Đóng cửa phiên giao dịch buổi chiều, chỉ số UPCoM-Index dừng lại ở mức 40,43 điểm, tăng 0,65 điểm (1,63%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 160.307 đơn vị (giảm 8,14%), với giá trị đạt hơn 1,04 tỷ đồng (tăng 4,78%).
Toàn thị trường có 10 mã tăng giá, 7 mã giảm giá, 8 mã đứng giá và 105 mã không có giao dịch.
Trong phiên này, nhà đầu tư nước ngoài mua vào 1.000 cổ phiếu CHP, với tổng giá trị hơn 58,6 triệu đồng.
Với 42.732 cổ phiếu được giao dịch (chiếm 26,66 khối lượng toàn thị trường), mã PTP bình quân đạt 8.900 đồng/cổ phiếu. Đây cũng là cổ phiếu có giá trị giao dịch lớn nhất thị trường với 0,329 tỷ đồng (chiếm 31,57% toàn thị trường).
10 mã có KLGD lớn nhất
|
10 mã có GTGD lớn nhất
|
|||||||
Mã
|
Giá BQ
|
KLGD
|
Tỷ trọng
|
Mã
|
Giá BQ
|
GTGD
|
Tỷ trọng
|
|
PTP
|
8,9
|
42.732
|
26,66
|
PTP
|
8,9
|
329.116
|
31,57
|
|
SHP
|
5,5
|
25.000
|
15,60
|
SHP
|
5,5
|
137.500
|
13,19
|
|
DPP
|
6,4
|
17.000
|
10,60
|
BTW
|
11,5
|
109.600
|
10,51
|
|
PSP
|
5,5
|
13.400
|
8,36
|
DPP
|
6,4
|
98.600
|
9,46
|
|
BTW
|
11,5
|
9.500
|
5,93
|
PSP
|
5,5
|
74.260
|
7,12
|
|
ABI
|
4,7
|
8.500
|
5,30
|
SHV
|
17
|
66.300
|
6,36
|
|
VSP
|
1,6
|
8.300
|
5,18
|
SPC
|
11,5
|
49.410
|
4,74
|
|
TGP
|
3
|
6.700
|
4,18
|
ABI
|
4,7
|
39.950
|
3,83
|
|
TNB
|
3,9
|
6.300
|
3,93
|
TNB
|
3,9
|
24.570
|
2,36
|
|
NT2
|
4,2
|
5.000
|
3,12
|
CHP
|
6,2
|
22.300
|
2,14
|
Mã SDI tăng mạnh nhất thị trường với mức tăng 4.000 đồng (+10,00%), bình quân đạt 44.000 đồng/cổ phiếu với 100 đơn vị được thỏa thuận.
Mã TNM giảm mạnh nhất thị trường khi mất đi 300 đồng (-10,00%), bình quân đạt 2.700 đồng/cổ phiếu với 200 đơn vị được thỏa thuận.
10 mã tăng giá mạnh nhất
|
10 mã giảm giá mạnh nhất
|
|||||||||
Mã
|
Giá BQ
|
+/-
|
%
|
KLGD
|
Mã
|
Giá BQ
|
+/-
|
%
|
KLGD
|
|
SDI
|
44
|
4
|
10,00
|
100
|
TNM
|
2,7
|
-0,3
|
-10,00
|
200
|
|
PTP
|
8,9
|
0,8
|
9,88
|
42.732
|
TTG
|
5,9
|
-0,6
|
-9,23
|
100
|
|
ABI
|
4,7
|
0,4
|
9,30
|
8.500
|
SCO
|
4,2
|
-0,4
|
-8,70
|
100
|
|
ICI
|
5,3
|
0,4
|
8,16
|
400
|
BVN
|
7,5
|
-0,6
|
-7,41
|
200
|
|
VCT
|
12,5
|
0,9
|
7,76
|
100
|
SPC
|
11,5
|
-0,7
|
-5,74
|
4.300
|
|
UDJ
|
7,5
|
0,3
|
4,17
|
100
|
CHP
|
6,2
|
-0,3
|
-4,62
|
3.600
|
|
BTW
|
11,5
|
0,3
|
2,68
|
9.500
|
PSB
|
2,9
|
-0,1
|
-3,33
|
3.275
|
|
TNB
|
3,9
|
0,1
|
2,63
|
6.300
|
WSB
|
17,2
|
0,2
|
1,18
|
400
|
|
DBM
|
18,8
|
0,3
|
1,62
|
100
|
DBM
|
18,8
|
0,3
|
1,62
|
100
|
|
WSB
|
17,2
|
0,2
|
1,18
|
400
|
TNB
|
3,9
|
0,1
|
2,63
|
6.300
|
Cổ phiếu VSP được đặt mua nhiều nhất với 70.700 đơn vị. Trong khi mã CHP được đặt bán nhiều nhất với 49.300 đơn vị.
Thống kê đặt lệnh
|
|||
Mã
|
KL đặt mua
|
Mã
|
KL đặt bán
|
VSP
|
70.700
|
CHP
|
49.300
|
UDJ
|
54.500
|
PMT
|
44.700
|
SHP
|
27.500
|
NBW
|
41.500
|
PSP
|
18.000
|
SHP
|
36.500
|
BTW
|
15.400
|
VSP
|
31.100
|
PSB
|
14.700
|
PSB
|
29.300
|
NT2
|
13.000
|
FBA
|
24.300
|
ABI
|
10.700
|
GDW
|
15.500
|
KCE
|
10.000
|
PSP
|
15.400
|
TGP
|
10.000
|
BTW
|
13.500
|