Phiêu chiều 28/3: Lỗi hẹn

Phiêu chiều 28/3: Lỗi hẹn

(ĐTCK)  Dù tăng vọt trong nửa đầu phiên chiều, nhưng áp lực chốt lời duy trì ở nhóm cổ phiếu ngân hàng  khiến VN-Index một lần nữa lỗi hẹn với mức đỉnh lịch sử khi chốt phiên giao dịch hôm nay (28/3).

Sau giờ nghỉ trưa, sự giằng co do áp lực bán thường trực của phiên sáng đã giảm bớt, VN-Index nhận lực cầu lớn, leo thẳng lên sát ngưỡng 1.180 điểm, nhưng mốc điểm này thực sự “khó nhằn”, khi nhiều phiên vươn lên đỉnh này đã bị đẩy mạnh ngược xuống.

Diễn biến này thêm một lần nữa xuất hiện, VN-Index nhanh chóng thoái lui, về sát tham chiếu và rung lắc và đóng cửa chỉ giữ được sắc xanh nhạt.

Đóng cửa, sàn HOSE có 120 mã tăng và 160 mã giảm, VN-Index tăng 0,51 điểm (+0,04%), lên 1.172,24 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt hơn 208,54 triệu đơn vị, giá trị 6.165,81 tỷ đồng, giảm hơn 12% về khối lượng và gần 10% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 43,41 triệu đơn vị, giá trị 1.860,6 tỷ đồng, với gần 9,2 triệu cổ phiếu FPT ở mức giá trần đáng chú ý, giá trị 584,9 tỷ đồng.

Nhóm cổ phiếu lớn giao dịch thiếu hiệu quả trong cả ngày hôm nay, khi tăng mạnh nhất là VJC, nhưng cũng chỉ +1,4% lên 225.000 đồng/cổ phiếu, trong khi VNM, SAB, CTG đua nhau giảm.

Cụ thể, VNM giảm 0,9% xuống 211.000 đồng/cổ phiếu; SAB giảm 2% xuống 239.100 đồng/cổ phiếu; VCB giảm 0,7% xuống 70.500 đồng/cổ phiếu; CTG giảm 1,7% xuống 35.200 đồng/cổ phiếu, khớp 4,8 triệu đơn vị.

Ngoài VIC, tăng điểm đáng kể chỉ còn VIC +1,3% lên 114.500 đồng/cổ phiếu; MSN tăng 1,3% lên 110.400 đồng/cổ phiếu; BID tăng 1% lên 44.550 đồng/cổ phiếu; GAS chỉ tăng 0,2% lên 127.000 đồng/cổ phiếu, trong khi còn lại VPB đứng tham chiếu 64.900 đồng/cổ phiếu.

Nhóm ngành ngân hàng tren cả 3 sàn tiếp tục chìm trong sắc đỏ trừ BID và HDB +1,5% lên 45.450 đồng/cổ phiếu, khớp 3,9 triệu đơn vị.

Trên HOSE, giảm điểm còn STB -1% xuống 15.350 đồng/cổ phiếu, khớp 6,52 triệu đơn vị; MBB giảm 1,1% xuống 35.400 đồng/cổ phiếu, khớp hơn 4 triệu đơn vị; EIB giảm 0,7% xuống 13.900 đồng/cổ phiếu.

Nhóm VN30 ngoài những mã ngân hàng đang hút dòng tiền như STB, CTG, MBB bị chốt lời thì còn có SSI, SBT, FPT... trong khi bật ngược trở lại ngoài BID còn có HPG, ROS, PLX...

Cụ thể, SSI giảm 1,2% xuống 39.500 đồng/cổ phiếu, khớp lệnh 3,12 triệu đơn vị; SBT giảm 03,% xuống 17.350 đồng/cổ phiếu, khớp 1,87 triệu đơn vị; FPT giảm 1% xuống 58.900 đồng/cổ phiếu, khớp hơn 660.000 đơn vị.

Mất điểm nặng nhất thuộc về nhóm CTD giảm 3,7% xuống 152.100 đồng/cổ phiếu; DHG giảm 2,7% xuống 112.400 đồng/cổ phiếu.

Ngược lại, HPG tăng 0,8% lên 59.900 đồng/cổ phiếu, khớp 2,41 triệu đơn vị; ROS tăng 0,2% lên 144.300 đồng/cổ phiếu; PLX tăng 1,1% lên 82.900 đồng/cổ phiếu; NVL đánh mất sắc tím, về cuối phiên chỉ còn tăng 1,7% lên 66.100 đồng/cổ phiếu, khớp gần 2,9 triệu đơn vị.

Nhóm cổ phiếu thị trường bị chốt lời ngay trong phiên chiều, với FLC giảm 2% xuống 6.450 đồng/cổ phiếu, khớp lệnh lớn nhất HOSE với hơn 20,8 triệu đơn vị.

IDI may mắn dừng ở tham chiếu 13.800 đồng/cổ phiếu, khớp lệnh chỉ sau FLC với hơn 7,1 triệu đơn vị; tương tự là FIT và SCR. FIT đứng tham chiếu 6.900 đồng/cổ phiếu, khớp 5,5 triệu đơn vị, SCR đứng ở 12.550 đồng/cổ phiếu, khớp 3,3 triệu đơn vị.

Ngược lại, OGC vẫn duy trì sắc xanh, thanh khoản hơn 6,1 triệu đơn vị, tăng lên 2.200 đồng/cổ phiếu. Ngoài ra còn có HQC, HAR.

Nhóm cổ phiếu đáng chú ý khác như PDR, HBC, DIG, DXG, PVD, NBB, TLH... Trong khi PRD và HBC vẫn duy trì đà tăng và có khơn 1,5 triệu đơn vị khớp lệnh thì nhóm còn lại đều giảm, trong đó NBB và TLH tiếp tục nằm ở mức giá sàn và vẫn trắng bên mua.

Trên sàn HNX, diễn biến tương tự phiên sáng, khi sắc xanh đáng kể chỉ còn PVS và CEO, trong khi nhóm cổ phiếu lớn khác còn lại đều giảm như SHB, ACB, SHS, VCG, PVI giảm điểm đã khiến HNX-Index tiếp tục đi xuống trong phiên chiều.

Cụ thể, PVS tăng 2,3% lên 22.100 đồng/cổ phiếu, khớp 7,54 triệu đơn vị; CEO tăng 1,6% lên 12.900 đồng/cổ phiếu, khớp 1,64 triệu đơn vị.

Ngược lại, SHB giảm 1,5% xuống 13.000 đồng/cổ phiếu, khớp lệnh dẫn đầu sàn với hơn 9,7 triệu đơn vị; ACB giảm 1,3% xuống 46.900 đồng/cổ phiếu, khớp 2,27 triệu đơn vị; SHS giảm 0,4% xuống 23.400 đồng/cổ phiếu; VCG giảm 3,3% xuống 23.200 đồng/cổ phiếu...

Đóng cửa, sàn HNX có 89 mã tăng và 87 mã giảm, HNX-Index giảm 0,73 điểm (-0,55%), xuống 132,56 điểm. Tổng khối lượng khớp lệnh đạt gần 41 triệu đơn vị, giá trị 759 tỷ đồng, giảm hơn 36% về khối lượng và 35% về giá trị so với phiên hôm qua. Giao dịch thỏa thuận có thêm 3,26 triệu đơn vị, giá trị 77,84 tỷ đồng.

Trên sàn UpCoM, đồng loạt tất cả nhóm cổ phiếu hút dòng tiền đều sụt giảm như LPB, POW, BSR, DVN, HVN, OIL, VGT, QNS... trong khi tăng điểm đáng kể chỉ có SDH, BCM và ACV, qua đó, tương tự phiên sáng, UpCoM-Index vẫn chốt phiên trong sắc đỏ.

Chốt phiên, UpCoM-Index giảm 0,52 điểm (-0,87%), xuống 59,75 điểm. Tổng khối lượng khớp lệnh đạt hơn 15,25 triệu đơn vị, giá trị 258,9 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 7,47 triệu đơn vị, giá trị 565,5 tỷ đồng, với hơn 3 triệu cổ phiếu HAH, giá trị 368,3 tỷ đồng.

Cụ thể, LPB giảm 3,2% xuống 15.100 đồng/cổ phiếu, khớp hơn 5 triệu đơn vị, dẫn đầu thanh khoản trên sàn.

POW giảm 0,6% xuống 15.600 đồng/cổ phiếu, khớp 1,7 triệu đơn vị; BSR giảm 2,3% xuống 25.700 đồng/cổ phiếu, khớp 1,1 triệu đơn vị.

DVN giảm 3,5% xuống 19.300 đồng/cổ phiếu; HVN giảm 0,6% xuống 47.800 đồng/cổ phiếu; OIL giảm 1% xuống 19.300 đồng/cổ phiếu.

Trong khi đó, SDH vẫn giữ được sắc tím khi đóng cửa, tăng lên 1.800 đồng/cổ phiếu; khớp hơn 840.000 đơn vị; BCM tăng 0,4% lên 23.900 đồng/cổ phiếu; ACV tăng 1,5% lên 96.00 đồng/cổ phiếu.

Diễn biến chính của thị trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

1172,24

+0,51(+0,04%)

203.7

6.165,81 tỷ

---

---

HNX-INDEX

132,56

-0,73(-0,55%)

44.2

837,28 tỷ

2.627.269

2.929.650

UPCOM-INDEX

59,75

-0,52(-0,87%)

23.3

855,34 tỷ

2.622.830

128.655

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

341

Số cổ phiếu không có giao dịch

14

Số cổ phiếu tăng giá

120 / 33,80%

Số cổ phiếu giảm giá

160 / 45,07%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

75 / 21,13%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

6,450

20.871.100

2

IDI

13,800

7.115.040

3

STB

15,350

6.522.170

4

OGC

2,200

6.150.750

5

FIT

6,900

5.534.870

6

DIG

25,500

5.471.840

7

CTG

35,200

4.854.050

8

KBC

13,050

4.199.220

9

MBB

35,400

4.044.330

10

HAG

6,700

3.931.930

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

ITD

10,550

+0,69/+7,00%

2

NAV

5,670

+0,37/+6,98%

3

TDW

21,500

+1,40/+6,97%

4

HU1

9,450

+0,61/+6,90%

5

AGM

9,000

+0,58/+6,89%

6

HOT

35,000

+2,25/+6,87%

7

MCG

3,270

+0,21/+6,86%

8

AGF

6,090

+0,39/+6,84%

9

FDC

25,900

+1,65/+6,80%

10

HTI

17,050

+1,05/+6,56%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HII

23,600

-1,80/-7,09%

2

PNC

18,600

-1,40/-7,00%

3

TLD

15,450

-1,15/-6,93%

4

LAF

10,750

-0,80/-6,93%

5

NVT

5,700

-0,42/-6,86%

6

PPI

1,360

-0,10/-6,85%

7

VID

10,250

-0,75/-6,82%

8

NBB

19,200

-1,40/-6,80%

9

HID

3,190

-0,23/-6,73%

10

ICF

1,580

-0,11/-6,51%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

233

Số cổ phiếu không có giao dịch

137

Số cổ phiếu tăng giá

89 / 24,05%

Số cổ phiếu giảm giá

87 / 23,51%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

194 / 52,43%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

13,000

9.738.843

2

PVS

22,100

7.548.303

3

ACB

46,900

2.276.552

4

DST

3,000

1.866.639

5

CEO

12,900

1.646.120

6

SHS

23,400

1.103.860

7

VGC

24,600

1.019.210

8

KLF

2,500

907.229

9

SHN

9,900

868.210

10

VCG

23,200

832.625

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SSM

14,300

+1,30/+10,00%

2

KSK

1,100

+0,10/+10,00%

3

TV3

33,500

+3,00/+9,84%

4

CAG

47,100

+4,20/+9,79%

5

THS

9,000

+0,80/+9,76%

6

MHL

6,900

+0,60/+9,52%

7

NDN

17,300

+1,50/+9,49%

8

TMX

8,300

+0,70/+9,21%

9

TPP

13,200

+1,10/+9,09%

10

SD7

3,600

+0,30/+9,09%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SGH

33,300

-3,70/-10,00%

2

BTW

15,300

-1,70/-10,00%

3

VNF

45,900

-5,00/-9,82%

4

CTT

6,500

-0,70/-9,72%

5

KST

17,900

-1,90/-9,60%

6

SCI

6,600

-0,70/-9,59%

7

AME

12,400

-1,30/-9,49%

8

TXM

8,900

-0,90/-9,18%

9

VCR

3,000

-0,30/-9,09%

10

PSW

8,000

-0,80/-9,09%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

208

Số cổ phiếu không có giao dịch

511

Số cổ phiếu tăng giá

70 / 9,74%

Số cổ phiếu giảm giá

85 / 11,82%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

564 / 78,44%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

LPB

15,100

5.018.636

2

POW

15,600

1.671.296

3

PXL

4,000

1.113.879

4

BSR

25,700

1.052.110

5

SDH

1,800

845.710

6

DVN

19,300

592.650

7

OIL

19,300

474.560

8

HVN

47,800

442.113

9

BCM

25,000

368.900

10

VIB

39,200

243.703

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TTN

6,900

+0,90/+15,00%

2

MGG

78,500

+10,20/+14,93%

3

GTH

6,200

+0,80/+14,81%

4

AGX

42,800

+5,50/+14,75%

5

VHH

3,900

+0,50/+14,71%

6

STV

12,500

+1,60/+14,68%

7

HAF

29,700

+3,80/+14,67%

8

RGC

7,900

+1,00/+14,49%

9

DAR

11,200

+1,40/+14,29%

10

ILS

13,600

+1,70/+14,29%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HPD

17,000

-3,00/-15,00%

2

BDG

25,500

-4,50/-15,00%

3

MIC

4,000

-0,70/-14,89%

4

QHW

25,200

-4,40/-14,86%

5

BSG

8,100

-1,40/-14,74%

6

GND

26,100

-4,50/-14,71%

7

PND

10,200

-1,70/-14,29%

8

UDJ

6,600

-1,10/-14,29%

9

HAV

7,900

-1,30/-14,13%

10

X18

3,700

-0,60/-13,95%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

AAA

26,050

1.034.380

20.760

1.013.620

2

HDB

45,450

666.030

37.230

628.800

3

VHC

64,800

549.050

0

549.050

4

SSI

39,500

561.600

75.370

486.230

5

VND

28,650

395.000

61.070

333.930

6

FIT

6,900

327.100

0

327.100

7

VIC

114,500

405.690

86.890

318.800

8

STB

15,350

282.310

42.350

239.960

9

VCB

70,500

289.760

61.630

228.130

10

VNM

211,000

1.169.340

950.500

218.840

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

E1VFVN30

18,900

237.440

1.353.330

-1.115.890

2

NVL

66,100

122.780

1.091.930

-969.150

3

NBB

19,200

1.580

476.720

-475.140

4

VRE

50,800

46.230

429.880

-383.650

5

SAM

7,480

0

250.000

-250.000

6

DHG

112,400

117.500

321.000

-203.500

7

CTD

152,100

38.230

240.170

-201.940

8

NT2

30,800

240.130

430.000

-189.870

9

HID

3,190

60.000

185.170

-125.170

10

PHR

44,500

5.300

112.750

-107.450

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

2.627.269

2.929.650

-302.381

% KL toàn thị trường

5,94%

6,62%

Giá trị

52,39 tỷ

58,21 tỷ

-5,82 tỷ

% GT toàn thị trường

6,26%

6,95%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

APS

3,200

190.000

0

190.000

2

SHS

23,400

95.500

13.000

82.500

3

VCG

23,200

248.200

201.900

46.300

4

KLF

2,500

208.700

166.000

42.700

5

TIG

3,800

40.000

0

40.000

6

IDV

32,700

6.300

0

6.300

7

VCS

257,600

6.429

200.000

6.229

8

NET

24,900

5.100

0

5.100

9

BVS

20,000

5.000

0

5.000

10

VMC

51,600

4.320

0

4.320

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VGC

24,600

1.521.200

1.690.300

-169.100

2

KVC

2,600

24.200

169.000

-144.800

3

VIX

9,200

0

129.600

-129.600

4

PGS

31,000

0

116.500

-116.500

5

DBC

23,000

500.000

66.200

-65.700

6

SHB

13,000

20.500

68.900

-48.400

7

HUT

8,700

143.220

182.020

-38.800

8

SPP

7,000

0

10.000

-10.000

9

LUT

2,300

0

7.300

-7.300

10

NDN

17,300

72.000

79.000

-7.000

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

2.622.830

128.655

2.494.175

% KL toàn thị trường

11,25%

0,55%

Giá trị

75,19 tỷ

1,57 tỷ

73,62 tỷ

% GT toàn thị trường

8,79%

0,18%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

POW

15,600

820.700

0

820.700

2

SDH

1,800

693.700

79.200

614.500

3

ACV

96,500

517.000

3.515

513.485

4

BCM

25,000

316.500

0

316.500

5

QNS

57,800

67.700

100.000

67.600

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HIG

6,400

0

25.800

-25.800

2

SAS

31,000

900.000

5.800

-4.900

3

PGV

16,500

400.000

2.000

-1.600

4

LPB

15,100

0

800.000

-800.000

5

ART

8,900

0

400.000

-400.000

Tin bài liên quan