Trong phiên giao dịch sáng, thị trường đã có cú bật mạnh ở nửa cuối phiên nhờ sự đồng thuận của nhóm cổ phiếu dẫn như ngân hàng với VCB, BID, CTG, MBB…; bất động sản-xây dựng với HQC, ITA, KBC, DLG, DXG, SCR, HAI, NLG, HAR… Về thanh khoản, hoạt động giao dịch diễn ra rất sôi động, nổi trội là cặp đôi HAG-HNG, tạo tâm lý hào hứng trên toàn thị trường.
Bước sang phiên chiều, dòng tiền vẫn chảy mạnh, song sự hứng khởi đã phần nào được tiết giảm, một phần do áp lực chốt lời gia tăng, hay e ngại bulltrap… VN-Index theo đó diễn biến giằng co, nhưng vẫn chốt phiên ở mức cao nhất ngày với sự ổn định của nhóm cổ phiếu dẫn dắt.
Đóng cửa phiên giao dịch ngày 9/5, với số lượng mã tăng áp đảo là 160 mã tăng so với 104 mã giảm, VN-Index tăng 3,25 điểm (+0,45%) lên 722,11 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt gần 225 triệu đơn vị, giá trị gần 4.552 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 16,17 triệu đơn vị, giá trị 508,65 tỷ đồng.
VNM và SAB chính là lực cản lớn nhất của VN-Index khi cùng giảm khá mạnh. VNM vẫn yếu đà từ phiên sáng, còn SAB thế chân ROS trong phiên chiều cùng mã vốn hóa lớn nhất sàn níu chân chỉ số.
VNM đóng cửa giảm 1,3% về 144.000 đồng/CP. SAB giảm 1,2% về 196.700 đồng/CP. Ngược lại, ROS đảo chiều tăng nhẹ 0,1% lên 160.200 đồng/CP và khớp 5,295 triệu đơn vị cũng là mã có thanh khoản tốt nhất trong Top 10 mã vốn hóa lớn nhất HOSE.
Trong khi đó, nhiều cổ phiếu lớn vẫn giữ được sự đồng thuận cao, như nhóm vốn hóa như VCB, VIC, GAS, ROS, BID…, nhóm bluechips với FPT, HPG, HSG, KDC, CTD, REE, SSI…
Đáng chú ý, SSI bật tăng mạnh 3,5% lên 23.800 đồng/CP và khớp 5,663 triệu đơn vị. BID tăng 0,6% lên 16.600 đồng/CP và khớp 3,148 triệu đơn vị…
Sau khi khuấy đảo trong phiên giao dịch sáng, HNG đã bất ngờ “đứng hình” trong phiên giao dịch chiều với chỉ vài trăm ngàn cổ phiếu được sang tên. Vì vậy, thanh khoản cả phiên vẫn chỉ quanh mức hơn 21,5 triệu đơn vị, đóng cửa vẫn tăng mạnh 5,9% lên 11.650 đồng/CP.
Mặc dù vậy, những mã khác như HQC, ITA, KBC, FLC, DLG, DXG, SCR, NLG, HHS… vẫn giao dịch mạnh, giúp duy trì nhịp giao dịch sôi động của thị trường. HQC khớp hơn 11 triệu đơn vị, FLC khớp hơn 8 triệu đơn vị, ITA và HAG khớp hơn 7 triệu đơn vị… trong đó chỉ một vài mã giảm như FLC, SCR, HHS…, còn lại đa phần tăng điểm. NLG đang ở vùng giá cao nhất kể từ khi niêm yết, đạt 30.000 đồng/CP và khớp 1,627 triệu đơn vị.
Trên sàn HNX, diễn biến trồi sụt hơn, song vẫn đóng cửa ở mức cao nhất ngày khi nhóm HNX30 duy trì được phong độ, thanh khoản cũng được giữ ở mức cao.
Đóng cửa, với HNX-Index tăng 1,24 điểm (+1,39%) lên 90,37 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 56,2 triệu đơn vị, giá trị 564,27 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận khá thấp, chỉ hơn 27 tỷ đồng.
ACB vẫn là “đầu kéo” chính của HNX-Index với mức tăng mạnh 2,6% lên 23.700 đồng/CP và khớp tới 1,87 triệu đơn vị. SHS và KLF là tâm điểm với mức tăng trần lên 8.600 đồng/CP và 2.600 đồng/CP, khớp lần lượt 3,7 triệu đơn vị và 5,1 triệu đơn vị.
Dẫn đầu thanh khoản sàn HNX là SHB với 10,87 triệu cổ phiếu được sang tên, song đóng cửa ở mức tham chiếu.
Ngoài ra, đà tăng mạnh của HNX-Index còn có sự đóng góp của nhiều mã lớn khác như VCG, VCS, DBC, HUT, NTP, BVS, VND, PVI hay nhóm cổ phiếu dầu khí với PVC, PVS…
Đóng cửa, UPCoM-Index giảm 0,05 điểm (-0,08%) về 57,76 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 3,28 triệu đơn vị, giá trị 57,11 tỷ đồng.
Nhóm cổ phiếu hàng không đa phần yếu đà. ACV lùi về tham chiếu, HVN giảm điểm nhẹ. Ngoài ra, một số mã lớn như MSR, SEA, VGT, QNS, MCH, VLC…, cũng đều giảm điểm.
Dẫn đầu thanh khoản sàn UPCoM vẫn là 2 mã lớn HVN và GEX, với khối lượng giao dịch tương ứng đạt 430.800 đơn vị và 325.500 đơn vị.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
722,11 |
+3,25/+0,45% |
224.9 |
4.551,78 tỷ |
5.573.260 |
9.317.930 |
HNX-INDEX |
90,37 |
+1,24/+1,39% |
58.2 |
591,59 tỷ |
331.631 |
1.855.055 |
UPCOM-INDEX |
57,76 |
-0,05/-0,08% |
7.1 |
142,78 tỷ |
94.200 |
25.860 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
305 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
20 |
Số cổ phiếu tăng giá |
168 / 51,69% |
Số cổ phiếu giảm giá |
104 / 32,00% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
53 / 16,31% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
HNG |
11,650 |
21.510.280 |
2 |
HQC |
2,630 |
11.088.610 |
3 |
FLC |
7,340 |
8.610.370 |
4 |
ITA |
3,460 |
7.289.870 |
5 |
HAG |
8,900 |
7.103.240 |
6 |
DXG |
24,500 |
6.373.950 |
7 |
SCR |
9,820 |
6.165.520 |
8 |
KBC |
15,500 |
6.017.630 |
9 |
SSI |
23,800 |
5.663.000 |
10 |
HHS |
4,120 |
5.557.220 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
DMC |
97,500 |
+6,30/+6,91% |
2 |
HAX |
58,300 |
+3,70/+6,78% |
3 |
TIX |
38,500 |
+2,50/+6,94% |
4 |
SC5 |
34,200 |
+2,20/+6,88% |
5 |
ST8 |
35,000 |
+2,00/+6,06% |
6 |
BMP |
182,000 |
+2,00/+1,11% |
7 |
CTD |
203,500 |
+2,00/+0,99% |
8 |
VRC |
26,500 |
+1,70/+6,85% |
9 |
HCM |
35,500 |
+1,65/+4,87% |
10 |
MWG |
172,500 |
+1,60/+0,94% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
BBC |
101,000 |
-5,10/-4,81% |
2 |
COM |
59,500 |
-3,30/-5,25% |
3 |
SAB |
196,700 |
-2,30/-1,16% |
4 |
VNM |
144,000 |
-1,90/-1,30% |
5 |
PAN |
40,800 |
-1,70/-4,00% |
6 |
NNC |
76,900 |
-1,60/-2,04% |
7 |
BIC |
38,000 |
-1,50/-3,80% |
8 |
LHG |
19,650 |
-1,50/-7,09% |
9 |
STG |
27,800 |
-1,40/-4,79% |
10 |
UIC |
33,500 |
-1,25/-3,60% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
264 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
112 |
Số cổ phiếu tăng giá |
95 / 25,27% |
Số cổ phiếu giảm giá |
90 / 23,94% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
191 / 50,80% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
7,000 |
10.874.130 |
2 |
KLF |
2,600 |
5.166.960 |
3 |
SHS |
8,600 |
3.719.922 |
4 |
CEO |
12,000 |
3.401.400 |
5 |
HUT |
14,200 |
2.696.887 |
6 |
VIX |
7,100 |
2.567.515 |
7 |
VCG |
15,900 |
2.444.583 |
8 |
SHN |
10,500 |
1.874.103 |
9 |
ACB |
23,700 |
1.873.308 |
10 |
TIG |
4,200 |
1.358.735 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TV3 |
53,600 |
+4,80/+9,84% |
2 |
VNC |
40,100 |
+3,60/+9,86% |
3 |
VCS |
160,000 |
+3,60/+2,30% |
4 |
SEB |
32,500 |
+2,90/+9,80% |
5 |
SPP |
30,500 |
+2,70/+9,71% |
6 |
DBC |
29,300 |
+2,30/+8,52% |
7 |
VNT |
34,000 |
+2,00/+6,25% |
8 |
VND |
18,300 |
+1,50/+8,93% |
9 |
KST |
15,400 |
+1,40/+10,00% |
10 |
ALT |
15,500 |
+1,40/+9,93% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VMC |
28,800 |
-3,20/-10,00% |
2 |
SDG |
27,300 |
-3,00/-9,90% |
3 |
L14 |
64,000 |
-1,90/-2,88% |
4 |
HLY |
15,100 |
-1,60/-9,58% |
5 |
PMC |
72,400 |
-1,50/-2,03% |
6 |
TV2 |
211,500 |
-1,50/-0,70% |
7 |
SLS |
182,100 |
-1,50/-0,82% |
8 |
BAX |
19,600 |
-1,50/-7,11% |
9 |
INN |
62,000 |
-1,00/-1,59% |
10 |
BXH |
16,100 |
-1,00/-5,85% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
174 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
351 |
Số cổ phiếu tăng giá |
54 / 10,29% |
Số cổ phiếu giảm giá |
74 / 14,10% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
397 / 75,62% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
HVN |
26,400 |
430.956 |
2 |
GEX |
23,800 |
325.610 |
3 |
PFL |
1,400 |
314.120 |
4 |
TIS |
10,900 |
207.300 |
5 |
SWC |
21,800 |
184.400 |
6 |
SDI |
47,000 |
156.850 |
7 |
PXL |
2,000 |
151.920 |
8 |
SBS |
1,100 |
145.500 |
9 |
VOC |
28,500 |
124.100 |
10 |
HAC |
4,500 |
106.300 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
ICC |
40,100 |
+5,20/+14,90% |
2 |
SDI |
47,000 |
+3,70/+8,55% |
3 |
KIP |
25,300 |
+3,30/+15,00% |
4 |
HNF |
38,000 |
+3,00/+8,57% |
5 |
HSA |
21,100 |
+2,70/+14,67% |
6 |
VPR |
16,700 |
+2,10/+14,38% |
7 |
ABI |
29,500 |
+2,10/+7,66% |
8 |
ABC |
32,800 |
+1,80/+5,81% |
9 |
NDP |
36,000 |
+1,40/+4,05% |
10 |
SDJ |
10,600 |
+1,30/+13,98% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TMG |
18,000 |
-6,00/-25,00% |
2 |
NDC |
28,100 |
-4,90/-14,85% |
3 |
HLB |
20,500 |
-3,30/-13,87% |
4 |
DBM |
17,300 |
-3,00/-14,78% |
5 |
KCE |
16,200 |
-2,60/-13,83% |
6 |
HNP |
22,100 |
-2,60/-10,53% |
7 |
TVA |
17,000 |
-2,50/-12,82% |
8 |
GND |
13,600 |
-2,30/-14,47% |
9 |
MTH |
15,000 |
-2,10/-12,28% |
10 |
VIF |
14,000 |
-1,80/-11,39% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
5.573.260 |
9.317.930 |
-3.744.670 |
% KL toàn thị trường |
2,48% |
4,14% |
|
Giá trị |
269,41 tỷ |
350,12 tỷ |
-80,71 tỷ |
% GT toàn thị trường |
5,92% |
7,69% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SSI |
23,800 |
563.250 |
18.400 |
544.850 |
2 |
VCB |
36,450 |
425.750 |
2.300 |
423.450 |
3 |
HNG |
11,650 |
303.510 |
13.650 |
289.860 |
4 |
HHS |
4,120 |
228.700 |
10.000 |
218.700 |
5 |
PVT |
12,850 |
234.660 |
30.000 |
204.660 |
6 |
KSH |
2,160 |
77.030 |
0 |
77.030 |
7 |
E1VFVN30 |
11,240 |
71.150 |
0 |
71.150 |
8 |
GAS |
55,600 |
375.810 |
307.440 |
68.370 |
9 |
PHR |
25,900 |
59.800 |
0 |
59.800 |
10 |
PVD |
16,150 |
51.320 |
20.000 |
51.300 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
STB |
11,900 |
7.000 |
1.125.700 |
-1.118.700 |
2 |
HPG |
29,700 |
53.370 |
792.490 |
-739.120 |
3 |
DRC |
29,300 |
6.600 |
661.560 |
-654.960 |
4 |
DCM |
14,400 |
1.630 |
479.520 |
-477.890 |
5 |
FIT |
5,200 |
1.490 |
331.270 |
-329.780 |
6 |
AGR |
3,550 |
0 |
272.000 |
-272.000 |
7 |
VIC |
40,750 |
4.910 |
274.250 |
-269.340 |
8 |
HCD |
7,990 |
10.000 |
214.410 |
-214.400 |
9 |
PLX |
46,900 |
64.300 |
271.980 |
-207.680 |
10 |
HSG |
49,400 |
5.700 |
188.000 |
-182.300 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
331.631 |
1.855.055 |
-1.523.424 |
% KL toàn thị trường |
0,57% |
3,19% |
|
Giá trị |
5,95 tỷ |
29,51 tỷ |
-23,56 tỷ |
% GT toàn thị trường |
1,01% |
4,99% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VGC |
15,300 |
113.100 |
0 |
113.100 |
2 |
TEG |
8,400 |
26.300 |
0 |
26.300 |
3 |
ALV |
4,600 |
26.900 |
3.000 |
23.900 |
4 |
CEO |
12,000 |
8.000 |
0 |
8.000 |
5 |
MAS |
103,000 |
6.000 |
0 |
6.000 |
6 |
PVS |
16,600 |
6.000 |
0 |
6.000 |
7 |
DHT |
91,800 |
6.100 |
100.000 |
6.000 |
8 |
EID |
14,800 |
5.700 |
0 |
5.700 |
9 |
PMB |
13,200 |
5.200 |
0 |
5.200 |
10 |
HDO |
900 |
5.000 |
0 |
5.000 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PGS |
18,500 |
500.000 |
1.150.000 |
-1.149.500 |
2 |
CTS |
8,500 |
0 |
204.600 |
-204.600 |
3 |
ACM |
1,600 |
0 |
80.000 |
-80.000 |
4 |
ICG |
6,800 |
0 |
68.500 |
-68.500 |
5 |
BVS |
18,000 |
15.200 |
77.000 |
-61.800 |
6 |
HUT |
14,200 |
9.600 |
50.000 |
-40.400 |
7 |
TNG |
12,800 |
10.200 |
36.900 |
-26.700 |
8 |
API |
25,000 |
21.000 |
24.900 |
-24.879 |
9 |
PVC |
7,400 |
25.100 |
48.100 |
-23.000 |
10 |
HMH |
13,000 |
9.100 |
29.100 |
-20.000 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
94.200 |
25.860 |
68.340 |
% KL toàn thị trường |
1,32% |
0,36% |
|
Giá trị |
3,29 tỷ |
955,51 triệu |
2,34 tỷ |
% GT toàn thị trường |
2,30% |
0,67% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
ACV |
49,400 |
35.800 |
0 |
35.800 |
2 |
VLC |
16,100 |
24.300 |
0 |
24.300 |
3 |
SBD |
10,500 |
8.000 |
0 |
8.000 |
4 |
POS |
13,000 |
5.200 |
0 |
5.200 |
5 |
ADP |
35,500 |
5.000 |
0 |
5.000 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
MCH |
59,800 |
1.200 |
11.000 |
-9.800 |
2 |
MSR |
15,200 |
0 |
6.000 |
-6.000 |
3 |
GEX |
23,800 |
0 |
5.000 |
-5.000 |
4 |
GDW |
14,600 |
0 |
2.000 |
-2.000 |
5 |
VIB |
20,900 |
0 |
800.000 |
-800.000 |