Trong phiên giao dịch sáng, áp lực bán duy trì ở mức cao khiến VN-Index có lúc rơi xuống dưới ngưỡng 710 điểm, nhưng lực cầu sau đó chảy mạnh ở một số mã bluechip kéo trở lại, thu hẹp đà giảm. Chỉ số này sau đó chỉ dao động lình xình sát dưới ngưỡng tham chiếu.
HNX-Index thậm chí chỉ dao động dưới tham chiếu trong suốt phiên sáng và dù có hồi nhẹ cuối phiên, nhưng mức giảm cũng mạnh hơn khá nhiều so với VN-Index.
Bản tin tài chính trưa 13/3
Trong phiên giao dịch chiều, áp lực bán ra vẫn được duy trì ở đa số mã trên thị trường, trong khi chỉ một số ít mã bluechip có được đà tăng như NVL, ROS, REE, MBB, MWG, SSI, trong đó NVL vẫn duy trì sắc tím do lực cung không còn.
Nhờ sự phân hóa này nên VN-Index chỉ lình xình theo hướng giảm nhẹ, trong khi trên HNX, áp lực bán diễn ra ngày một mạnh tại ACB, đẩy mã này lùi về mức giá thấp nhất ngày, kéo HNX-Index giảm mạnh theo, cũng đóng cửa ở mức thấp nhất ngày.
Cụ thể, chốt phiên giao dịch hôm nay, VN-Index giảm 2,04 điểm (-0,29%), xuống 710,17 điểm với 112 mã tăng, trong khi có 154 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 146,59 triệu đơn vị, giá trị 3.473 tỷ đồng, trong đó giao dịch thỏa thuận đóng góp 17,8 triệu đơn vị, giá trị 649,4 tỷ đồng, chủ yếu từ VNM, NVL, TLG…
Trong khi đó, HNX-Index giảm tới 1,12 điểm (-1,27%), xuống 87,02 điểm với 63 mã tăng và 114 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch khớp lệnh đạt 42,75 triệu đơn vị, giá trị 469,25 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận không mấy sôi động khi chỉ có 2,4 triệu đơn vị, giá trị 41,7 tỷ đồng.
Tương tự, UPCoM-Index cũng giảm 0,15 điểm (-0,25%), xuống 57,52 điểm với 52 mã tăng và 45 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 6,7 triệu đơn vị, giá trị 102 tỷ đồng.
Trên HOSE, NVL vẫn duy trì sắc tím khi lực cung không đủ bù đắp lực cầu quá lớn. Chốt phiên, NVL lên 72.700 đồng với 3,35 triệu đơn vị được khớp, đáng chú ý, nhà đầu tư nước ngoài tranh thủ đã chốt khá mạnh khi bán ròng gần 2 triệu đơn vị.
ROS dù không giữ được mức giá cao nhất ngày, nhưng cũng có đà tăng khá tốt, 1,23% lên 173.300 đồng với 3,8 triệu đơn vị được khớp.
Sắc xanh cũng xuất hiện ở một số mã bất động sản, xây dựng khác như HBC, TDH, VPH, DIG, SJS… Trong khi VIC đánh mất sắc xanh khi đóng cửa ở mức tham chiếu, cũng là mức giá thấp nhất ngày, DXG, NLG, LDG, DRH, PPI, KDH, VRC… lại đóng cửa dưới tham chiếu.
Trong nhóm ngân hàng ngoại trừ MBB và STB, các mã còn lại đều đóng cửa dưới tham chiếu. Sắc đỏ cũng bao trùm ở các mã lớn khác như VNM, GAS, MSN, SAB, BHN…, nhưng mức giảm không quá mạnh, ngoại trừ 2 cổ phiếu ngày bia khi SAB giảm 1,9%, xuống 207.000 đồng, BHN giảm 1,22%, xuống 97.000 đồng.
Ở nhóm cổ phiếu vừa và nhỏ, FLC không còn giữ được thanh khoản tốt như các phiên trước khi chỉ có 16 triệu cổ phiếu được khớp lệnh và đóng cửa giảm 3,4%, xuống 7.680 đồng. HQC, HAG, ITA, FIT, VHG, KBC… cũng đồng loạt chìm trong sắc đỏ.
Trong khi đó, DLG lại lội ngược dòng nước ngoạn mục khi đóng cửa ở mức trần 3.150 đồng với 9,48 triệu đơn vị được khớp.
Trên HNX, áp lực bán gia tăng đã đẩy ACB xuống mức giá thấp nhất ngày 22.900 đồng, giảm 3,38% với 3,15 triệu đơn vị được khớp. SHB cũng giảm 1,96%, xuống 5.000 đồng với hơn 4 triệu đơn vị được khớp. Mã có thanh khoản tốt nhất HNX là KLF cũng giảm 3,57%, xuống 2.700 đồng với 5,28 triệu đơn vị được khớp. Trong khi đó, HKB lại đóng cửa với sắc tím 5.300 đồng với hơn 3 triệu đơn vị được khớp.
Ngoài nhóm ngân hàng, dù không giảm quá mạnh, nhưng nhóm dầu khí cũng đóng loạt đóng cửa trong sắc đỏ khiến HNX-Index giảm sâu.
Trên UPCoM, dù số mã tăng giá nhiều hơn số mã giảm, nhưng do các mã giảm đều là các mã lớn như HVN, MCH, GEX, FOX, SAS, nên UPCoM-Index cũng giảm điểm. Trong đó, HVN giảm 2,8%, xuống 31.300 đồng với 1,13 triệu đơn vị được chuyển nhượng.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
710,17 |
-2,04/-0,29% |
146.6 |
3.473,11 tỷ |
9.174.370 |
7.350.590 |
HNX-INDEX |
87,02 |
-1,12/-1,27% |
45.2 |
511,06 tỷ |
1.283.827 |
831.35 |
UPCOM-INDEX |
57,52 |
-0,15/-0,26% |
8.8 |
157,43 tỷ |
200.200 |
296.8 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
306 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
20 |
Số cổ phiếu tăng giá |
112 / 34,36% |
Số cổ phiếu giảm giá |
154 / 47,24% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
60 / 18,40% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
FLC |
7,680 |
15.989.680 |
2 |
DLG |
3,150 |
9.481.990 |
3 |
HQC |
2,510 |
7.257.370 |
4 |
HAG |
8,210 |
4.223.710 |
5 |
ITA |
3,980 |
3.902.900 |
6 |
ROS |
173,300 |
3.815.330 |
7 |
FIT |
4,900 |
3.670.140 |
8 |
NVL |
72,700 |
3.354.340 |
9 |
DXG |
18,350 |
2.940.910 |
10 |
LCG |
7,800 |
2.641.640 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
CTD |
199,900 |
+5,90/+3,04% |
2 |
NVL |
72,700 |
+4,70/+6,91% |
3 |
COM |
63,000 |
+3,50/+5,88% |
4 |
DHG |
124,400 |
+3,30/+2,73% |
5 |
SVC |
56,400 |
+2,60/+4,83% |
6 |
RAL |
102,600 |
+2,60/+2,60% |
7 |
BTT |
37,300 |
+2,40/+6,88% |
8 |
ROS |
173,300 |
+2,10/+1,23% |
9 |
VCF |
171,900 |
+1,90/+1,12% |
10 |
PGD |
39,750 |
+1,75/+4,61% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
BBC |
120,000 |
-9,00/-6,98% |
2 |
SAB |
207,000 |
-4,00/-1,90% |
3 |
DQC |
52,600 |
-3,40/-6,07% |
4 |
SII |
27,400 |
-2,05/-6,96% |
5 |
APC |
23,750 |
-1,75/-6,86% |
6 |
KHA |
34,200 |
-1,60/-4,47% |
7 |
GTN |
20,300 |
-1,50/-6,88% |
8 |
BHN |
97,000 |
-1,20/-1,22% |
9 |
TDW |
25,800 |
-1,20/-4,44% |
10 |
GAS |
54,700 |
-1,10/-1,97% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
264 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
107 |
Số cổ phiếu tăng giá |
78 / 21,02% |
Số cổ phiếu giảm giá |
123 / 33,15% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
170 / 45,82% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
KLF |
2,700 |
5.283.330 |
2 |
SHB |
5,000 |
4.027.495 |
3 |
ACB |
22,900 |
3.149.747 |
4 |
HKB |
5,300 |
3.085.790 |
5 |
TVC |
13,700 |
2.755.010 |
6 |
HUT |
13,600 |
2.670.425 |
7 |
VCG |
15,700 |
2.043.913 |
8 |
CEO |
12,600 |
969.700 |
9 |
PVS |
17,600 |
968.312 |
10 |
SHN |
10,300 |
933.700 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HHC |
41,000 |
+3,00/+7,89% |
2 |
DPC |
35,300 |
+2,90/+8,95% |
3 |
SFN |
30,000 |
+2,00/+7,14% |
4 |
SAF |
52,400 |
+1,40/+2,75% |
5 |
TVC |
13,700 |
+1,20/+9,60% |
6 |
QST |
14,000 |
+1,20/+9,38% |
7 |
QTC |
25,500 |
+1,00/+4,08% |
8 |
DZM |
10,400 |
+0,90/+9,47% |
9 |
KMT |
10,000 |
+0,90/+9,89% |
10 |
CTP |
16,200 |
+0,90/+5,88% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VNF |
57,100 |
-5,90/-9,37% |
2 |
SGC |
47,000 |
-4,60/-8,91% |
3 |
VMC |
35,000 |
-3,20/-8,38% |
4 |
BSC |
28,600 |
-3,10/-9,78% |
5 |
CTB |
26,200 |
-2,60/-9,03% |
6 |
PRC |
22,200 |
-2,30/-9,39% |
7 |
API |
19,300 |
-1,80/-8,53% |
8 |
HCT |
15,300 |
-1,70/-10,00% |
9 |
TMC |
16,000 |
-1,70/-9,60% |
10 |
TTC |
18,800 |
-1,60/-7,84% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
164 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
319 |
Số cổ phiếu tăng giá |
66 / 13,66% |
Số cổ phiếu giảm giá |
63 / 13,04% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
354 / 73,29% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
TIS |
11,800 |
1.356.650 |
2 |
HVN |
31,300 |
1.126.914 |
3 |
PFL |
1,600 |
1.055.100 |
4 |
TOP |
2,000 |
904.000 |
5 |
TVB |
14,300 |
574.900 |
6 |
HD2 |
16,800 |
285.400 |
7 |
SBS |
1,400 |
220.400 |
8 |
NTC |
54,900 |
186.400 |
9 |
PVO |
7,200 |
144.970 |
10 |
GEX |
21,500 |
132.420 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
DPG |
116,700 |
+15,20/+14,98% |
2 |
SGN |
178,600 |
+5,10/+2,94% |
3 |
TPS |
41,000 |
+5,00/+13,89% |
4 |
ABC |
39,000 |
+4,40/+12,72% |
5 |
RCD |
38,900 |
+4,30/+12,43% |
6 |
VEF |
65,000 |
+3,40/+5,52% |
7 |
HNF |
27,600 |
+2,70/+10,84% |
8 |
MH3 |
18,600 |
+2,40/+14,81% |
9 |
SEA |
16,600 |
+2,10/+14,48% |
10 |
RCC |
17,700 |
+1,80/+11,32% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HLB |
48,700 |
-8,50/-14,86% |
2 |
CNC |
37,300 |
-5,70/-13,26% |
3 |
SGR |
66,000 |
-4,30/-6,12% |
4 |
BTV |
25,000 |
-4,20/-14,38% |
5 |
DBM |
20,400 |
-3,50/-14,64% |
6 |
GDW |
18,600 |
-3,20/-14,68% |
7 |
G36 |
13,800 |
-2,40/-14,81% |
8 |
MCH |
67,500 |
-2,20/-3,16% |
9 |
KTL |
16,600 |
-2,10/-11,23% |
10 |
SAC |
12,000 |
-2,00/-14,29% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
9.174.370 |
7.350.590 |
1.823.780 |
% KL toàn thị trường |
6,26% |
5,01% |
|
Giá trị |
618,06 tỷ |
355,25 tỷ |
262,81 tỷ |
% GT toàn thị trường |
17,80% |
10,23% |
|
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VNM |
129,700 |
1.754.470 |
150.730 |
1.603.740 |
2 |
HPG |
42,100 |
1.345.890 |
195.570 |
1.150.320 |
3 |
TLG |
103,000 |
890.470 |
560.000 |
889.910 |
4 |
ROS |
173,300 |
316.990 |
0 |
316.990 |
5 |
KBC |
14,300 |
198.000 |
5.850 |
192.150 |
6 |
SSI |
21,400 |
446.550 |
255.790 |
190.760 |
7 |
STB |
10,550 |
169.560 |
2.400 |
167.160 |
8 |
DPM |
24,300 |
150.870 |
0 |
150.870 |
9 |
NT2 |
30,100 |
127.580 |
20.000 |
127.560 |
10 |
NLG |
25,100 |
252.900 |
145.130 |
107.770 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
NVL |
72,700 |
758.700 |
2.700.000 |
-1.941.300 |
2 |
VCB |
37,050 |
2.250 |
319.090 |
-316.840 |
3 |
HT1 |
20,600 |
17.850 |
290.000 |
-272.150 |
4 |
PVD |
20,800 |
186.460 |
385.240 |
-198.780 |
5 |
PVT |
12,800 |
47.100 |
217.100 |
-170.000 |
6 |
VIC |
44,200 |
14.910 |
181.540 |
-166.630 |
7 |
LCG |
7,800 |
10.000 |
128.500 |
-118.500 |
8 |
SCR |
8,070 |
0 |
115.580 |
-115.580 |
9 |
TSC |
2,720 |
0 |
99.600 |
-99.600 |
10 |
HSG |
46,300 |
44.610 |
108.410 |
-63.800 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
1.283.827 |
831.350 |
452.477 |
% KL toàn thị trường |
2,84% |
1,84% |
|
Giá trị |
22,12 tỷ |
14,16 tỷ |
7,96 tỷ |
% GT toàn thị trường |
4,33% |
2,77% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VND |
13,000 |
423.600 |
50.000 |
373.600 |
2 |
PVS |
17,600 |
354.200 |
30.000 |
324.200 |
3 |
DBC |
34,400 |
114.527 |
600.000 |
113.927 |
4 |
VKC |
13,800 |
60.000 |
0 |
60.000 |
5 |
DNP |
25,800 |
41.000 |
0 |
41.000 |
6 |
TNG |
14,100 |
40.000 |
0 |
40.000 |
7 |
VIX |
6,000 |
38.000 |
0 |
38.000 |
8 |
HUT |
13,600 |
28.800 |
0 |
28.800 |
9 |
PTI |
29,000 |
15.100 |
1.000 |
14.100 |
10 |
NBP |
16,000 |
12.800 |
0 |
12.800 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
TTC |
18,800 |
1.000 |
339.200 |
-338.200 |
2 |
SHB |
5,000 |
0 |
90.000 |
-90.000 |
3 |
DHP |
9,300 |
0 |
30.000 |
-30.000 |
4 |
ASA |
2,200 |
0 |
20.000 |
-20.000 |
5 |
NTP |
71,300 |
0 |
20.000 |
-20.000 |
6 |
DC2 |
5,500 |
0 |
19.000 |
-19.000 |
7 |
TFC |
6,900 |
0 |
19.000 |
-19.000 |
8 |
TTB |
7,200 |
0 |
16.000 |
-16.000 |
9 |
SDT |
9,300 |
0 |
15.500 |
-15.500 |
10 |
SD9 |
8,200 |
0 |
13.000 |
-13.000 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
200.200 |
296.800 |
-96.600 |
% KL toàn thị trường |
2,28% |
3,38% |
|
Giá trị |
9,78 tỷ |
12,32 tỷ |
-2,54 tỷ |
% GT toàn thị trường |
6,21% |
7,83% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
ACV |
52,000 |
99.400 |
0 |
99.400 |
2 |
NAS |
27,500 |
10.000 |
0 |
10.000 |
3 |
SAS |
26,100 |
10.000 |
0 |
10.000 |
4 |
HAC |
5,200 |
9.000 |
0 |
9.000 |
5 |
PJS |
13,200 |
7.800 |
0 |
7.800 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HVN |
31,300 |
22.300 |
263.400 |
-241.100 |
2 |
QNS |
122,800 |
21.200 |
31.700 |
-10.500 |
3 |
NCS |
58,800 |
200.000 |
1.600 |
-1.400 |