Bắt đầu từ ngày 26/9, Vidifi đã chính thức thông xe và đưa vào khai thác đoạn tuyến cao tốc 6 làn xe, vận tốc 120 km/h dài 75,17 km từ nút giao Quốc lộ 39 (Hưng yên) đến nút giao Tỉnh lộ 533 ( Tp. Hải Phòng) thuộc Dự án BOT đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng.
Theo Vidifi, đây là tuyến cao tốc được xây dựng hiện đại nhất Việt Nam hiện nay, sẽ giúp chủ phương tiện, tiết kiệm tối đa nhiên liệu, thời gian đi lại do đường cao tốc được thiết kế mỗi chiều riêng biệt, thông thoáng, lái xe an toàn, không gây căng thẳng khi lái xe; không có xe 2 bánh, xe 3 bánh, xe gắn máy và xe thô sơ lưu thông; không có các điểm giao cắt cùng mức với các đường giao thông khác.
Hệ thống thu phí đường ô tô cao tốc Hà Nội - Hải Phòng áp dụng hình thức thu phí kín: mức phí được tính theo chiều dài quãng đường khách hàng sử dụng và loại phương tiện lưu thông. Các phương tiện khi đi vào Trạm thu phí sẽ lấy thẻ đầu vào để xác định quãng đường đi trên đường cao tốc. Khi ra khỏi đường cao tốc thẻ đầu vào sẽ được nhân viên thu phí thu lại làm căn cứ tính mức phí. Thẻ phải còn nguyên vẹn, không bị biến dạng.Căn cứ dữ liệu ghi nhận trên thẻ đầu vào và loại phương tiện, thu phí viên sẽ tính mức phí, thu tiền và in hóa đơn trả khách hàng.
Trường hợp xe mất thẻ, làm hỏng thẻ sẽ bị tính phí theo lộ trình dài nhất trên đường cao tốc đến điểm xe ra khỏi đường cao tốc và phải bồi thường thẻ theo quy định ngay khi trả phí, mức bồi thường 200.000đ/thẻ. Trường hợp xe cố tình vượt Trạm thu phí, không lấy thẻ đầu vào ngoài việc bị tính phí theo lộ trình dài nhất trên đường cao tốc đến điểm xe ra khỏi đường cao tốc còn bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Được biết, để có thể đưa vào khai thác ngay 75 km cao tốc, nhà thầu Công ty cổ phần công nghệ Tiên Phong đã triển khai lắp đặt, vận hành thử nghiệm thành công hệ thống thu phí hiện đại nhất Việt Nam trong thời gian kỷ lực là 2 tháng kể từ hợp đồng, trong khi các dự án tương tự phải mất từ 6- 7 tháng.
Theo Vidifi, chủ phương tiện tham gia lưu thông trên tuyến cao tốc này cần chú ý những điểm quan trọng sau nhằm đảm bảo an toàn cho bản thân và người tham gia giao thông xung quanh.
I. Quy định tham gia giao thông trên đường cao tốc:
1. Các đối tượng không được tham gia giao thông trên đường cao tốc:
a) Xe máy chuyên dùng có tốc độ thiết kế nhỏ hơn tốc độ tối thiểu quy định của đường cao tốc;
b) Máy kéo, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự;
c) Xe máy thi công tự hành, xe bánh xích (trừ các phương tiện làm nhiệm vụ duy tu bảo dưỡng, kiểm tra, sửa chữa đường cao tốc);
d) Xe thô sơ, người đi bộ;
e) Súc vật.
2. Người, phương tiện, thiết bị phục vụ việc quản lý, bảo trì đường cao tốc có phù hiệu hoặc biểu tượng riêng thì được đi lại trên đường cao tốc (không quy định tốc độ) nhưng không được gây ảnh hưởng và cản trở giao thông trên đường cao tốc. Xe vận chuyển hàng nguy hiểm khi lưu thông trên đường cao tốc phải có giấy phép của Cơ quan có thẩm quyền.
3. Các hành vi bị nghiêm cấm thực hiện theo luật giao thông đường bộ cần đặc biệt chú ý:
a) Tuyệt đối không được đi xe hoặc tự ý dừng xe trên làn dừng xe khẩn cấp để làm các việc riêng, nghỉ ngơi, ngắm cảnh (trừ trường hợp xe gặp sự cố).
b) Không đón, trả khách trên đường cao tốc.
c) Không rải vàng mã trên đường cao tốc
d) Không để đất đá, xả rác, chất phế thải rơi vãi trên đường. Xin vui lòng bỏ rác tại thùng rác đặt ở trạm thu phí.
d) Không đi ngược chiều trên đường cao tốc.
4. Các phương tiện cần tuân thủ các quy định về tải trọng, khổ giới hạn và các quy định về kiểm soát tốc độ và kiểm tra tải trọng xe bằng trạm cân được bố trí trên đường cao tốc.
II. Tổ chức giao thông trên đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng:
1. Theo quy định khi tham gia lưu thông trên đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng, tốc độ tối đa là 120km/h và tốc độ tối thiểu là 60km/h.
- Tốc độ lưu thông tại các đường nhánh ra, vào đường cao tốc từ 40-50km/h
- Khoảng cách an toàn giữa các phương tiện tối thiểu là: 90m tương ứng với tốc độ từ 100km/h - 120km/h; 70m tương ứng với tốc độ từ 80km/h - 100km/h; 50m tương ứng với tốc độ từ 60km/h - 80km/h.
- Khi trời mưa, có sương mù, mặt đường có thể trơn trượt, người lái xe tham gia giao thông phải điều chỉnh tốc độ và khoảng cách an toàn thích hợp so với khoảng cách an toàn quy định.
- Các xe tải nặng, xe chở các vật liệu có tính chất nguy hiểm, dễ cháy nổ bắt buộc phải đi vào làn cạnh làn dừng khẩn cấp.
- Trên tuyến bố trí các điểm quay đầu phục vụ công tác cứu nạn cứu hộ, điều tiết giao thông.
2. VIDIFI phối hợp cùng Cục cảnh sát giao thông (Bộ Công an) và các đơn vị liên quan về kiểm soát giao thông trên đường cao tốc:
- Kiểm tra tải trọng 100% xe tải trước khi vào đường cao tốc bằng các trạm cân tải trọng được bố trí tại tất cả các lối vào.
- Kiểm soát tốc độ xe bằng các thiết bị tự động ngăn chặn phương tiện chạy quá tốc độ.
3. Theo quy định tại Thông tư số 90/TT-BGTVT: Xe vi phạm quy định về tải trọng, khổ giới hạn cầu, đường bắt buộc phải di chuyển ra ngoài phạm vi đường cao tốc để khắc phục vi phạm và bị xử lý theo quy định.
- Đơn vị khai thác, bảo trì có quyền từ chối phục vụ xe quá tải, quá khổ theo quy định đi vào đường cao tốc, đồng thời phối hợp với cơ quan có thẩm quyền xử lý.
- Khi xác định quá tải, các phương tiện sẽ bị xử lý theo quy định và yêu cầu quay đầu tại các điểm được bố trí tại khu vực trạm cân.
III. Mức phí đối với các loại xe lưu thông trên cao tốc Hà Nội - Hải Phòng
Các phương tiện vui lòng thanh toán cước phí tại Trạm thu phí Quốc lộ 39, Trạm thu phí Quốc lộ 38B, Trạm thu phí Quốc lộ 10 và Trạm thu phí chính cuối tuyến. Giảm tốc độ và giữ khoảng cách với xe phía trước khi vào làn thu phí. Mức cước thu phí đối với từng loại xe trong giai đoạn khai thác từ nút giao Quốc lộ 39 đến nút giao Tỉnh lộ 353 và ngược lại như sau:
Phương tiện chịu phí đường bộ |
Mức thu phí (đồng)
|
|||||
Từ QL39 đến QL38 và ngược lại |
Từ QL39 đến QL10 và ngược lại |
Từ QL39 đến ĐT 353 và ngược lại |
Từ QL 38B đến QL10 và ngược lại |
Từ QL38B đến ĐT 353 và ngược lại |
Từ QL10 đến ĐT353 và ngược lại |
|
Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn; các loại xe buýt vận tải khách công cộng (Loại I) |
40.000 |
80.000 |
110.000 |
40.000 |
70.000 |
35.000 |
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn (Loại II) |
60.000 |
105.000 |
150.000 |
50.000 |
90.000 |
45.000 |
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn (Loại III) |
70.000 |
130.000 |
180.000 |
60.000 |
115.000 |
60.000 |
Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; xe chở hàng bằng Container 20fit (Loại IV) |
110.000 |
210.000 |
300.000 |
100.000 |
180.000 |
90.000 |
Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên; xe chở hàng bằng Container 40fit (Loại V) |
220.000 |
420.000 |
600.000 |
200.000 |
370.000 |
180.000 |
(Mức thu phí = 1.500/1km x Hệ số quy đổi theo PCU x Số km phương tiện sử dụng làm tròn đến bội số của 5.000 đồng)
Hướng dẫn phương tiện vào - ra đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng |