Soi cơ cấu nguồn điện trong tổng công suất 146.000 MW vào năm 2030

0:00 / 0:00
0:00
Tổng công suất nguồn điện năm 2030 sẽ có 37.467 MW điện than, 23.900 MW điện khí LNG, 16.121 MW điện gió trên bờ, 7.000 MW điện gió ngoài khơi và 8.736 MW điện mặt trời quy mô lớn.
Soi cơ cấu nguồn điện trong tổng công suất 146.000 MW vào năm 2030

Tại Thông báo số 116/TB-VPCP kết luận cuộc họp của Phó thủ tướng Lê Văn Thành tại hội nghị trực tuyến với các địa phương về hoàn thiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn tới 2045 (Quy hoạch điện VIII), Bộ Công thương đã được yêu cầu khẩn trương hoàn thiện hồ sơ theo quy định và triển khai thủ tục họp Hội đồng thẩm định trước ngày 25/4/2022.

Thông báo cũng nêu rõ, Hội nghị thống nhất cơ bản như dự kiến về quy hoạch tổng công suất nguồn điện hệ thống điện quốc gia tới năm 2030 vào khoảng 146.000 MW với cơ cấu các nguồn điện như báo cáo của Bộ Công thương. Quy mô này đáp ứng đầy đủ nhu cầu công suất phụ tải điện cực đại dự báo đến năm 2030 vào khoảng 93.300 MW, có mức độ dự phòng nguồn điện hợp lý trong hệ thống điện quốc gia và các vùng miền.

Kết quả này thể hiện rõ sự hợp lý hơn, ưu việt hơn so với phương án Bộ Công thương trình Thủ tướng Chính phủ vào tháng 3/2021, trong đó dự kiến tổng công suất nguồn điện giảm 35.000 MW, khối lượng đường dây 500 kV, 220 kV giảm 2.000 MW, qua đó giảm nhu cầu vốn đầu tư vào ngành điện trong giai đoạn 2021-2030.

Về dài hạn đến năm 2045, hội nghị thống nhất cơ bản quyết tâm chung thực hiện cam kết của Việt Nam tại Hội nghị COP26, đưa mức phát thải ròng về 0 vào năm 2050; ngành điện sẽ tập trung thực hiện chuyển đổi năng lượng xanh, năng lượng sạch, giảm thiểu các nguồn điện phát thải CO2 và dự kiến tổng quy mô công suất nguồn điện khoảng 400.000 MW.

Bộ Công thương cũng được yêu cầu tiếp thu ý kiến của các địa phương tại hội nghị để hoàn thiện Quy hoạch điện VIII, đồng thời khẩn trương hoàn tất các thủ tục thẩm định và trình duyệt.

Cụ thể, tiếp tục rà soát, thực hiện đầy đủ các kết luận chỉ đạo của Thường trực Chính phủ tại Thông báo số 92/TB-VPCP ngày 31/3/2022, trong đó cần làm rõ các tiêu chí xác định các dự án quan trọng, ưu tiên từng thời kỳ để bố trí không gian phát triển các vùng, miền, địa phương, bảo đảm minh bạch, hiệu quả.

Rà soát đồng bộ quy hoạch nguồn và lưới truyền tải, xác định danh mục các dự án quan trọng, ưu tiên phát triển từng thời kỳ, nhất là giai đoạn 2021-2025, 2026-2030 theo đúng các tiêu chí đề ra trong quy hoạch.

Nghiên cứu, tiếp thu ý kiến các bộ, cơ quan liên quan và ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ để hoàn thiện các nhiệm vụ, giải pháp điều hành quy hoạch phát triển điện lực quốc gia trong dự thảo Quyết định phê duyệt Quy hoạch điện VIII, bảo đảm đúng quy định của pháp luật.

Nghiên cứu tiếp thu ý kiến tham gia cụ thể của một số địa phương về tồn tại, vướng mắc, bất hợp lý về đầu tư phát triển điện lực thời gian qua để chỉ đạo xây dựng, hoàn thiện các cơ chế chính sách có liên quan, bảo đảm phát triển ngành điện bền vững, minh bạch, cạnh tranh lành mạnh, hiệu quả, kịp thời báo cáo những vấn đề vượt thẩm quyền.

Trước đó, tại hội nghị trực tuyến với các địa phương, Bộ Công thương cũng đưa ra tính toán cân bằng công suất nguồn điện cho giai đoạn tới năm 2025 đến 2045 như sau:

Chỉ tiêu/năm

2025

2030

2035

2040

2045

Nhu cầu toàn quốc (Pmax)

61.357

93.343

128.791

162.904

189.917

Tổng công suất đặt toàn quốc

107.599

156.385

230.751

331.981

428.706

Tổng công suất đặt (không tính điện mặt trời áp mái)

98.394

145.930

217.596

312.285

401.556

Nhiệt điện than/biomass/amoniac

28.867

37.467

37.467

37.467

37.467

Tuabin khí hỗn hợp + nhiệt điện khí nội, chuyển dùng LNG/hydrogen mới

10.886

14.930

14.930

14.930

14.930

Tuabin khí hỗn hợp sử dụng LNG/hydrogen mới

3.500

23.900

31.400

31.400

31.400

Nguồn nhiệt điện linh hoạt chạy khí, hydrogen

-

150

6.300

20.700

28.200

Nhiệt điện + tuabin khí dầu

561

-

-

-

-

Thuỷ điện (cả thuỷ điện nhỏ)

26.795

28.946

33.654

34.414

35.139

Điện gió trên bờ, gần bờ

13.616

16.121

26.600

41.300

55.950

Điện gió ngoài khơi

-

7.000

18.000

40.500

66.500

Điện mặt trời quy mô lớn (MW)

8.736

8.736

25.034

47.890

75.987

Điện sinh khối và NLTT khác

980

1.230

3.090

4.960

5.210

Thuỷ điện tích năng và pin lưu trữ

-

2.450

7.650

17.850

29.250

Nhập khẩu

4.453

5.000

7.742

10.242

11.042

Điện mặt trời mái nhà

7.755

7.755

7.932

13.273

20.679

Nhà máy nhiệt điện cấp cho phụ tải riêng (đồng phát)

1.450

2.700

3.300

4.500

4.500

Tin bài liên quan