Chuyển động thị trường:
- TTCK Việt Nam giảm mạnh: Việc giá dầu giảm mạnh đã ảnh hưởng đến giá của nhóm cổ phiếu năng lượng trên TTCK toàn cầu. Không nằm ngoài xu hướng, nhóm cổ phiếu dầu khí trên thị trường chứng khoán Việt Nam vẫn đang chịu sức ép lớn. Trong phiên đầu tuần, chính nhóm cổ phiếu này đã khiến cả 2 chỉ số mất hơn 1%. Bước vào phiên giao dịch sáng nay, nhóm dầu khí cả lớn và bé đều bị bán tháo ngay từ đầu phiên, khiến VN-Index nhanh chóng xuyên thủng mốc 570 điểm, thậm chí mốc 560 điểm cũng khó giữ, trong khi đó, HNX-Index cũng xuống dưới mốc 86 điểm.
Bước vào phiên giao dịch chiều, sự hoảng loạn và tháo chạy của nhà đầu tư khiến cả hai sàn giảm sâu. Không chỉ nhóm dầu khí, lực bán tháo diễn ra trên diện rộng và toàn bộ các nhóm ngành, từ dầu khí, ngân hàng, thủy sản, vận tải, cao su, tới bất động sản
Kết thúc phiên giao dịch, VN-Index giảm 16,37 điểm (-2,86%), xuống 555,31 điểm; HNX-Index giảm 3,32 điểm (-3,81%), xuống 83,85 điểm. Điểm tích cực là thanh khoản thị trường tăng đáng kể, đạt hơn 4.400 tỷ đồng.
Hôm nay, khối ngoại đã mua ròng 189.496 đơn vị, tuy nhiên, tổng giá trị vẫn là bán ròng 8,82 tỷ đồng, giảm 19,82% so với phiên trước.
- Thị trường chứng khoán Mỹ giảm do giá dầu xuống thấp nhất 5 năm kéo giảm cổ phiếu năng lượng.
Cụ thể, giá dầu thô giảm 4,2% xuống 63,05 USD/thùng khi OPEC từ chối cắt giảm mục tiêu sản xuất bất chấp nguồn cung dầu trên toàn cầu tăng cao. Cổ phiếu của lĩnh vực năng lượng cũng theo đó giảm 3,9% xuống thấp nhất kể từ tháng 4/2013.
Kết thúc phiên giao dịch gần nhất (sáng sớm hôm 9/12 theo giờ Việt Nam), chỉ số Dow Jones giảm 106,31 điểm (-0,59%), xuống 17.852,48 điểm. Chỉ số S&P 500 giảm 15,06 điểm (-0,73%), xuống 2.060,31 điểm. Chỉ số Nasdaq giảm 40,06 điểm (-0,84%), xuống 4.740,69 điểm.
- TTCK châu Á giảm sau khi thị trường chứng khoán Mỹ có phiên lao dốc mạnh nhất trong vòng gần 7 tuần qua, bởi giá dầu mở rộng chiều đi đi xuống và đồng yên mạnh lên gây áp lực đối với các nhà xuất khẩu của Nhật Bản.
Cụ thể, kết thúc phiên giao dịch, chỉ số Shanghai trên TTCK Thượng Hải giảm 163,99 điểm (-5,43%) xuống 2.856,27 điểm; chỉ số Hang Seng trên TTCK Hồng Kong giảm 561,84 điểm (-2,34%) xuống 23.485,83; chỉ số Nikkei 225 trên TTCK Nhật Bản giảm 122 điểm (-0,68%) xuống lên 17,887 điểm.
Giá vàng SJC tăng 40.000 đồng/lượng. Việc giá vàng thế giới tăng 11,1 USD/oz lên 1.204,2 USD/oz kết thúc phiên giao dịch đêm qua (theo giờ Việt Nam) đã giúp giá vàng trong nước nhích nhẹ mở cửa phiên sáng nay, lên 35,06 – 35,20 triệu đồng/lượng. Trong ngày, giá vàng có thời điểm đi xuống, nhưng đến cuối giờ chiều, giá vàng lại về mốc giao dịch như đầu giờ sáng. So với hôm qua, giá vàng tăng 40.000 đồng/lượng.
Trong khi đó, giá của kim loại quý này giao dịch trên sàn châu Á trong phiên hôm nay cũng không có nhiều biến động. Đến 17h30 (theo giờ Việt Nam), giá vàng giao dịch trên sàn Kitco là 1.205,5 USD/oz, tăng 1,3 USD.
Trên thị trường ngoại hối, Tỷ giá VND/USD niêm yết tại một số ngân hàng:
Ngân hàng |
Tỷ giá (đồng/USD) |
Tăng giảm (đồng/USD) |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
21.330 |
21.380 |
||
BIDV |
21.330 |
21.380 |
||
Vietinbank |
21.325 |
21.385 |
||
Argibank |
21.310 |
21.385 |
||
Techcombank |
21.290 |
21.390 |
||
Eximbank |
21.310 |
21.380 |
||
MBB |
21.270 |
21.390 |
||
ACB |
21.310 |
21.380 |
||
Sở GD NHNN |
21.200 |
21.400 |
||
Tỷ giá bình quân liên ngân hàng: 1USD = 21.246 đồng |
- Thị trường trái phiếu thứ cấp tại Sở GDCK Hà Nội hôm nay có tổng cộng 57,24 triệu trái phiếu, trị giá 6.404 tỷ đồng được giao dịch, cụ thể như sau (xem bảng).
Mã TP |
Thời hạn |
Lợi suất |
KLGD |
GTGD |
TD1416063 |
12 Tháng |
4,4981 |
4.000.000 |
426.400.000.000 |
TD1316014 |
12 Tháng |
4,4974 |
500.000 |
55.429.000.000 |
TD1416066 |
12 Tháng |
5,2998 |
1.000.000 |
103.383.000.000 |
TD1416062 |
12 Tháng |
4,6502 |
2.000.000 |
214.736.000.000 |
TD1316017 |
12 Tháng |
4,1872 |
500.000 |
53.511.500.000 |
TD1416062 |
12 Tháng |
4,4597 |
2.000.000 |
215.176.000.000 |
TD1316013 |
12 Tháng |
4,4501 |
500.000 |
55.655.000.000 |
TD1416065 |
12 Tháng |
4,2003 |
500.000 |
52.717.500.000 |
TD1417071 |
2 Năm |
4,9 |
2.000.000 |
221.916.000.000 |
TD1417073 |
2 Năm |
4,8999 |
5.000.000 |
544.520.000.000 |
TD1417074 |
2 Năm |
4,9001 |
1.000.000 |
107.559.000.000 |
TD1417077 |
2 Năm |
4,8998 |
500.000 |
52.931.000.000 |
TD1116050 |
2 Năm |
4,1878 |
500.000 |
58.721.500.000 |
TD1217036 |
2 Năm |
4,9002 |
1.000.000 |
119.791.000.000 |
TD1417076 |
2 Năm |
4,4501 |
1.000.000 |
107.563.000.000 |
VDB111036 |
2 Năm |
4,943 |
2.000.000 |
234.350.000.000 |
TD1417076 |
2 Năm |
4,4421 |
1.000.000 |
107.581.000.000 |
TD1417077 |
2 Năm |
4,45 |
1.000.000 |
106.897.000.000 |
TD1417075 |
2 Năm |
4,8999 |
4.000.000 |
427.080.000.000 |
TD1217037 |
2 Năm |
4,9501 |
500.000 |
57.637.500.000 |
TD1417073 |
2 Năm |
4,45 |
500.000 |
54.931.500.000 |
TD1417074 |
2 Năm |
4,7999 |
1.000.000 |
107.774.000.000 |
TD1419081 |
3 - 5 Năm |
4,9458 |
500.000 |
59.592.500.000 |
TD1419081 |
3 - 5 Năm |
5,8 |
2.000.000 |
231.816.000.000 |
TD1419082 |
3 - 5 Năm |
4,9459 |
500.000 |
58.672.000.000 |
TD1419083 |
3 - 5 Năm |
5,62 |
500.000 |
56.578.500.000 |
TD1419083 |
3 - 5 Năm |
5,6999 |
2.000.000 |
225.700.000.000 |
TD1419082 |
3 - 5 Năm |
4,9459 |
500.000 |
58.672.000.000 |
TD1419082 |
3 - 5 Năm |
5,6999 |
1.000.000 |
114.406.000.000 |
TD1419085 |
3 - 5 Năm |
5,85 |
1.000.000 |
108.771.000.000 |
TD1424091 |
10 Năm |
7 |
2.000.000 |
237.506.000.000 |
TD1424091 |
10 Năm |
7 |
1.440.000 |
171.004.320.000 |
TD1424173 |
10 Năm |
6,95 |
1.000.000 |
104.099.000.000 |
TD1318021 |
3 Năm |
5,15 |
500.000 |
59.987.000.000 |
TD1217038 |
3 Năm |
4,9998 |
500.000 |
57.479.000.000 |
TD1318025 |
3 Năm |
5,43 |
1.500.000 |
166.546.500.000 |
TD1318021 |
3 Năm |
5,1699 |
500.000 |
59.957.000.000 |
TD1217038 |
3 Năm |
4,9501 |
500.000 |
57.541.000.000 |
TD1318025 |
3 Năm |
6,97 |
1.000.000 |
106.191.000.000 |
TD1417079 |
3 Năm |
5,0001 |
800.000 |
83.376.000.000 |
TD1318025 |
3 Năm |
4,5949 |
1.000.000 |
113.786.000.000 |
TD1318024 |
3 Năm |
5,15 |
500.000 |
57.605.500.000 |
TD1318021 |
3 Năm |
5,1002 |
500.000 |
60.062.500.000 |
TD1419089 |
5 Năm |
4,9499 |
500.000 |
53.639.000.000 |
VDB110024 |
5 Năm |
6,5 |
3.500.000 |
449.669.500.000 |
TD1419088 |
5 Năm |
4,9501 |
500.000 |
54.521.000.000 |
TD1419086 |
5 Năm |
4,9499 |
500.000 |
55.853.000.000 |
TD1419088 |
5 Năm |
4,9501 |
500.000 |
54.521.000.000 |