CTCP Đầu tư Thế Giới Di Động vừa tổ chức hội thảo giới thiệu cơ hội đầu tư vào vào cổ phiếu của công ty này. Theo đó, Công ty sẽ niêm yết hơn 62.723.171 cổ phiếu trên sàn HOSE vào cuối tháng 6/2014 với mã MWG, giá chào sàn dự kiến 85.000 đồng/cổ phiếu.
Đây cũng là mức giá mà Mekong Capital, một cổ đông lớn của Thế giới di động thoái vốn hồi cuối tháng 4, mức giá này gấp 21,8 lần so với đơn giá đã được điều chỉnh tại thời điểm quỹ này đầu tư vào Thế giới di động năm 2007.
Theo giới thiệu, Thế giới di động đã có 10 năm hoạt động trên thị trường bán lẻ Việt Nam về điện thoại di động và các thiết bị công nghệ. Hiện Thế giới di động vận hành 2 chuỗi bán lẻ thegioididong.com và dienmay.com và đang giữ vị trí dẫn đầu ở thị trường này.
Công ty cho hay, cả tài sản ngắn hạn và dài hạn của Công ty đều tăng nhanh, tài sản ngắn hạn năm 2013 là 92 triệu USD so với 25 triệu USD vào năm 2010 và ước tính cuối 2014, sẽ là 135 triệu USD. Công ty đặt kế hoạch đến năm 2016, tài sản ngắn hạn là 227 triệu USD.
Tỷ lệ nợ vay/vốn chủ sở hữu giảm mạnh từ 85,8% năm 2012 xuống còn 64,1% năm 2013. Biên lợi nhuận gộp tăng từ 14,8%, lên 15,6%; lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu (ROE) tăng từ 33,2% lên 41,2%.
Quý I/2014, Thế giới di động có doanh thu 3.478 tỷ đồng, tăng 70,7% so với cùng kỳ, lợi nhuận ròng 168,6 tỷ đồng, bằng 400% so với cùng kỳ. Theo lời Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng giám đốc Nguyễn Đức Tài: “kết quả quý I chứng tỏ chúng tôi đang tà tà về đích”.
Đích này là gì? Năm 2014, Thế giới di động đặt mục tiêu doanh thu 13.020 tỷ đồng tăng 37% so với năm 2013, lợi nhuận sau thuế 435 tỷ đồng, tăng 69% so với năm 2013.
Như vậy, với mức giá chào sàn là 85.000 đồng/CP, biên độ giá ngày chào sàn +/- 20%, thì giá cổ phiếu MWG có thể lên tới trên 100.000 đồng/CP, mức giá thuộc loại “khủng” trên sàn hiện nay.
Tuy nhiên, với kế hoạch lợi nhuận của năm 2014, thì EPS của MWG chỉ đạt 6.935 đồng/CP, khá khiêm tốn so với mức 23.590 đồng/CP của năm 2013.
Đáng chú ý, vào năm ngoái, Thế giới di động đã trả cổ tức với tỷ lệ 400,5% bằng cổ phiếu, tức là giá cổ phiếu MWG trước khi chia tách lên tới trên 340.000 đồng/CP.
Cơ cấu doanh thu qua các năm
Đơn vị tính: triệu đồng
Doanh thu |
Năm 2012 |
Năm 2013 |
Quý 1/2014 |
|||
Giá trị |
% Doanh thu |
Giá trị |
% Doanh thu |
Giá trị |
% Doanh thu |
|
Doanh thu từ hoạt động bán hàng |
7.365.664 |
99,56% |
9.504.344 |
99,58% |
3.566.636 |
99,28% |
Doanh thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ |
32.438 |
0,44% |
40.197 |
0,42% |
25.824 |
0,72% |
Tổng doanh thu |
7.398.102 |
100,00% |
9.544.541 |
100,00% |
3.592.460 |
100,00% |
Nguồn: Thế giới di động cung cấp
Một số chỉ tiêu hoạt động trong các năm 2012, năm 2013 và quý 1 năm 2014
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
Chỉ tiêu |
Năm 2012 |
Năm 2013 |
Quý 1/2014 |
1 |
Tổng tài sản |
1.594.824 |
2.250.942 |
2.087.679 |
2 |
Doanh thu thuần |
7.374.966 |
9.498.849 |
3.487.825 |
3 |
Lợi nhuận từ HĐKD |
163.228 |
348.548 |
215.002 |
4 |
Lợi nhuận khác |
5.241 |
2.240 |
393 |
5 |
Lợi nhuận trước thuế |
168.469 |
350.788 |
215.395 |
6 |
Lợi nhuận sau thuế |
126.180 |
258.469 |
168.662 |
7 |
EPS (VND/cổ phần) |
12.014 |
23.590 |
14.488 |
8 |
Tỷ lệ chi trả cổ tức (%) |
- |
372% bằng cổ phiếu (cổ đông sở hữu 1.000 cổ phiếu sẽ được nhận thêm 3.720 cổ phiếu mới) |
Nguồn: Thế giới di động cung cấp