Trong phiên giao dịch sáng, VN-Index tăng vọt lên trên ngưỡng 1.030 điểm ngay từ đầu phiên, nhưng sau đó gặp áp lực chốt lời nên quay đầu giảm điểm. Về cuối phiên, với sự nhập cuộc tốt của dòng tiền, VN-Index đã lấy lại sắc xanh với thanh khoản tốt.
Bước vào phiên giao dịch chiều, không còn chút khó khăn, VN-Index nới rộng dần đà tăng khi dòng tiền tiếp tục chảy mạnh vào nhóm ngân hàng, bất động sản, đặc biệt là nhóm cổ phiếu thép, giúp VN-Index vượt qua ngưỡng 1.030 điểm khi chốt phiên chiều nay.
Đóng cửa, VN-Index tăng 10,66 điểm (+1,04%), lên 1.033,36 điểm với 164 mã tăng và 124 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 320,38 triệu đơn vị, giá trị 8.055,46 tỷ đồng, tăng 19,19% về khối lượng và tăng 10,58% về giá trị. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 29,89 triệu đơn vị, giá trị 998,15 tỷ đồng.
STB tiếp tục là mã có sức hút lớn nhất trên thị trường khi tổng khớp đạt tới 36,2 triệu đơn vị, đóng cửa tăng 2,06%, lên 14.850 đồng. Ngoài STB, các mã ngân hàng khác cũng có thanh khoản tốt như MBB khớp 8,9 triệu đơn vị (đứng thứ 5 thị trường), đóng cửa tăng 0,91%, lên 27.700 đồng, CTG khớp 6,56 triệu đơn vị, đóng cửa đứng ở tham chiếu với, VPB khớp 4,8 triệu đơn vị, đóng cửa tăng 3,12%, lên 47.900 đồng.
Tăng mạnh nhất trong nhóm ngân hàng hôm nay là VCB khi tăng tới 5,6%, lên 58.500 đồng với 2,85 triệu đơn vị, EIB dù không còn sắc tím, nhưng cũng tăng 3,62%, lên 14.300 đồng, HDB cũng đảo chiều tăng nhẹ 0,13%, lên 39.750 đồng, trong khi BID lại quay đầu giảm 1,62%, xuống 27.400 đồng.
Ngoài nhóm ngân hàng, dòng tiền cũng chảy mạnh vào nhóm bất động sản với những cái tên đáng chú ý như VIC, NVL, ROS, FLC, SCR, HQC, DXG, DIG… Trong đó, FLC là mã có thanh khoản tốt nhất nhóm với 14 triệu đơn vị được khớp, trong khi SCR là mã có mức tăng tốt nhất khi giữ sắc tím từ phiên sáng, đóng cửa ở mức 10.150 đồng với 8,24 triệu đơn vị được khớp và còn dư mua giá trần gần 2 triệu đơn vị.
Tuy nhiên, ấn tượng nhất trong phiên chiều nay chính là sự khởi sắc của nhóm cổ phiếu thép. Cả HPG và HSG đều tăng vọt lên mức giá trần 52.900 đồng và 27.050 đồng với khối lượng khớp lần lượt là 5,7 triệu đơn vị và 10,4 triệu đơn vị. Ngoài ra, các mã khác như SMC, NKG, POM, TLH cũng tăng mạnh.
Các mã tăng trần khác không nay còn phải kể đến JVC, IDI, AMD, NVT, LSS, NBB, HID, HII, FTS, AST (phiên tăng trần thứ 4 liên tiếp kể từ khi chào sàn của mã này)…
Một mã khác cũng có thanh khoản tốt là SBT với 10,37 triệu đơn vị được khớp, đóng cửa tăng 0,87%, lên 23.100 đồng.
Trong top 10 mã vốn hóa, ngoại trừ BID, còn có VNM và PLX giảm giả với mức giảm hơn 1%.
Tương tự, với sự trở lại của ACB, PVS, cùng đà tăng của SHB, PVB và sự khởi sắc của các mã nhỏ, HNX-Index cũng tăng vọt cuối phiên.
Chốt phiên chiều, HNX-Index tăng 0,66 điểm (+0,55%), lên 121,74 điểm. Tổng khối lượng giao dịch khớp lệnh đạt 87,43 triệu đơn vị, giá trị 1.082,45 tỷ đồng, tăng 40% về khối lượng và tăng 22,89% về giá trị so với phiên trước đó. Giao dịch thỏa thuận có thêm 2,2 triệu đơn vị, giá trị 41,25 tỷ đồng.
Trên sàn này, SHB là mã có thanh khoản tốt nhất với 24,9 triệu đơn vị được khớp, đóng cửa tăng 5%, lên 10.500 đồng. PVX tiếp tục khởi sắc với sắc tím 2.700 đồng, khớp 17 triệu đơn vị. PVS cũng tăng 1,11%, lên 27.300 đồng với 6 triệu đơn vị. ACB đảo chiều tăng 0,5%, lên 40.300 đồng với 4,7 triệu đơn vị.
Ngoài PVX, nhóm cổ phiếu nhỏ cũng chứng khiến những con sóng tại HVA, PHC, ASA, SVN…
Trong khi đó, trái ngược với 2 sàn niêm yết, UPCoM-Index lại đột ngột “gãy cánh” trong phút cuối phiên.
Đóng cửa, UPCoM-Index giảm 0,07 điểm (-0,12%), xuống 56,67 điểm với 20,19 triệu đơn vị, giá trị 342,68 tỷ đồng được khớp. Giao dịch thỏa thuận có thêm 20,46 triệu đơn vị, giá trị 509 tỷ đồng.
Giống như STB trên HOSE, hay SHB trên HNX, trên UPCoM, LBP đang là đầu tàu dẫn dắt thanh khoản khi được khớp 5 triệu đơn vị, đóng cửa tăng mạnh 7,3%, lên 14.700 đồng. Tiếp đến là SBS với 3,39 triệu đơn vị, đóng cửa ở mức giá trần 2.900 đồng.
Các mã lớn khác cũng đều tăng đốt cả về giá và thanh khoản là DVN, HVN, GEX, trong khi ACV tiếp tục giảm mạnh và cặp đôi MSR, MCH đảo chiều giảm.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
1.033,56 |
+10,66/+1,04% |
320.4 |
8.055,46tỷ |
--- |
--- |
HNX-INDEX |
122,14 |
+1,07/+0,88% |
93.1 |
1.170,20 tỷ |
657.645 |
1.372.822 |
UPCOM-INDEX |
56,67 |
-0,07/-0,12% |
43.0 |
985,74 tỷ |
429.151 |
349.095 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
340 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
10 |
Số cổ phiếu tăng giá |
164 / 46,86% |
Số cổ phiếu giảm giá |
124 / 35,43% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
62 / 17,71% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
STB |
14,850 |
36.237.040 |
2 |
FLC |
6,900 |
14.057.250 |
3 |
HSG |
27,050 |
10.399.640 |
4 |
SBT |
23,100 |
10.371.310 |
5 |
MBB |
27,700 |
8.889.960 |
6 |
SCR |
10,150 |
8.246.320 |
7 |
HQC |
2,690 |
6.875.400 |
8 |
CTG |
25,700 |
6.561.230 |
9 |
ASM |
11,000 |
6.557.520 |
10 |
HPG |
52,900 |
5.702.180 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
DAT |
24,500 |
+1,60/+6,99% |
2 |
JVC |
6,130 |
+0,40/+6,98% |
3 |
AST |
66,000 |
+4,30/+6,97% |
4 |
AMD |
9,090 |
+0,59/+6,94% |
5 |
ICF |
2,160 |
+0,14/+6,93% |
6 |
HSG |
27,050 |
+1,75/+6,92% |
7 |
FUCVREIT |
9,140 |
+0,59/+6,90% |
8 |
KPF |
37,200 |
+2,40/+6,90% |
9 |
NVT |
4,030 |
+0,26/+6,90% |
10 |
NBB |
21,750 |
+1,40/+6,88% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
NTL |
10,350 |
-1,15/-10,00% |
2 |
TIE |
9,090 |
-0,68/-6,96% |
3 |
HU1 |
8,460 |
-0,63/-6,93% |
4 |
BRC |
10,150 |
-0,75/-6,88% |
5 |
HOT |
15,650 |
-1,15/-6,85% |
6 |
KAC |
21,100 |
-1,55/-6,84% |
7 |
LBM |
33,600 |
-2,45/-6,80% |
8 |
HRC |
31,700 |
-2,30/-6,76% |
9 |
DTA |
9,340 |
-0,66/-6,60% |
10 |
TMP |
32,250 |
-2,25/-6,52% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
256 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
119 |
Số cổ phiếu tăng giá |
107 / 28,53% |
Số cổ phiếu giảm giá |
78 / 20,80% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
190 / 50,67% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
10,500 |
24.929.095 |
2 |
PVX |
2,700 |
17.122.219 |
3 |
PVS |
27,300 |
6.027.400 |
4 |
KLF |
3,300 |
5.400.632 |
5 |
ACB |
40,300 |
4.745.410 |
6 |
HUT |
11,500 |
4.514.187 |
7 |
VCG |
23,500 |
2.558.630 |
8 |
SHS |
22,400 |
1.961.525 |
9 |
SHN |
10,100 |
1.772.372 |
10 |
CEO |
10,900 |
1.543.600 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VXB |
12,100 |
+1,10/+10,00% |
2 |
SGC |
55,100 |
+5,00/+9,98% |
3 |
TV3 |
48,500 |
+4,40/+9,98% |
4 |
CLM |
16,900 |
+1,50/+9,74% |
5 |
VMC |
53,500 |
+4,70/+9,63% |
6 |
PHC |
16,100 |
+1,40/+9,52% |
7 |
TPP |
13,800 |
+1,20/+9,52% |
8 |
PSW |
9,200 |
+0,80/+9,52% |
9 |
SVN |
2,300 |
+0,20/+9,52% |
10 |
MBS |
15,500 |
+1,30/+9,15% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
QST |
10,800 |
-1,20/-10,00% |
2 |
AMC |
22,500 |
-2,50/-10,00% |
3 |
VNC |
37,000 |
-4,00/-9,76% |
4 |
VDL |
28,000 |
-3,00/-9,68% |
5 |
MHL |
7,700 |
-0,80/-9,41% |
6 |
SDA |
2,900 |
-0,30/-9,38% |
7 |
S74 |
6,200 |
-0,60/-8,82% |
8 |
KDM |
3,300 |
-0,30/-8,33% |
9 |
CMS |
4,600 |
-0,40/-8,00% |
10 |
VMS |
8,300 |
-0,70/-7,78% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
225 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
476 |
Số cổ phiếu tăng giá |
108 / 15,41% |
Số cổ phiếu giảm giá |
63 / 8,99% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
530 / 75,61% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
LPB |
14,700 |
5.009.071 |
2 |
SBS |
2,900 |
3.392.536 |
3 |
DVN |
26,500 |
2.629.933 |
4 |
HVN |
51,000 |
1.597.691 |
5 |
GEX |
28,200 |
1.596.165 |
6 |
DRI |
12,800 |
857.675 |
7 |
ART |
12,100 |
753.432 |
8 |
HNF |
43,800 |
660.166 |
9 |
ATB |
1,800 |
626.300 |
10 |
TVN |
10,200 |
459.000 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VPR |
21,000 |
+6,00/+40,00% |
2 |
MTG |
4,600 |
+0,60/+15,00% |
3 |
HHA |
73,600 |
+9,60/+15,00% |
4 |
DTV |
14,600 |
+1,90/+14,96% |
5 |
IHK |
11,600 |
+1,50/+14,85% |
6 |
SKV |
23,200 |
+3,00/+14,85% |
7 |
VET |
45,000 |
+5,80/+14,80% |
8 |
GDW |
17,900 |
+2,30/+14,74% |
9 |
DNH |
22,600 |
+2,90/+14,72% |
10 |
PRO |
6,300 |
+0,80/+14,55% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VVN |
7,400 |
-1,30/-14,94% |
2 |
RGC |
4,600 |
-0,80/-14,81% |
3 |
DBM |
22,000 |
-3,80/-14,73% |
4 |
PEQ |
19,200 |
-3,30/-14,67% |
5 |
VRG |
8,200 |
-1,40/-14,58% |
6 |
STV |
16,200 |
-2,70/-14,29% |
7 |
VFR |
7,800 |
-1,30/-14,29% |
8 |
PLA |
5,400 |
-0,90/-14,29% |
9 |
BMD |
6,100 |
-1,00/-14,08% |
10 |
LIC |
8,000 |
-1,30/-13,98% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
E1VFVN30 |
17,160 |
2.084.740 |
19.690 |
2.065.050 |
2 |
DXG |
23,600 |
1.966.900 |
174.200 |
1.792.700 |
3 |
HPG |
52,900 |
1.896.570 |
818.710 |
1.077.860 |
4 |
KBC |
15,100 |
1.352.940 |
314.130 |
1.038.810 |
5 |
BID |
27,400 |
879.570 |
5.440 |
874.130 |
6 |
VIC |
80,600 |
1.270.220 |
505.680 |
764.540 |
7 |
HSG |
27,050 |
1.149.700 |
424.290 |
725.410 |
8 |
VCB |
58,500 |
1.720.710 |
1.190.890 |
529.820 |
9 |
HDB |
39,750 |
5.637.800 |
5.127.550 |
510.250 |
10 |
NKG |
43,950 |
456.980 |
300.000 |
456.680 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SCR |
10,150 |
5.500 |
1.720.200 |
-1.714.700 |
2 |
SSI |
29,800 |
262.730 |
1.392.120 |
-1.129.390 |
3 |
VRE |
47,000 |
796.520 |
1.292.090 |
-495.570 |
4 |
PVT |
18,950 |
204.830 |
637.140 |
-432.310 |
5 |
DHG |
108,300 |
61.760 |
350.280 |
-288.520 |
6 |
VNM |
207,000 |
1.000.460 |
1.275.260 |
-274.800 |
7 |
CTS |
12,150 |
79.700 |
336.200 |
-256.500 |
8 |
ASM |
11,000 |
750.000 |
249.100 |
-248.350 |
9 |
BVH |
71,300 |
321.730 |
515.390 |
-193.660 |
10 |
NVT |
4,030 |
0 |
165.310 |
-165.310 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
657.645 |
1.372.822 |
-715.177 |
% KL toàn thị trường |
0,71% |
1,47% |
|
Giá trị |
9,96 tỷ |
32,47 tỷ |
-22,51 tỷ |
% GT toàn thị trường |
0,85% |
2,77% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HUT |
11,500 |
100.000 |
0 |
100.000 |
2 |
VCG |
23,500 |
97.000 |
0 |
97.000 |
3 |
TNG |
14,800 |
75.600 |
5.000 |
70.600 |
4 |
TTZ |
4,500 |
56.500 |
0 |
56.500 |
5 |
NVB |
7,400 |
30.000 |
0 |
30.000 |
6 |
SHB |
10,500 |
72.720 |
47.602 |
25.118 |
7 |
PVX |
2,700 |
31.800 |
14.000 |
17.800 |
8 |
HMH |
11,700 |
11.000 |
0 |
11.000 |
9 |
APS |
3,300 |
10.700 |
0 |
10.700 |
10 |
MST |
4,300 |
7.700 |
0 |
7.700 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VGC |
28,300 |
13.500 |
594.900 |
-581.400 |
2 |
BCC |
7,400 |
0 |
146.400 |
-146.400 |
3 |
PVS |
27,300 |
58.100 |
169.500 |
-111.400 |
4 |
HLD |
13,100 |
0 |
108.800 |
-108.800 |
5 |
NTP |
66,300 |
0 |
36.420 |
-36.420 |
6 |
VNR |
23,000 |
9.100 |
44.400 |
-35.300 |
7 |
BVS |
21,300 |
45.400 |
79.400 |
-34.000 |
8 |
SD6 |
7,600 |
0 |
20.000 |
-20.000 |
9 |
LAS |
13,900 |
0 |
20.000 |
-20.000 |
10 |
VGS |
9,600 |
0 |
12.800 |
-12.800 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
429.151 |
349.095 |
80.056 |
% KL toàn thị trường |
1,00% |
0,81% |
|
Giá trị |
32,91 tỷ |
30,76 tỷ |
2,15 tỷ |
% GT toàn thị trường |
3,34% |
3,12% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
GEX |
28,200 |
100.000 |
2.500 |
97.500 |
2 |
KDF |
56,500 |
61.700 |
0 |
61.700 |
3 |
MCH |
78,000 |
16.100 |
0 |
16.100 |
4 |
SCS |
125,000 |
8.400 |
0 |
8.400 |
5 |
HVN |
51,000 |
20.500 |
13.130 |
7.370 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
ACV |
112,000 |
200.200 |
260.700 |
-60.500 |
2 |
SBS |
2,900 |
0 |
40.000 |
-40.000 |
3 |
LPB |
14,700 |
10.000 |
26.000 |
-25.990 |
4 |
CTR |
25,600 |
0 |
2.000 |
-2.000 |
5 |
NTW |
21,000 |
0 |
1.600 |
-1.600 |