Đóng cửa phiên giao dịch buổi chiều, chỉ số UPCoM-Index dừng lại ở mức 39,78 điểm, tăng 0,06 điểm (0,15%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 174.519 đơn vị (tăng 35,32%), với giá trị đạt hơn 1 tỷ đồng (giảm 8,38%).
Toàn thị trường có 4 mã tăng giá, 4 mã giảm giá, 10 mã đứng giá và 112 mã không có giao dịch.
Trong phiên này, nhà đầu tư nước ngoài mua vào hai cổ phiếu là BTW và NT2, với khối lượng 1.000 đơn vị mỗi mã, tổng giá trị mua vào đạt 15,4 triệu đồng.
Với 30.600 cổ phiếu được giao dịch (chiếm 17,53 khối lượng toàn thị trường), mã TNB bình quân đạt 3.800 đồng/cổ phiếu.
Mã UDJ là cổ phiếu có giá trị giao dịch lớn nhất thị trường với 0,18 tỷ đồng (chiếm 18,12% toàn thị trường), bình quân đạt 7.200 đồng/cổ phiếu.
10 mã có KLGD lớn nhất
|
10 mã có GTGD lớn nhất
|
|||||||
Mã
|
Giá BQ
|
KLGD
|
Tỷ trọng
|
Mã
|
Giá BQ
|
GTGD
|
Tỷ trọng
|
|
TNB
|
3,8
|
30.600
|
17,53
|
UDJ
|
7,2
|
180.340
|
18,12
|
|
UDJ
|
7,2
|
24.900
|
14,27
|
TNB
|
3,8
|
117.760
|
11,83
|
|
SCO
|
4,6
|
21.000
|
12,03
|
DPP
|
6,4
|
116.000
|
11,66
|
|
VSP
|
1,6
|
20.500
|
11,75
|
GHC
|
26,1
|
114.920
|
11,55
|
|
DPP
|
6,4
|
20.000
|
11,46
|
SCO
|
4,6
|
105.000
|
10,55
|
|
NT2
|
4,2
|
16.000
|
9,17
|
DBM
|
18,5
|
74.000
|
7,44
|
|
VTA
|
1,4
|
9.000
|
5,16
|
NT2
|
4,2
|
67.200
|
6,75
|
|
PTP
|
8,1
|
8.000
|
4,58
|
PTP
|
8,1
|
64.800
|
6,51
|
|
GHC
|
26,1
|
4.400
|
2,52
|
VSP
|
1,6
|
32.810
|
3,30
|
|
DBM
|
18,5
|
4.000
|
2,29
|
SPC
|
12,2
|
30.550
|
3,07
|
Mã CHP tăng mạnh nhất thị trường với mức tăng 400 đồng (+6,56%), bình quân đạt 6.500 đồng/cổ phiếu với 1.400 đơn vị được thỏa thuận.
Mã BVN giảm mạnh nhất thị trường khi mất đi 900 đồng (-10,00%), bình quân đạt 8.100 đồng/cổ phiếu với 3.600 đơn vị được thỏa thuận.
10 mã tăng giá mạnh nhất
|
10 mã giảm giá mạnh nhất
|
|||||||||
Mã
|
Giá BQ
|
+/-
|
%
|
KLGD
|
Mã
|
Giá BQ
|
+/-
|
%
|
KLGD
|
|
CHP
|
6,5
|
0,4
|
6,56
|
1.400
|
BVN
|
8,1
|
-0,9
|
-10,00
|
3.600
|
|
UDJ
|
7,2
|
0,4
|
5,88
|
24.900
|
PTP
|
8,1
|
-0,4
|
-4,71
|
8.000
|
|
GHC
|
26,1
|
1,1
|
4,40
|
4.400
|
BTW
|
11,2
|
-0,4
|
-3,45
|
1.000
|
|
SPC
|
12,2
|
0,1
|
0,83
|
2.500
|
TNB
|
3,8
|
-0,1
|
-2,56
|
30.600
|
|
TNB
|
3,8
|
-0,1
|
-2,56
|
30.600
|
SPC
|
12,2
|
0,1
|
0,83
|
2.500
|
|
BTW
|
11,2
|
-0,4
|
-3,45
|
1.000
|
GHC
|
26,1
|
1,1
|
4,40
|
4.400
|
|
PTP
|
8,1
|
-0,4
|
-4,71
|
8.000
|
UDJ
|
7,2
|
0,4
|
5,88
|
24.900
|
|
BVN
|
8,1
|
-0,9
|
-10,00
|
3.600
|
CHP
|
6,5
|
0,4
|
6,56
|
1.400
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Cổ phiếu UDJ được đặt mua nhiều nhất với 92.400 đơn vị. Trong khi mã VSP được đặt bán nhiều nhất với 44.600 đơn vị.
Thống kê đặt lệnh
|
|||
Mã
|
KL đặt mua
|
Mã
|
KL đặt bán
|
UDJ
|
92.400
|
VSP
|
44.600
|
VSP
|
65.200
|
PMT
|
38.200
|
TNB
|
33.200
|
TNB
|
37.800
|
NT2
|
21.300
|
UDJ
|
24.900
|
VTA
|
19.000
|
FBA
|
24.100
|
PSB
|
17.000
|
NBW
|
24.100
|
PTP
|
12.100
|
NT2
|
21.000
|
SHP
|
12.000
|
GDW
|
16.700
|
BVN
|
11.300
|
PSB
|
16.600
|
TGP
|
10.000
|
BVN
|
11.300
|