Trong phiên sáng, VN-Index tăng điểm ngay đầu phiên và giằng co nhẹ dưới ngưỡng 930 điểm với thanh khoản thấp.
Với việc đang tiếp cận ngưỡng 930 điểm nhưng lực cầu yếu, nhiều nhà đầu tư đã lo sợ thị trường sẽ rất dễ quay đầu nếu lượng cung được tung ra và điều đó đã diễn ra trong phiên chiều.
Ngay khi bước vào phiên chiều, trong khi lực cầu vẫn tỏ ra yếu ớt, thì bên nắm giữ lại tỏ ra mất kiên nhẫn, khiến VN-Index nhanh chóng đảo chiều lao thẳng đứng xuống dưới tham chiếu và đóng cửa ở mức thấp nhất ngày và thanh khoản sụt giảm mạnh khi nhà đầu tư vẫn rất thận trọng.
Cụ thể, chốt phiên đầu tuần mới, VN-Index giảm 2,39 điểm (-0,26%), xuống 915,12 điểm với 131 mã tăng và 145 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 119,9 triệu đơn vị, giá trị 2.737,4 tỷ đồng, giảm 24,66% về khối lượng và 26% về giá trị so với phiên cuối tuần trước. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 13,7 triệu đơn vị, giá trị 491,93 tỷ đồng.
Việc VN-Index đảo chiều giảm điểm do áp lực chốt lời sớm tại nhóm ngân hàng. Sắc xanh đập của phiên sáng đã không còn tồn tại ở nhóm cổ phiếu vua trong phiên chiều, trong đó có một số mã quay đầu điều chỉnh.
Cụ thể, VCB giảm 1,83%, xuống 54.000 đồng, TCB giảm 1,04%, xuống 28.500 đồng, STB về tham chiếu, còn các mã khác chỉ còn giữ được đà tăng nhẹ dưới 1%.
Trong đó, CTG và BID vẫn là 2 mã có thanh khoản tốt nhất sàn với 5,86 triệu đơn vị và 5,42 triệu đơn vị được khớp. Ngoài ra, STB và MBB cũng được khớp trên 4 triệu đơn vị.
Trong các mã lớn khác, VIC quay đầu giảm 1,13%, xuống 105.000 đồng, VHM chỉ tăng nhẹ 0,27%, các mã khác cũng chỉ tăng dưới 1%. Còn HPG giảm mạnh 2,99%, xuống 35.700 đồng.
Trong nhóm cổ phiếu nhỏ, đa số cũng quay đầu, trong đó FLC may mắn giữ được mức tham chiếu 4.700 đồng với 5,32 triệu đơn vị được khớp, đứng sau 2 mã ngân hàng về thanh khoản.
Tong khi đó, YEG sau chuỗi giảm sàn liên tiếp, hôm nay bất ngờ đóng cửa ở mức trần 240.700 đồng, nhưng thanh khoản thấp.
Sàn HNX cũng có diễn biến tương tự khi HNX-Index lao nhanh ngay khi bước vào phiên giao dịch chiêu do áp lực chốt sớm diễn ra ở nhóm ngân hàng. Tuy nhiên, chỉ số này may mắn hơn VN-Index khi kịp có sắc xanh nhạt trong phút cuối.
Chốt phiên, HNX-Index tăng nhẹ 0,06 điểm (+0,06%), lên 100,76 điểm với 74 mã tăng và 71 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 33,36 triệu đơn vị, giá trị 521,58 tỷ đồng, giảm 30% về khối lượng và 18% về giá trị so với phiên trước đó. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 2,2 triệu đơn vị, giá trị 43 tỷ đồng.
Trên sàn này, trong khi ACB chỉ còn giữ được mức tăng 0,61%, lên 33.000 đồng với 4,59 triệu đơn vị, thì SHB quay đầu giảm 1,28%, xuống 7.700 đồng với 4,67 triệu đơn vị. Cả 2 mã này vẫn đứng sau PVS về thanh khoản khi mã dầu khí này được khớp 5,32 triệu đơn vị, đóng cửa tăng 0,63%, lên 16.000 đồng. Mã ngân hàng còn lại tăng tốt trong phiên sáng là NVB cũng trở lại mức tham chiếu 7.000 đồng khi chốt phiên với thanh khoản hơn 1 triệu đơn vị.
Trong khi đó, VGC giảm sàn xuống 16.700 đồng với 3,52 triệu đơn vị được khớp và còn dư bán sàn gần 200.000 đơn vị.
Trên UPCoM, chỉ số chính trên sàn này chỉ dao động trong sắc đỏ suốt phiên chiều và đóng cửa giảm 0,33 điểm (-0,67%), xuống 49,31 điểm với 89 mã tăng và 76 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 10,9 triệu đơn vị, giá trị 158 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 2,4 triệu đơn vị, giá trị 34,41 tỷ đồng.
Các mã lớn trên sàn này có biến động giá không lớn trong phiên hôm nay, trong đó 3 mã có thanh khoản tốt nhất sàn là POW (1,41 triệu đơn vị), BSR (1,28 triệu đơn vị), VGT (1 triệu đơn vị).
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
915,12 |
-2,39 |
119.9 |
2.737,42tỷ |
10.422.900 |
16.758.460 |
HNX-INDEX |
100,76 |
+0,06 |
33.4 |
521,58 tỷ |
2.458.150 |
1.763.550 |
UPCOM-INDEX |
49,31 |
-0,33 |
10.9 |
158,18 tỷ |
794.780 |
2.580.922 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
334 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
29 |
Số cổ phiếu tăng giá |
132 / 36,36% |
Số cổ phiếu giảm giá |
144 / 39,67% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
87 / 23,97% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
CTG |
22,100 |
5.856.660 |
2 |
BID |
23,300 |
5.423.120 |
3 |
FLC |
4,700 |
5.316.980 |
4 |
STB |
10,400 |
4.717.430 |
5 |
HAG |
5,000 |
4.422.720 |
6 |
MBB |
20,400 |
4.211.630 |
7 |
HPG |
35,700 |
3.847.250 |
8 |
DXG |
22,600 |
3.475.250 |
9 |
SSI |
27,800 |
3.251.740 |
10 |
HNG |
11,500 |
2.832.280 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
NVT |
6,420 |
+0,42/+7,00% |
2 |
DGW |
21,400 |
+1,40/+7,00% |
3 |
YEG |
240,700 |
+15,70/+6,98% |
4 |
L10 |
18,500 |
+1,20/+6,94% |
5 |
HVX |
3,870 |
+0,25/+6,91% |
6 |
BHN |
80,800 |
+5,20/+6,88% |
7 |
VMD |
18,700 |
+1,20/+6,86% |
8 |
FUCVREIT |
10,000 |
+0,60/+6,38% |
9 |
HAS |
7,020 |
+0,42/+6,36% |
10 |
MCG |
3,170 |
+0,18/+6,02% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
CLG |
2,680 |
-0,20/-6,94% |
2 |
HOT |
29,550 |
-2,20/-6,93% |
3 |
BTT |
32,950 |
-2,45/-6,92% |
4 |
VTB |
15,650 |
-1,15/-6,85% |
5 |
TLD |
10,900 |
-0,80/-6,84% |
6 |
RDP |
12,300 |
-0,90/-6,82% |
7 |
ATG |
1,370 |
-0,10/-6,80% |
8 |
TCR |
2,470 |
-0,18/-6,79% |
9 |
EMC |
12,400 |
-0,90/-6,77% |
10 |
DMC |
83,000 |
-6,00/-6,74% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
200 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
177 |
Số cổ phiếu tăng giá |
74 / 19,63% |
Số cổ phiếu giảm giá |
71 / 18,83% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
232 / 61,54% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
PVS |
16,000 |
5.315.700 |
2 |
SHB |
7,700 |
4.672.500 |
3 |
ACB |
33,000 |
4.585.500 |
4 |
VGC |
16,700 |
3.521.900 |
5 |
NSH |
10,500 |
1.135.400 |
6 |
DS3 |
6,700 |
1.017.200 |
7 |
NVB |
7,000 |
1.013.900 |
8 |
SHS |
12,000 |
1.013.400 |
9 |
CEO |
12,000 |
932.900 |
10 |
HUT |
5,100 |
803.700 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
L35 |
3,300 |
+0,30/+10,00% |
2 |
HGM |
40,700 |
+3,70/+10,00% |
3 |
DCS |
1,100 |
+0,10/+10,00% |
4 |
SGC |
77,000 |
+7,00/+10,00% |
5 |
PSE |
8,800 |
+0,80/+10,00% |
6 |
HHC |
43,100 |
+3,90/+9,95% |
7 |
HCT |
24,500 |
+2,20/+9,87% |
8 |
KTS |
24,700 |
+2,20/+9,78% |
9 |
TMX |
8,000 |
+0,70/+9,59% |
10 |
VC1 |
12,700 |
+1,10/+9,48% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
PVV |
800 |
-0,10/-11,11% |
2 |
GLT |
66,200 |
-7,30/-9,93% |
3 |
SFN |
31,300 |
-3,40/-9,80% |
4 |
VGC |
16,700 |
-1,80/-9,73% |
5 |
SSM |
8,400 |
-0,90/-9,68% |
6 |
C92 |
6,600 |
-0,70/-9,59% |
7 |
VE1 |
11,700 |
-1,20/-9,30% |
8 |
UNI |
7,900 |
-0,80/-9,20% |
9 |
PGT |
4,000 |
-0,40/-9,09% |
10 |
VNT |
27,200 |
-2,60/-8,72% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
201 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
559 |
Số cổ phiếu tăng giá |
89 / 11,71% |
Số cổ phiếu giảm giá |
76 / 10,00% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
595 / 78,29% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
POW |
11,700 |
1.407.200 |
2 |
BSR |
15,900 |
1.282.800 |
3 |
LPB |
10,200 |
1.021.200 |
4 |
CC4 |
10,000 |
750.700 |
5 |
ART |
9,200 |
696.800 |
6 |
VGT |
8,600 |
397.800 |
7 |
OIL |
14,900 |
376.400 |
8 |
PXL |
2,800 |
277.500 |
9 |
QNS |
37,100 |
254.400 |
10 |
HVN |
29,900 |
198.800 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
MRF |
23,100 |
+3,00/+14,93% |
2 |
HLB |
65,800 |
+8,50/+14,83% |
3 |
TVP |
38,900 |
+5,00/+14,75% |
4 |
NQN |
10,200 |
+1,30/+14,61% |
5 |
SID |
17,300 |
+2,20/+14,57% |
6 |
VT8 |
10,300 |
+1,30/+14,44% |
7 |
KTL |
19,200 |
+2,40/+14,29% |
8 |
BCP |
11,200 |
+1,40/+14,29% |
9 |
HDO |
800 |
+0,10/+14,29% |
10 |
GTH |
7,200 |
+0,90/+14,29% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
X26 |
20,000 |
-8,80/-30,56% |
2 |
NTW |
20,400 |
-3,60/-15,00% |
3 |
MGG |
40,700 |
-7,10/-14,85% |
4 |
VIH |
20,700 |
-3,60/-14,81% |
5 |
VDN |
11,500 |
-2,00/-14,81% |
6 |
VDM |
19,600 |
-3,40/-14,78% |
7 |
TTR |
23,700 |
-4,10/-14,75% |
8 |
CMW |
11,000 |
-1,90/-14,73% |
9 |
TDM |
14,500 |
-2,50/-14,71% |
10 |
SLC |
11,100 |
-1,90/-14,62% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
10.422.900 |
16.758.460 |
-6.335.560 |
% KL toàn thị trường |
8,69% |
13,98% |
|
Giá trị |
363,87 tỷ |
513,89 tỷ |
-150,02 tỷ |
% GT toàn thị trường |
13,29% |
18,77% |
|
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VRE |
36,900 |
378.700 |
118.400 |
260.300 |
2 |
CVT |
24,700 |
218.150 |
1.000 |
217.150 |
3 |
PLX |
55,000 |
200.940 |
200.000 |
200.740 |
4 |
VCI |
76,000 |
180.850 |
8.220 |
172.630 |
5 |
GAS |
79,500 |
174.010 |
2.530 |
171.480 |
6 |
TDC |
8,830 |
162.690 |
0 |
162.690 |
7 |
VCB |
54,000 |
547.410 |
396.130 |
151.280 |
8 |
HSG |
10,400 |
291.830 |
151.550 |
140.280 |
9 |
ANV |
19,600 |
92.560 |
700.000 |
91.860 |
10 |
NT2 |
29,900 |
81.900 |
10.000 |
81.890 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
LDG |
10,700 |
11.300 |
1.264.610 |
-1.253.310 |
2 |
HPG |
35,700 |
586.170 |
1.679.380 |
-1.093.210 |
3 |
STB |
10,400 |
201.860 |
1.109.570 |
-907.710 |
4 |
VND |
16,850 |
198.040 |
900.280 |
-702.240 |
5 |
KBC |
11,200 |
110.000 |
462.000 |
-461.890 |
6 |
VIC |
105,000 |
33.070 |
391.230 |
-358.160 |
7 |
MSN |
74,200 |
110.690 |
434.680 |
-323.990 |
8 |
CII |
25,400 |
4.300 |
320.810 |
-316.510 |
9 |
NVL |
51,100 |
8.620 |
299.000 |
-290.380 |
10 |
PVD |
12,900 |
5.000 |
254.650 |
-249.650 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
2.458.150 |
1.763.550 |
694.600 |
% KL toàn thị trường |
7,37% |
5,29% |
|
Giá trị |
38,50 tỷ |
27,79 tỷ |
10,71 tỷ |
% GT toàn thị trường |
7,38% |
5,33% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PVS |
16,000 |
2.096.300 |
1.072.650 |
1.023.650 |
2 |
CEO |
12,000 |
303.900 |
0 |
303.900 |
3 |
PVE |
4,900 |
9.500 |
0 |
9.500 |
4 |
HUT |
5,100 |
5.100 |
0 |
5.100 |
5 |
SD4 |
8,700 |
3.600 |
0 |
3.600 |
6 |
SHS |
12,000 |
15.000 |
12.000 |
3.000 |
7 |
TNG |
10,100 |
2.300 |
0 |
2.300 |
8 |
SDT |
6,700 |
2.200 |
0 |
2.200 |
9 |
NET |
22,500 |
1.500 |
100.000 |
1.400 |
10 |
SD5 |
7,900 |
1.200 |
0 |
1.200 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VGC |
16,700 |
4.200 |
392.000 |
-387.800 |
2 |
LAS |
11,400 |
0 |
118.200 |
-118.200 |
3 |
KVC |
1,600 |
0 |
50.400 |
-50.400 |
4 |
API |
20,500 |
1.100 |
49.100 |
-48.000 |
5 |
SD9 |
7,400 |
0 |
18.700 |
-18.700 |
6 |
MAS |
39,500 |
500.000 |
8.600 |
-8.100 |
7 |
PVL |
1,700 |
0 |
7.000 |
-7.000 |
8 |
NAG |
6,100 |
0 |
6.400 |
-6.400 |
9 |
ONE |
5,200 |
100.000 |
6.400 |
-6.300 |
10 |
SHB |
7,700 |
5.000 |
10.000 |
-5.000 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
794.780 |
2.580.922 |
-1.786.142 |
% KL toàn thị trường |
7,27% |
23,60% |
|
Giá trị |
20,05 tỷ |
42,25 tỷ |
-22,20 tỷ |
% GT toàn thị trường |
12,68% |
26,71% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
QNS |
37,100 |
90.000 |
0 |
90.000 |
2 |
HVN |
29,900 |
14.000 |
1.000 |
13.000 |
3 |
VEA |
24,000 |
6.000 |
0 |
6.000 |
4 |
ART |
9,200 |
5.000 |
0 |
5.000 |
5 |
HD2 |
7,600 |
3.500 |
0 |
3.500 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
BSR |
15,900 |
0 |
988.700 |
-988.700 |
2 |
POW |
11,700 |
492.000 |
850.000 |
-358.000 |
3 |
VGT |
8,600 |
0 |
333.000 |
-333.000 |
4 |
OIL |
14,900 |
0 |
232.000 |
-232.000 |
5 |
KHA |
45,000 |
100.000 |
16.900 |
-16.800 |