Chỉ số UPCoM-Index đứng ở mốc 39.72 điểm, không thay đổi so với phiên trước. Khối lượng giao dịch đạt 190.800 đơn vị (tăng 0,47%) với 87 giao dịch được thực hiện, trị giá 1,266 tỷ đồng (giảm 12,36% so với phiên trước)..
Toàn thị trường có 8 mã tăng giá, 9 mã giảm giá, 8 mã đứng giá và 105 mã không có giao dịch.
Trong phiên này, nhà đầu tư nước ngoài mua vào 7.900 cổ phiếu WSB, trị giá 142,2 triệu đồng.
Với 41,900 cổ phiếu được giao dịch (chiếm 21,96 khối lượng toàn thị trường), mã SCO bình quân đạt 4,600 đồng/cổ phiếu. Đây cũng là cổ phiếu có giá trị giao dịch lớn nhất thị trường với 209,500 triệu đồng (chiếm 16,54% toàn thị trường).
10 mã có KLGD lớn nhất
|
|||
Mã
|
Giá BQ
|
KLGD
|
Tỷ trọng
|
SCO
|
4,6
|
41.900
|
21,96
|
SHP
|
5,5
|
20.000
|
10,48
|
PTP
|
9,2
|
19.400
|
10,17
|
UDJ
|
6,8
|
19.100
|
10,01
|
VSP
|
1,6
|
16.900
|
8,86
|
TNB
|
3,8
|
14.200
|
7,44
|
PSP
|
5,6
|
13.200
|
6,92
|
POV
|
6,2
|
10.000
|
5,24
|
WSB
|
18
|
8.000
|
4,19
|
DBM
|
18
|
5.900
|
3,09
|
10 mã có GTGD lớn nhất
|
|||
Mã
|
Giá BQ
|
GTGD
|
Tỷ trọng
|
SCO
|
4,6
|
209.500
|
16,54
|
PTP
|
9,2
|
176.340
|
13,92
|
WSB
|
18
|
144.010
|
11,37
|
UDJ
|
6,8
|
130.030
|
10,27
|
SHP
|
5,5
|
110.000
|
8,68
|
DBM
|
18
|
106.200
|
8,38
|
PSP
|
5,6
|
74.000
|
5,84
|
POV
|
6,2
|
62.000
|
4,89
|
BTW
|
11,6
|
58.000
|
4,58
|
TNB
|
3,8
|
53.620
|
4,23
|
Mã IME tăng mạnh nhất thị trường với mức tăng 900 đồng (+10%), bình quân đạt 9.900 đồng/cổ phiếu với 100 đơn vị được thỏa thuận.
Mã TNB giảm mạnh nhất thị trường khi mất đi 400 đồng (-9,3%), bình quân đạt 3.900 đồng/cổ phiếu với 2.000 đơn vị được thỏa thuận.
10 mã tăng giá mạnh nhất
|
||||
Mã
|
Giá BQ
|
+/-
|
%
|
KLGD
|
TTG
|
6,5
|
0,5
|
8,33
|
100
|
VDT
|
4
|
0,3
|
8,11
|
100
|
PSP
|
5,6
|
0,4
|
7,69
|
13.200
|
TIS
|
5
|
0,3
|
6,38
|
100
|
BTW
|
11,6
|
0,5
|
4,50
|
5.000
|
IME
|
10,2
|
0,3
|
3,03
|
100
|
POV
|
6,2
|
0,1
|
1,64
|
10.000
|
DBM
|
18
|
0,1
|
0,56
|
5.900
|
WSB
|
18
|
-0,1
|
-0,55
|
8.000
|
NT2
|
4,2
|
-0,1
|
-2,33
|
3.100
|
10 mã giảm giá mạnh nhất
|
||||
Mã
|
Giá BQ
|
+/-
|
%
|
KLGD
|
IHK
|
3
|
-0,3
|
-9,09
|
200
|
TNM
|
3,3
|
-0,3
|
-8,33
|
200
|
MTH
|
10,2
|
-0,8
|
-7,27
|
200
|
PTP
|
9,2
|
-0,7
|
-7,07
|
19.400
|
UDJ
|
6,8
|
-0,4
|
-5,56
|
19.100
|
SPC
|
12,8
|
-0,7
|
-5,19
|
3.600
|
TNB
|
3,8
|
-0,1
|
-2,56
|
14.200
|
NT2
|
4,2
|
-0,1
|
-2,33
|
3.100
|
WSB
|
18
|
-0,1
|
-0,55
|
8.000
|
DBM
|
18
|
0,1
|
0,56
|
5.900
|
Cổ phiếu UDJ được đặt mua nhiều nhất với 113.300 đơn vị, trong khi lượng đặt bán chỉ có 26.100 đơn vị.
Thống kê cổ phiếu được đặt lệnh lớn
|
|||
Mã
|
KL đặt mua
|
Mã2
|
KL đặt bán
|
UDJ
|
113.300
|
VSP
|
32.900
|
VSP
|
49.800
|
NBW
|
27.700
|
SHP
|
35.000
|
PMT
|
27.200
|
PSP
|
25.000
|
UDJ
|
26.100
|
PTP
|
21.000
|
FBA
|
24.900
|
TNB
|
14.200
|
GDW
|
24.400
|
GHC
|
13.600
|
SDI
|
22.800
|
POV
|
13.300
|
TNB
|
22.600
|
CLS
|
13.000
|
SHP
|
20.000
|
BTW
|
11.200
|
SPC
|
18.700
|