Trong phiên giao dịch sáng nay, lực cầu tham gia tích cực giúp VN-Index tiếp tục bứt phá để hướng tới chinh phục ngưỡng cản tiếp theo 865 điểm.
Đóng cửa, với 132 mã tăng và 146 mã giảm, VN-Index tăng 0,7 điểm (+0,08%) lên 860,4 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 164,44 triệu đơn vị, giá trị 4.628,02 tỷ đồng, giảm 4,2% về khối lượng và 9,2% về giá trị so với phiên 8/11. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp đáng kể với 21,56 triệu đơn vị, giá trị hơn 994 tỷ đồng, đáng chú ý là thỏa thuân của 5,716 triệụ cổ phiếu MSN, giá trị gần 343 tỷ đồng.
Diễn biến VN-Index phiên 9/11.
Áp lực bán khiến sắc đỏ chiếm ưu thế trong nhóm VN30. Nhiều mã bluechips giảm điểm, đáng kể là nhóm cổ phiếu ngân hàng. Trong số các mã vốn hóa lớn, ROS tạo sức ép lớn nhất lên chỉ số với mức giảm 6,8% về gần mức sàn 174.200 đồng/CP. SAB tiếp tục giảm 1,2% về 278.100 đồng/CP. Đây là phiên giảm thứ 2 và 3 liên tục của 2 mã này.
Ngược lại, các mã VIC, VNM, PXL, BHN... tiếp tục tăng mạnh, tạo lực đỡ chính cho chỉ số. Trong đó, VIC duy trì chuỗi tăng ấn tượng phiên thứ 10 liên tục với mức tăng 4,7% lên 68.600 đồng/CP, khớp lệnh 1,9 triệu đơn vị. VNM khớp hơn 2 triệu đơn vị, tăng 1,4% lên 162.500 đồng/CP. VRE tiếp tục không có giao dịch khi lực cung là không có.
Một cổ phiếu lớn đáng chú ý khác hôm nay là VJC khi tiếp tục duy trì đà tăng (+0,86%), lên 117.200 đồng với 1,52 triệu đơn vị được khớp, trong đó nhà đầu tư nước ngoài mua ròng 368.840 đơn vị. Tính cả các lần chia tách, hiện đây là mức giá cao nhất của VJC kể từ ngày chào sàn.
Trong 5 phiên giao dịch gần nhất, cổ phiếu VJC đã có 4 phiên tăng giá, 1 phiên đứng giá với mức tăng hơn 4,8%.
Cổ phiếu VJC tăng khá tốt với thanh khoản cải thiện mạnh kể từ khi công bố kết quả kinh doanh quý III khả quan ngày 26/10. Cụ thể, trong quý III/2017, doanh thu vận chuyển hàng không đạt 6.142 tỷ đồng, tăng 34,4% so với cùng kỳ 2016. Lợi nhuận trước thuế đạt 1.054 tỷ đồng, tăng 35,1% so với cùng kỳ năm trước, luỹ kế 9 tháng đạt 2.982 tỷ đồng.
Tính tới 30/9/2017, tổng tài sản của Công ty đạt 26.289 tỷ đồng, tăng 57,39% so với cùng kỳ.
Trong 9 tháng đầu năm nay, với việc nhận thêm 5 tàu bay, Vietjet khai trương thêm 13 đường bay mới, nâng tổng số đường bay khai thác lên 73. Trong đó, số đường bay nội địa là 38, số đường bay quốc tế là 35. Tỷ lệ đúng giờ 9 tháng đạt 85,4%.
Trong quý IV, Vietjet dự kiến sẽ mở thêm 6 đường bay mới, nâng tổng số đường bay mở thêm của cả năm 2017 lên 19 đường.
Dựa trên kết quả kinh doanh hiện đã đạt được, Vietjet ước tính lợi nhuận trước thuế cả năm 2017 vượt khoảng 10% so với kế hoạch được thông qua tại Đại hội đồng cổ đông thường niên.
Với các mã bluechip khác, dòng tiền tiếp tục dồn mạnh khi nhóm VN30 có tới hơn một nửa số mã có thanh khoản trên 1 triệu đơn vị. Dù vậy, 5 mã có thanh khoản tốt nhất VN30 thì không có mã nào tăng. MBB khớp 5,2 triệu đơn vị, tiếp đó là HSG với 4,6 triệu đơn vị, PVD và SBT cùng khớp trên 3 triệu đơn vị, HPG khớp hơn 2 triệu đơn vị.Ở nhóm cổ phiếu thị trường, sắc đỏ cũng chiếm ưu thế chủ đạo và hoạt động giao dịch không còn mạnh như những phiên gần đây.
FLC khớp 8,44 triệu đơn vị, dẫn đầu HOSE, giảm 1,2% về 6.400 đồng/CP. Các mã AMD, HAI, HAR SCR, DXG, HQC, HBC… cũng đồng loạt giảm. FIT phiên này tăng 0,8% lên 7.460 đồng/CP, song thanh khoản yếu. KSA và QCG giảm sàn, KSA khớp hơn 3 triệu đơn vị và còn dư bán sàn 0,88 triệu đơn vị.
Tân binh PVE tiếp tục tăng trần lên 21.430 đồng/CP và khớp 0,52 triệu đơn vị. APG và TDG cũng giữ sắc tím, TDG khớp 1,4 triệu đơn vị.
Trên sàn HNX, diễn biến rung lắc cũng rất mạnh, thậm chí có thời điểm chỉ số HNX-Index đã rơi khá sâu qua tham chiếu. Dù đã nỗ lực hồi lại, song sức cầu hạn chế khiến chỉ số này chưa thể về được tham chiếu.
Đóng cửa, 54 mã tăng và 84 mã giảm, HNX-Index giảm 0,23 điểm (-0,22%) về 105,51 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 28,4 triệu đơn vị, giá trị 373,24 tỷ đồng, giảm 26,23% về khối lượng và 17,28% về giá trị so với phiên 8/11. Giao dịch thỏa thuận đóng góp 1,49 triệu đơn vị, giá trị 31,8 tỷ đồng.
Các mã có sức nặng như SHB, PVS, CEO, VCS, MAS, NTP… đều giảm điểm, trong đó SHB khớp 4,12 triệu đơn vị đứng thứ 2 sàn HNX. PVS khớp 3,45 triệu đơn vị, CEO khớp 1,78 triệu đơn vị.
Ngược lại, ACB, VCG, SHS, HUT, LAS… tăng điểm, trong đó VCG khớp 4,45 triệu đơn vị, dẫn đầu sàn. SHS và ACB khớp hơn 1 triệu đơn vị. Đây là số ít mã trên sàn HNX có giao dịch gây chú ý, còn lại đều nhạt nhòa.
Trên sàn UPCoM, chỉ số sàn này cũng chìm trong sắc đỏ ở phiên chiều, sức cầu cũng rất yếu.
Đóng cửa, UPCoM-Index giảm 0,2 điểm (-0,37%) về 52,74 điểm. Tổng khối lượng giao dịch chỉ đạt hơn 5 triệu đơn vị, giá trị hơn 94 tỷ đồng, tăng 47,5% về khối lượng, nhưng giảm 38,2% về giá trị so với phiên 8/11. Giao dịch thỏa thuận đóng góp thêm 0,34 triệu đơn vị, giá trị 8,85 tỷ đồng.
LPB vẫn là điểm sáng duy nhất trên sàn này nhờ lượng khớp 2,027 triệu đơn vị, vượt trội so với mã đứng thứ 2 là GEX với 0,307 triệu đơn vị.
Khác với đa phần cổ phiếu ngân hàng trên sàn, LPB phiên này tăng 3,9% lên 13.200 đồng/CP. Các mã DVN, ACV, QNS, VKD, VGG… cũng có được sắc xanh.
Ngược lại, các mã HVN, SDI, ART, MSR, LTG, VGT, KDF… cùng giảm điểm.
Trên thị trường chứng khoán phái sinh, phiên hôm nay có 19.492 hợp đồng được giao dịch, giá trị 1.673 tỷ đồng, giảm 4,29% về lượng và 3,46% về giá trị so với phiên trước.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
860,40 |
+0,70/+0,08% |
164.4 |
4.628,02 tỷ |
14.753.540 |
9.949.430 |
HNX-INDEX |
105,87 |
+0,13/+0,12% |
32.9 |
442,71 tỷ |
2.181.996 |
803.423 |
UPCOM-INDEX |
52,78 |
-0,16/-0,30% |
6.6 |
134,20 tỷ |
1.433.498 |
171.900 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
326 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
20 |
Số cổ phiếu tăng giá |
132 / 38,15% |
Số cổ phiếu giảm giá |
146 / 42,20% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
68 / 19,65% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
FLC |
6,400 |
8.447.020 |
2 |
ASM |
10,800 |
6.637.740 |
3 |
HAI |
7,450 |
5.719.170 |
4 |
MBB |
23,500 |
5.204.980 |
5 |
HQC |
2,660 |
4.641.800 |
6 |
HSG |
22,800 |
4.639.380 |
7 |
PVD |
16,800 |
3.824.550 |
8 |
DXG |
18,450 |
3.749.550 |
9 |
SBT |
20,050 |
3.309.340 |
10 |
KSA |
1,860 |
3.079.500 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
PME |
87,300 |
+5,70/+6,99% |
2 |
BHN |
123,000 |
+4,20/+3,54% |
3 |
VIC |
68,600 |
+3,10/+4,73% |
4 |
BMP |
80,200 |
+2,80/+3,62% |
5 |
HTL |
40,600 |
+2,60/+6,84% |
6 |
PGD |
40,500 |
+2,55/+6,72% |
7 |
VNM |
162,500 |
+2,30/+1,44% |
8 |
KSB |
44,000 |
+2,20/+5,26% |
9 |
DMC |
106,800 |
+1,80/+1,71% |
10 |
PDN |
93,700 |
+1,80/+1,96% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
ROS |
174,200 |
-12,70/-6,80% |
2 |
CTD |
230,000 |
-6,00/-2,54% |
3 |
NSC |
103,100 |
-4,70/-4,36% |
4 |
SAB |
278,100 |
-3,40/-1,21% |
5 |
PTB |
125,300 |
-2,40/-1,88% |
6 |
OPC |
54,800 |
-2,10/-3,69% |
7 |
PNC |
27,850 |
-2,05/-6,86% |
8 |
BBC |
98,000 |
-2,00/-2,00% |
9 |
VCF |
200,000 |
-2,00/-0,99% |
10 |
VFG |
48,000 |
-1,90/-3,81% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
240 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
134 |
Số cổ phiếu tăng giá |
80 / 21,39% |
Số cổ phiếu giảm giá |
89 / 23,80% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
205 / 54,81% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
VCG |
23,000 |
4.454.172 |
2 |
SHB |
7,800 |
4.120.643 |
3 |
PVS |
16,200 |
3.454.746 |
4 |
KLF |
3,800 |
1.988.770 |
5 |
CEO |
11,100 |
1.782.450 |
6 |
SHS |
17,400 |
1.759.140 |
7 |
ACB |
31,500 |
1.171.786 |
8 |
PVX |
2,100 |
1.129.445 |
9 |
SHN |
9,600 |
913.900 |
10 |
HUT |
10,900 |
606.333 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
PMC |
79,400 |
+3,50/+4,61% |
2 |
SFN |
34,500 |
+2,50/+7,81% |
3 |
DNM |
23,600 |
+2,10/+9,77% |
4 |
GMX |
29,900 |
+1,90/+6,79% |
5 |
CAN |
27,100 |
+1,60/+6,27% |
6 |
HLY |
15,400 |
+1,40/+10,00% |
7 |
VHL |
47,500 |
+1,40/+3,04% |
8 |
SED |
20,200 |
+1,10/+5,76% |
9 |
VCG |
23,000 |
+1,10/+5,02% |
10 |
VTH |
12,000 |
+1,00/+9,09% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
CCM |
34,000 |
-3,60/-9,57% |
2 |
NHC |
27,100 |
-2,90/-9,67% |
3 |
SAF |
49,800 |
-2,50/-4,78% |
4 |
HJS |
22,000 |
-2,30/-9,47% |
5 |
VGP |
23,000 |
-2,00/-8,00% |
6 |
TTT |
55,100 |
-1,90/-3,33% |
7 |
SJ1 |
14,800 |
-1,60/-9,76% |
8 |
POT |
19,000 |
-1,50/-7,32% |
9 |
SGD |
13,200 |
-1,40/-9,59% |
10 |
PBP |
14,500 |
-1,40/-8,81% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
195 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
459 |
Số cổ phiếu tăng giá |
72 / 11,01% |
Số cổ phiếu giảm giá |
70 / 10,70% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
512 / 78,29% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
LPB |
13,200 |
2.027.331 |
2 |
GEX |
20,500 |
307.224 |
3 |
SWC |
12,500 |
304.100 |
4 |
TIS |
12,500 |
271.100 |
5 |
SSN |
19,200 |
231.900 |
6 |
SBS |
1,500 |
204.800 |
7 |
DDV |
6,900 |
202.200 |
8 |
ART |
14,900 |
199.004 |
9 |
DVN |
16,200 |
190.410 |
10 |
ATB |
2,300 |
187.500 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HHA |
120,000 |
+12,30/+11,42% |
2 |
VLB |
42,200 |
+5,50/+14,99% |
3 |
KGU |
39,500 |
+5,10/+14,83% |
4 |
KHD |
10,500 |
+3,00/+40,00% |
5 |
GDW |
20,700 |
+2,60/+14,36% |
6 |
SB1 |
19,000 |
+2,40/+14,46% |
7 |
ACV |
75,200 |
+2,10/+2,87% |
8 |
TTD |
54,000 |
+2,00/+3,85% |
9 |
BHA |
15,200 |
+1,90/+14,29% |
10 |
THW |
15,000 |
+1,90/+14,50% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
MPC |
63,500 |
-11,20/-14,99% |
2 |
SDI |
92,600 |
-9,80/-9,57% |
3 |
ICC |
53,500 |
-5,30/-9,01% |
4 |
HRB |
29,800 |
-5,20/-14,86% |
5 |
RAT |
7,200 |
-4,80/-40,00% |
6 |
HNF |
37,000 |
-4,70/-11,27% |
7 |
DHD |
31,300 |
-4,20/-11,83% |
8 |
NDP |
29,000 |
-3,30/-10,22% |
9 |
VDT |
17,900 |
-3,10/-14,76% |
10 |
EME |
17,000 |
-3,00/-15,00% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
14.753.540 |
9.949.430 |
4.804.110 |
% KL toàn thị trường |
8,97% |
6,05% |
|
Giá trị |
784,44 tỷ |
401,49 tỷ |
382,95 tỷ |
% GT toàn thị trường |
16,95% |
8,68% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VNM |
162,500 |
2.170.850 |
441.530 |
1.729.320 |
2 |
KBC |
12,750 |
1.107.750 |
378.590 |
729.160 |
3 |
SSI |
23,350 |
712.030 |
60.800 |
651.230 |
4 |
DXG |
18,450 |
627.870 |
10.070 |
617.800 |
5 |
BID |
23,500 |
654.390 |
39.330 |
615.060 |
6 |
VCI |
64,900 |
632.500 |
22.500 |
610.000 |
7 |
VCB |
43,100 |
724.360 |
329.300 |
395.060 |
8 |
VJC |
117,200 |
451.140 |
82.300 |
368.840 |
9 |
PVD |
16,800 |
325.880 |
23.000 |
302.880 |
10 |
PPC |
22,500 |
303.010 |
400.000 |
302.610 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
CII |
30,700 |
501.810 |
1.476.690 |
-974.880 |
2 |
MSN |
59,400 |
23.190 |
508.880 |
-485.690 |
3 |
E1VFVN30 |
14,020 |
52.290 |
500.320 |
-448.030 |
4 |
HPG |
37,050 |
852.120 |
1.194.660 |
-342.540 |
5 |
HSG |
22,800 |
1.064.410 |
1.345.880 |
-281.470 |
6 |
IDI |
11,400 |
3.100 |
202.600 |
-199.500 |
7 |
VIC |
68,600 |
152.140 |
334.940 |
-182.800 |
8 |
VHC |
45,200 |
42.480 |
200.000 |
-157.520 |
9 |
NLG |
28,000 |
414.080 |
529.050 |
-114.970 |
10 |
CSM |
13,200 |
50.000 |
99.550 |
-99.500 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
2.181.996 |
803.423 |
1.378.573 |
% KL toàn thị trường |
6,63% |
2,44% |
|
Giá trị |
41,10 tỷ |
16,80 tỷ |
24,30 tỷ |
% GT toàn thị trường |
9,28% |
3,79% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PVS |
16,200 |
1.065.926 |
10.000 |
1.055.926 |
2 |
VCG |
23,000 |
225.000 |
5.000 |
220.000 |
3 |
VGS |
9,100 |
45.200 |
0 |
45.200 |
4 |
PVC |
10,100 |
31.500 |
0 |
31.500 |
5 |
KVC |
2,800 |
23.300 |
0 |
23.300 |
6 |
VGC |
22,200 |
687.900 |
674.300 |
13.600 |
7 |
API |
30,400 |
15.000 |
1.900 |
13.100 |
8 |
BVS |
19,500 |
12.300 |
1.000 |
11.300 |
9 |
SMN |
9,500 |
10.000 |
0 |
10.000 |
10 |
DBC |
24,400 |
7.200 |
0 |
7.200 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
NDN |
8,800 |
300.000 |
30.000 |
-29.700 |
2 |
PVG |
6,900 |
0 |
28.600 |
-28.600 |
3 |
VNR |
23,000 |
1.800 |
19.600 |
-17.800 |
4 |
PVE |
7,300 |
0 |
15.000 |
-15.000 |
5 |
S99 |
5,600 |
0 |
5.000 |
-5.000 |
6 |
NST |
11,800 |
500.000 |
3.000 |
-2.500 |
7 |
TAG |
33,400 |
0 |
1.100 |
-1.100 |
8 |
HDA |
8,700 |
0 |
1.000 |
-1.000 |
9 |
VCC |
12,600 |
200.000 |
1.100 |
-900.000 |
10 |
PHP |
13,000 |
0 |
700.000 |
-700.000 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
1.433.498 |
171.900 |
1.261.598 |
% KL toàn thị trường |
21,81% |
2,62% |
|
Giá trị |
24,34 tỷ |
3,62 tỷ |
20,72 tỷ |
% GT toàn thị trường |
18,14% |
2,70% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
LPB |
13,200 |
1.274.500 |
0 |
1.274.500 |
2 |
VGT |
11,000 |
25.000 |
0 |
25.000 |
3 |
ACV |
75,200 |
24.300 |
0 |
24.300 |
4 |
QNS |
62,700 |
17.600 |
0 |
17.600 |
5 |
VLC |
16,900 |
14.100 |
0 |
14.100 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
GEX |
20,500 |
0 |
159.000 |
-159.000 |
2 |
HVN |
27,100 |
3.610 |
8.300 |
-4.690 |
3 |
HIG |
6,100 |
0 |
3.000 |
-3.000 |
4 |
TTD |
54,000 |
0 |
500.000 |
-500.000 |
5 |
FOX |
71,000 |
10.000 |
500.000 |
-490.000 |