Trong phiên giao dịch sáng, dù có chút khó khăn, nhưng với sự trở lại kịp thời của nhóm cổ phiếu ngân hàng và sự hỗ trợ của một số mã lớn khác, VN-Index vẫn giữ vững đà tăng và vượt qua ngưỡng cản 770 điểm.
Dù vậy, đà tăng của chỉ số này cũng không mạnh do còn chịu áp lực từ một số mã lớn như VNM, SAB, BVH, FPT, HPG.
Bước vào phiên giao dịch chiều đà tăng của thị trường được nới rộng dần trong những phút đầu phiên nhờ đà tăng vững của nhóm ngân hàng, sự trở lại của VNM, SAB. Tuy nhiên, khi vừa nhích qua ngưỡng 773 điểm, áp lực bán đã xuất hiện, trong khi lực cầu tỏ ra khá thận trọng, khiến thị trường thoái lui. Nhưng cũng giống như phiên sáng, vừa chạm mốc 770 điểm, VN-Index đã bật nhẹ trở lại.
Chốt phiên giao dịch đầu tuần mới, VN-Index 3,51 tăng điểm (+0,46%), lên 772,52 điểm với 145 mã tăng, 129 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 235,1 triệu đơn vị, giá trị 4.236,18 tỷ đồng, trong đó giao dịch thỏa thuận đóng góp 22,64 triệu đơn vị, giá trị 561,78 tỷ đồng.
HNX-Index có diễn biến khá giống với phiên sáng khi dao động theo hình zích zắc, nhưng vẫn giữ được sắc xanh khi chốt phiên với thanh khoản kém hơn các phiên trước.
Chốt phiên, HNX-Index tăng 0,43 điểm (+0,44%), lên 98,70 điểm. Tổng khối lượng khớp lệnh đạt 47,47 triệu đơn vị, giá trị 487,97 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 7,44 triệu đơn vị, giá trị 93,34 tỷ đồng.
Nếu như trong phiên sáng, ITA và OGC là tâm điểm chú ý khi nhận được lực cầu khủng, trong khi lực bán ra nhỏ giọt, thì trong phiên chiều, FLC đã nhân vật chính.
Dù là mã có thanh khoản tốt nhất trong phiên sáng với gần 13 triệu đơn vị được khớp, nhưng diễn biến về giá của FLC không có nhiều điểm đáng chú ý, chỉ dao động trong biên độ hẹp. Tuy nhiên, khi bước vào phiên gia dịch chiều, lực cầu bất ngờ gia tăng mạnh, hấp thụ toàn bộ lượng dư bán, kéo FLC lên mức trần 7.680 đồng với 33,27 triệu đơn vị được khớp và còn dư mua giá trần tới hơn 4,68 triệu đơn vị, chưa kể hàng triệu đơn vị đặt lệnh ATC không được khớp do lực cung không lớn.
Trong khi đó, ITA và OGC do không có lực cung, nên giao dịch trong phiên chiều không có nhiều chú ý khi vẫn án ngữ ở mức trần 3.680 đồng và 1.630 đồng với dư mua trần hàng triệu đơn vị.
PVD cũng không còn giao dịch sôi động như phiên sáng do lực cung bị tiết giảm mạnh, chỉ được khớp thêm hơn nửa triệu đơn vị, nâng tổng khớp trong ngày lên 5,61 triệu đơn vị và đóng cửa ở mức giá trần 14.000 đồng, còn dư mua giá trần. Đáng chú ý, PVD được kéo lên mức giá trần trong ngày bị khối ngại bán ra rất mạnh. Trong phiên hôm nay, nhà đầu tư nước ngoài bán ròng tới gần 1,8 triệu cổ phiếu PVD.
HQC cũng có giao dịch khá sôi động, nhưng do lực cung, cầu khá cân bằng, nên cổ phiếu này chỉ tăng 2,12%, lên 3.360 đồng với 19,17 triệu đơn vị được khớp, đứng sau FLC.
Trong khi đó, AMD dù được kéo giá lên trên tham chiếu, thậm chí có lúc tăng tới 6,46%, lên sát mức giá trần 14.000 đồng (giá trần 14.050 đồng), nhưng trước áp lực bán rất mạnh, gần như mua mức giá nào cũng có người bán ra, nên AMD quay trở lại đà giảm mạnh, dù không về mức sàn. Cụ thể, chốt phiên, AMD giảm 6,46%, xuống 12.300 đồng với 5,62 triệu đơn vị được khớp.
BHS cũng không thể lấy lại đà tăng dù nhận được lực cầu lớn. Chốt phiên, BHS giảm 2%, xuống 24.400 đồng với 9,19 triệu đơn vị được khớp.
Trong các cổ phiếu lớn, VNM đã đảo chiều tăng điểm trở lại; sắc xanh cũng xuất hiện tại SAB; MSN lên mức cao nhất ngày 42.200 đồng, tăng 2,55%; VIC, HPG, REE, ROS, SSI, HCM…, cũng đóng cửa trên tham chiếu.
Nhóm ngân hàng cũng chỉ còn EIB giảm nhẹ, STB đứng tham chiếu, còn lại đều tăng giá.
Trên HNX, giống như người anh em FLC trên HOSE, KLF cũng là tâm điểm chú ý của thị trường, thậm chí mã này đã gây chú ý từ cuối phiên sáng. Trong phiên chiều, lưc cầu gia tăng không thể hút hết lượng dư mua giá trần, mà chỉ giúp mã này tăng thêm thanh khoản lên hơn gấp 2 lần, đạt 12,6 triệu đơn vị và còn dư mua giá trần (2.900 đồng).
Trong khi đó, SHB vẫn bị níu chân ở tham chiếu 7.500 đồng với hơn 7 triệu đơn vị được khớp, còn ACB, VCG, PVS đều giữ được sắc xanh.
Trên sàn UPCoM, dù trong suốt phiên giao dịch chiều, chỉ số trên sàn này lình xình quanh tham chiếu, nhưng chỉ ít phút cuối phiên, khi 2 sàn niêm yết bước vào đợt ATC, sàn UPCoM bất ngờ tăng vọt, đóng cửa ở mức cao nhất ngày.
Cụ thể, chốt phiên, UPCoM-Index tăng 0,17 điểm (+0,30%), lên 56,96 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 5,24 triệu đơn vị, giá trị 67,18 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 7,1 triệu đơn vị, giá trị 161,63 tỷ đồng.
Trên sàn này, dù sắc đỏ vẫn xuất hiện tại DVN, HVN, SDI, nhưng đà tăng lại xuất hiện ở hàng loạt mã khác như GEX, MSR, ACV, TIS, VIB, VOC, FOX, thậm chí SEA tăng trần.
Có thanh khoản nhất sàn này trong phiên hôm nay vẫn là SBS với 986.900 đơn vị và vẫn ở mức sàn 2.100 đồng. DVN đứng ở vị trị tiếp theo với 776.400 đơn vị và đóng cửa giảm 3,52%, xuống 21.900 đồng.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
772,52 |
+3,51/+0,46% |
--- |
--- |
--- |
--- |
HNX-INDEX |
98,73 |
+0,45/+0,46% |
59.7 |
613,99 tỷ |
1.818.110 |
1.683.138 |
UPCOM-INDEX |
56,96 |
+0,17/+0,30% |
13.1 |
249,23 tỷ |
223.600 |
71.509 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
324 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
11 |
Số cổ phiếu tăng giá |
145 / 43,28% |
Số cổ phiếu giảm giá |
129 / 38,51% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
61 / 18,21% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
FLC |
7,680 |
33.265.660 |
2 |
HQC |
3,360 |
19.172.100 |
3 |
BHS |
24,400 |
9.185.740 |
4 |
AMD |
12,300 |
5.623.730 |
5 |
PVD |
14,000 |
5.612.600 |
6 |
HAG |
9,700 |
5.186.510 |
7 |
SCR |
12,550 |
5.152.930 |
8 |
DLG |
4,200 |
4.685.400 |
9 |
BID |
20,200 |
4.079.030 |
10 |
DCM |
13,800 |
3.823.670 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VCF |
192,000 |
+12,00/+6,67% |
2 |
BBC |
112,800 |
+2,70/+2,45% |
3 |
DAT |
41,400 |
+2,60/+6,70% |
4 |
TMS |
64,000 |
+2,10/+3,39% |
5 |
PNJ |
104,000 |
+2,00/+1,96% |
6 |
SKG |
52,000 |
+2,00/+4,00% |
7 |
TCL |
31,000 |
+1,90/+6,53% |
8 |
LEC |
22,450 |
+1,45/+6,90% |
9 |
SMC |
22,100 |
+1,40/+6,76% |
10 |
PC1 |
36,000 |
+1,40/+4,05% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
DHG |
120,000 |
-5,50/-4,38% |
2 |
TIX |
32,400 |
-2,35/-6,76% |
3 |
CTF |
29,500 |
-2,20/-6,94% |
4 |
NBB |
17,900 |
-2,20/-10,95% |
5 |
HAX |
48,800 |
-2,20/-4,31% |
6 |
VSC |
62,500 |
-1,90/-2,95% |
7 |
FDC |
24,050 |
-1,75/-6,78% |
8 |
SVC |
52,500 |
-1,70/-3,14% |
9 |
GIL |
43,500 |
-1,70/-3,76% |
10 |
BFC |
41,100 |
-1,70/-3,97% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
269 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
104 |
Số cổ phiếu tăng giá |
109 / 29,22% |
Số cổ phiếu giảm giá |
89 / 23,86% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
175 / 46,92% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
KLF |
2,900 |
12.604.575 |
2 |
SHB |
7,500 |
7.090.883 |
3 |
VCG |
20,800 |
2.419.918 |
4 |
PVS |
16,800 |
2.342.263 |
5 |
PVX |
2,000 |
2.095.958 |
6 |
SHS |
13,700 |
1.345.700 |
7 |
ACB |
26,100 |
1.201.089 |
8 |
VC3 |
23,400 |
1.010.668 |
9 |
NDN |
9,100 |
960.690 |
10 |
HKB |
4,300 |
924.810 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
WCS |
179,300 |
+4,30/+2,46% |
2 |
HHC |
52,500 |
+4,00/+8,25% |
3 |
SEB |
36,300 |
+3,30/+10,00% |
4 |
VMC |
47,500 |
+2,60/+5,79% |
5 |
PIV |
32,300 |
+2,10/+6,95% |
6 |
TV2 |
171,000 |
+1,90/+1,12% |
7 |
HLY |
19,000 |
+1,70/+9,83% |
8 |
MSC |
18,800 |
+1,70/+9,94% |
9 |
NDF |
18,600 |
+1,60/+9,41% |
10 |
VCM |
17,600 |
+1,60/+10,00% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TTT |
62,200 |
-6,80/-9,86% |
2 |
CPC |
32,000 |
-2,90/-8,31% |
3 |
PJC |
25,000 |
-2,50/-9,09% |
4 |
SAF |
57,200 |
-2,20/-3,70% |
5 |
VNF |
60,000 |
-2,00/-3,23% |
6 |
SGC |
68,000 |
-2,00/-2,86% |
7 |
SLS |
175,600 |
-1,90/-1,07% |
8 |
HVT |
32,200 |
-1,80/-5,29% |
9 |
DNC |
27,000 |
-1,50/-5,26% |
10 |
ATS |
15,100 |
-1,40/-8,48% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
175 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
389 |
Số cổ phiếu tăng giá |
79 / 14,01% |
Số cổ phiếu giảm giá |
57 / 10,11% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
428 / 75,89% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SBS |
2,100 |
986.945 |
2 |
DVN |
21,900 |
776.470 |
3 |
DRI |
12,000 |
296.132 |
4 |
HVN |
26,700 |
294.021 |
5 |
PFL |
1,600 |
270.700 |
6 |
PXL |
2,400 |
259.420 |
7 |
TIS |
11,400 |
212.990 |
8 |
TVB |
9,400 |
180.220 |
9 |
PVM |
9,200 |
173.100 |
10 |
SSN |
22,100 |
161.700 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VLB |
44,000 |
+5,70/+14,88% |
2 |
VPR |
18,000 |
+4,50/+33,33% |
3 |
ABC |
45,900 |
+4,20/+10,07% |
4 |
ADP |
35,900 |
+4,00/+12,54% |
5 |
TTR |
27,500 |
+3,20/+13,17% |
6 |
FOX |
74,000 |
+2,60/+3,64% |
7 |
SEA |
19,300 |
+2,50/+14,88% |
8 |
AC4 |
22,000 |
+2,50/+12,82% |
9 |
TCW |
34,100 |
+2,10/+6,56% |
10 |
CKD |
16,200 |
+2,10/+14,89% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
DNH |
32,000 |
-5,00/-13,51% |
2 |
RCD |
25,900 |
-4,10/-13,67% |
3 |
SGN |
191,000 |
-4,00/-2,05% |
4 |
STU |
20,000 |
-3,50/-14,89% |
5 |
BRR |
14,000 |
-2,40/-14,63% |
6 |
MH3 |
18,600 |
-2,30/-11,00% |
7 |
VTX |
16,000 |
-2,10/-11,60% |
8 |
BTB |
8,800 |
-1,50/-14,56% |
9 |
MCH |
56,000 |
-1,50/-2,61% |
10 |
SGR |
34,400 |
-1,40/-3,91% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
BCG |
8,100 |
1.700.110 |
5.000 |
1.695.110 |
2 |
PVT |
14,650 |
420.600 |
13.750 |
406.850 |
3 |
STB |
14,200 |
366.420 |
20.000 |
346.420 |
4 |
VIC |
42,800 |
348.170 |
31.690 |
316.480 |
5 |
PLX |
71,800 |
364.710 |
111.000 |
253.710 |
6 |
PC1 |
36,000 |
306.350 |
54.010 |
252.340 |
7 |
MSN |
42,200 |
267.450 |
15.990 |
251.460 |
8 |
CII |
36,000 |
212.410 |
5.640 |
206.770 |
9 |
NLG |
29,600 |
424.380 |
228.530 |
195.850 |
10 |
HSG |
32,400 |
409.590 |
232.500 |
177.090 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PVD |
14,000 |
225.490 |
2.010.470 |
-1.784.980 |
2 |
SKG |
52,000 |
3.320 |
449.050 |
-445.730 |
3 |
BHS |
24,400 |
56.000 |
371.820 |
-315.820 |
4 |
SSI |
27,450 |
112.330 |
409.980 |
-297.650 |
5 |
FIT |
5,400 |
0 |
290.000 |
-290.000 |
6 |
HHS |
4,230 |
11.420 |
216.070 |
-204.650 |
7 |
VTO |
7,340 |
0 |
200.000 |
-200.000 |
8 |
PDR |
27,600 |
0 |
102.620 |
-102.620 |
9 |
CCL |
5,350 |
15.000 |
110.000 |
-95.000 |
10 |
DTA |
7,570 |
0 |
87.000 |
-87.000 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
1.818.110 |
1.683.138 |
134.972 |
% KL toàn thị trường |
3,04% |
2,82% |
|
Giá trị |
20,65 tỷ |
17,96 tỷ |
2,70 tỷ |
% GT toàn thị trường |
3,36% |
2,92% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
APS |
3,700 |
5.000 |
1.400 |
3.600 |
2 |
ASA |
2,400 |
0 |
500.000 |
-500.000 |
3 |
BBS |
16,100 |
700.000 |
0 |
700.000 |
4 |
BCC |
15,200 |
290.000 |
31.200 |
258.800 |
5 |
BVS |
19,500 |
10.700 |
400.000 |
10.300 |
6 |
CAN |
25,200 |
25.900 |
0 |
25.900 |
7 |
CAP |
35,100 |
0 |
2.800 |
-2.800 |
8 |
CDN |
21,900 |
100.000 |
0 |
100.000 |
9 |
CEO |
11,200 |
50.000 |
0 |
50.000 |
10 |
CPC |
32,000 |
100.000 |
0 |
100.000 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PVS |
16,800 |
160.700 |
400.000 |
-239.300 |
2 |
HUT |
12,500 |
0 |
104.100 |
-104.100 |
3 |
KVC |
2,700 |
0 |
40.800 |
-40.800 |
4 |
VGS |
10,200 |
12.000 |
30.000 |
-18.000 |
5 |
NET |
28,500 |
200.000 |
9.600 |
-9.400 |
6 |
PVB |
10,800 |
0 |
9.000 |
-9.000 |
7 |
MBS |
9,800 |
0 |
5.500 |
-5.500 |
8 |
SIC |
11,500 |
300.000 |
3.800 |
-3.500 |
9 |
TNG |
14,200 |
400.000 |
3.637 |
-3.237 |
10 |
CAP |
35,100 |
0 |
2.800 |
-2.800 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
223.600 |
71.509 |
152.091 |
% KL toàn thị trường |
1,71% |
0,55% |
|
Giá trị |
7,96 tỷ |
2,09 tỷ |
5,86 tỷ |
% GT toàn thị trường |
3,19% |
0,84% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
GEX |
23,000 |
110.000 |
0 |
110.000 |
2 |
ACV |
52,000 |
57.400 |
18.000 |
39.400 |
3 |
QNS |
83,900 |
13.000 |
1.800 |
11.200 |
4 |
WSB |
52,400 |
11.200 |
0 |
11.200 |
5 |
SBD |
10,200 |
8.900 |
0 |
8.900 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
MSR |
15,000 |
0 |
30.000 |
-30.000 |
2 |
HVN |
26,700 |
0 |
18.000 |
-18.000 |
3 |
DVN |
21,900 |
0 |
3.000 |
-3.000 |
4 |
BTU |
8,500 |
0 |
100.000 |
-100.000 |
5 |
PJS |
13,600 |
0 |
100.000 |
-100.000 |