tỷ đồng, giảm 25,5% so với cùng kỳ, lợi nhuận sau thuế 18,6 tỷ đồng, giảm 55%.
Các cổ phiếu bị chốt lời ngắn hạn sau khi đã tăng khá gần đây có HAX, JVC, VNL…trong đó HAX đáng chú ý nhất, khi tuần trước có tới 4 phiên tăng kịch trần nhờ thông tin The Class Hyosung (thuộc tập đoàn Hyosung Hàn Quốc) đề nghị mua 51% phần vốn của HAX với giá 45.000 đồng/cổ phiếu.
Cổ phiếu đáng chú ý nhất trên sàn HNX trong tuần là CTP, mặc dù tăng mạnh nhưng chỉ với thanh khoản lại khá thấp. Diễn biến được nhà đầu tư quan tâm hơn là hàng loạt giao dịch bán cổ phiếu của ban lãnh đạo và người nhà.
Có thể kể đến như Ủy viên HĐQT, bà Nguyễn Thị Thủy đăng ký bán 1 triệu cổ phiếu; Phó chủ tịch Hoàng Lê Hoàng đăng ký bán 0,31 triệu cổ phiếu; Ủy viên HĐQT Võ Thanh Việt đăng ký bán 2,5 triệu cổ phiếu…cùng nhiều cá nhân khác đăng ký bán từ vài nghìn đến vài chục nghìn cổ phiếu…
Top 10 cổ phiếu tăng/giảm mạnh nhất trên sàn HNX tuần từ 18/10 đến 25/10:
Mã |
Giá ngày 18/10 |
Giá ngày 25/10 |
Biến động tăng (%) |
Mã |
Giá ngày 18/10 |
Giá ngày 25/10 |
Biến động giảm (%) |
HPM |
8.8 |
12.3 |
39,77 |
TTZ |
4 |
2.7 |
-32,50 |
CTP |
2.1 |
2.9 |
38,10 |
ACM |
0.5 |
0.4 |
-20,00 |
PPE |
6.2 |
8.1 |
30,65 |
VE4 |
7.1 |
6 |
-15,49 |
CLH |
13 |
16.4 |
26,15 |
HKB |
0.7 |
0.6 |
-14,29 |
SGH |
40.1 |
50 |
24,69 |
KSQ |
1.5 |
1.3 |
-13,33 |
FDT |
32.5 |
39.2 |
20,62 |
VC7 |
6 |
5.2 |
-13,33 |
SDG |
23.2 |
27.9 |
20,26 |
SPI |
1.6 |
1.4 |
-12,50 |
GDW |
24 |
28.8 |
20,00 |
PVG |
6.2 |
5.5 |
-11,29 |
RCL |
14.1 |
16.8 |
19,15 |
SAF |
48.9 |
43.4 |
-11,25 |
BTW |
23 |
26.9 |
16,96 |
VAT |
1.8 |
1.6 |
-11,11 |
Trên UpCoM trong tuần, các cổ phiếu tăng/giảm mạnh nhất ít có diễn biến đáng chú ý, khi gần như tất cả chỉ có thanh khoản rất thấp, việc một phiên vài chục đơn vị khớp lệnh có thể khiến các mã tăng kịch trần hoặc giảm sâu xuống mức giá sàn.
Top 10 cổ phiếu tăng/giảm mạnh nhất trên UpCoM tuần từ 18/10 đến 25/10:
Mã |
Giá ngày 18/10 |
Giá ngày 25/10 |
Biến động tăng (%) |
Mã |
Giá ngày 18/10 |
Giá ngày 25/10 |
Biến động giảm (%) |
X26 |
17.5 |
32.3 |
84,57 |
BDW |
11 |
6.6 |
-40,00 |
DCF |
4.3 |
7.9 |
83,72 |
SDJ |
8 |
4.8 |
-40,00 |
NDP |
18.5 |
31.9 |
72,43 |
HFC |
36.8 |
22.1 |
-39,95 |
CMF |
125 |
175 |
40,00 |
SGS |
26 |
16 |
-38,46 |
VIW |
8.8 |
12.3 |
39,77 |
PCN |
4.7 |
2.9 |
-38,30 |
VXP |
15.7 |
21.9 |
39,49 |
BTU |
17.6 |
11 |
-37,50 |
TAP |
8.2 |
11.4 |
39,02 |
PMT |
5.3 |
3.5 |
-33,96 |
SPA |
7.2 |
10 |
38,89 |
VES |
0.9 |
0.6 |
-33,33 |
HJC |
3.4 |
4.7 |
38,24 |
TSJ |
28.9 |
20 |
-30,80 |
FT1 |
26.2 |
36.2 |
38,17 |
BAL |
12.8 |
9.2 |
-28,13 |