Chuyển động thị trường:
- TTCK Việt Nam khởi sắc.Thanh khoản tăng mạnh cùng với sắc xanh trụ vững trong suốt phiên giao dịch và việc VN-Index vượt xa mốc kháng cự mạnh 580 điểm là những gì diễn ra trong phiên giao dịch hôm nay.
Theo đó, chỉ số VN-Index tăng 6,22 điểm (+1,06%) lên 585,02 điểm. Chỉ số HNX-Index tăng 0,76 điểm (+0,95%) lên 79,66 điểm. Tổng giá trị giao dịch trên cả hai sàn đạt gần 3.300 tỷ đồng.
- Thị trường chứng khoán Mỹ tăng điểm. Chứng khoán phố Wall tiếp tục tăng điểm nhưng đà tăng đã được thu hẹp hơn phiên hôm trước khi nhà đầu tư chờ đợi thông tin từ báo cáo bảng lương phi nông nghiệp sẽ được công bố vào ngày 3/7.
Kết thúc phiên giao dịch gần nhất (sáng sớm hôm 3/7 theo giờ Việt Nam) chỉ số công nghiệp Dow Jones (DJI) tăng 20,17 điểm (+0,12%), lên 16.976,24 điểm; chỉ số S&P 500 tăng 1,30 điểm (+0,07%), lên 1.974,62 điểm; chỉ số công nghệ Nasdaq Composite giảm 0,92 điểm (-0,02%), xuống 4.457,73 điểm.
- TTCK châu Á tăng tăng giảm đan xen. TTCK Nhật Bản đã kết thúc chuỗi dài tăng điểm khi giảm 0,14% xuống 15.348,29 điểm, khi một số cổ phiếu lớn quay đầu giảm. Trong số đó có cổ phiếu của hãng bảo hiểm Nhật Bản Dai-ichi Life Insurance Co. suy yếu 2% giá trị sau khi đơn vị này cho biết sẽ phê chuẩn bán ra cổ phiếu với giá trị khoảng 250 tỷ yên.
Trong khi đó, chỉ số Hang Seng của Hồng Kong giảm 0,08%; TTCK Hàn Quốc giảm 0,21%. TTCK Thượng Hải (Trung Quốc) tăng 0,19%.
- Giá vàng SJC giảm 50.000 đồng/lượng. Giá vàng trong nước vẫn trong xu thế giảm. Đến cuối ngày, giá vàng SJC niêm yết tại mức giá 36.780 – 36.880 triệu đồng/lượng, giảm 20.000 đồng/lượng giá mua vào và 50.000 đồng/lượng chiều bán ra.
Trong khi đó, giá vàng thế giới chốt phiên đêm qua mất hần 17 USD/oz và gần như đi ngang trong phiên hôm nay. Đến 19h30 (theo giờ Việt Nam), giá vàng giao dịch trên sàn New York là 1.310,9 USD/oz.
Trên thị trường ngoại hối, tỷ giá USD/VND tiếp tục giảm thêm 10 – 30 đồng ở cả chiều bán và mua vào. Cụ thể:
Ngân hàng |
Tỷ giá (đồng/USD) |
Tăng giảm (đồng/USD) |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
21.270 |
21.330 |
-20 |
-20 |
BIDV |
21.280 |
21.340 |
-30 |
-20 |
Vietinbank |
21.270 |
21.330 |
-30 |
-25 |
Argibank |
||||
Techcombank |
21.250 |
21.335 |
-20 |
-30 |
Eximbank |
21.260 |
21.330 |
-10 |
-10 |
MBB |
21.260 |
21.360 |
- |
- |
ACB |
21.250 |
21.320 |
-20 |
-20 |
Tự do |
||||
Tỷ giá bình quân liên ngân hàng: 1USD = 21.246 đồng |
- Thị trường trái phiếu thứ cấp tại Sở GDCK Hà Nội hôm nay có tổng cộng 24,37 triệu trái phiếu, trị giá 2.550 tỷ đồng được giao dịch, cụ thể như sau (xem bảng).
Mã TP |
Thời hạn |
Lợi suất |
KLGD |
GTGD |
TP4A2505 |
12 Tháng |
5,3497 |
300.000 |
33.336.900.000 |
TP4A2505 |
12 Tháng |
5,3296 |
500.000 |
55.573.500.000 |
TD1416065 |
2 Năm |
5,5502 |
1.000.000 |
101.284.000.000 |
TD1416064 |
2 Năm |
5,5901 |
1.000.000 |
102.249.000.000 |
TD1416064 |
2 Năm |
5,5102 |
500.000 |
51.188.000.000 |
TD1316019 |
2 Năm |
5,7202 |
500.000 |
54.532.000.000 |
TD1316019 |
2 Năm |
5,7499 |
500.000 |
54.499.500.000 |
TD1416065 |
2 Năm |
5,5502 |
1.000.000 |
101.284.000.000 |
TD1316018 |
2 Năm |
5,5903 |
500.000 |
54.710.000.000 |
TD1416067 |
2 Năm |
5,5802 |
500.000 |
50.048.000.000 |
TD1416064 |
2 Năm |
5,5901 |
1.000.000 |
102.249.000.000 |
TD1416064 |
2 Năm |
5,5901 |
1.000.000 |
102.249.000.000 |
TD1416062 |
2 Năm |
5,4 |
500.000 |
52.049.000.000 |
TD1416067 |
2 Năm |
5,5998 |
500.000 |
50.030.000.000 |
TD1416066 |
2 Năm |
5,5701 |
1.000.000 |
100.615.000.000 |
TD1416063 |
2 Năm |
5,6902 |
1.000.000 |
102.698.000.000 |
TD1416064 |
2 Năm |
5,5901 |
1.000.000 |
102.249.000.000 |
TD1318027 |
3 - 5 Năm |
7,1101 |
1.000.000 |
109.756.000.000 |
BVDB13294 |
3 - 5 Năm |
7,3501 |
1.000.000 |
112.751.000.000 |
TD1318021 |
3 - 5 Năm |
4,5699 |
22.000 |
2.626.822.000 |
BVDB13053 |
3 - 5 Năm |
6,9 |
1.000.000 |
111.892.000.000 |
TD1318024 |
3 - 5 Năm |
6,4499 |
500.000 |
54.080.000.000 |
TD1417074 |
3 Năm |
6,0201 |
500.000 |
51.277.500.000 |
TD1417074 |
3 Năm |
6 |
500.000 |
51.302.000.000 |
TD1417073 |
3 Năm |
6 |
500.000 |
51.970.500.000 |
TD1417076 |
3 Năm |
6 |
500.000 |
50.778.000.000 |
TD1417072 |
3 Năm |
5,9499 |
500.000 |
52.412.000.000 |
TD1217036 |
3 Năm |
6,0098 |
500.000 |
57.127.000.000 |
TD1417075 |
3 Năm |
6,0201 |
500.000 |
50.875.000.000 |
TD1417073 |
3 Năm |
6,0301 |
500.000 |
51.934.000.000 |
TD1417078 |
3 Năm |
6,05 |
500.000 |
50.099.000.000 |
TD1417078 |
3 Năm |
6,08 |
1.000.000 |
100.118.000.000 |
BVDB14130 |
5 Năm |
7,2501 |
545.454 |
60.839.939.160 |
TD1419086 |
5 Năm |
7,1199 |
1.000.000 |
99.994.000.000 |
TD1419082 |
5 Năm |
7,07 |
500.000 |
53.061.000.000 |
TD1419082 |
5 Năm |
6,9999 |
500.000 |
53.198.500.000 |
TD1419082 |
5 Năm |
7,08 |
500.000 |
53.041.500.000 |