Trong chuỗi tăng vừa qua, đặc biệt là phiên tăng mạnh ngày 6/6 giúp VN-Index lập đỉnh mới trong 9 năm qua, nhóm cổ phiếu ngân hàng đóng vai trò rất quan trọng, bởi sự tích cực của nhóm này có sức lan tỏa lớn. Do đó, cũng dễ hiểu khi nhóm cổ phiếu này mất đà, thị trường cũng trở nên “mong manh” hơn.
Phiên giao dịch hôm nay là một ví dụ. Ngay từ khi mở cửa cho đến khi kết phiên, áp lực bán mạnh luôn được duy trì, nhất là tại nhóm cổ phiếu đã tăng nóng trong thời gian qua như ngân hàng, bất động sản-xây dựng, khoáng sản.
Có những thời điểm, nhiều cổ phiếu bluechips được kéo tăng để đỡ thị trường, song sức ép bán ra lớn, cùng tâm lý thận trọng khiến chỉ số không thể duy trì đà tăng.
Đáng chú ý, thanh khoản vẫn ở mức cao, khoảng 5.900 đồng trên 2 sàn chính, nhưng chủ yếu đến từ thỏa thuận khi đóng góp hơn 2.100 tỷ đồng.
Đóng cửa, với 123 mã tăng và 149 mã giảm, VN-Index giảm 3,33 điểm (-0,44%) xuống 750,13 điểm. Trong khi đó, chỉ số VN30-Index tăng 0,34 điểm (+0,05%) lên 737,5 điểm với 11 mã tăng và 18 mã giảm.
Tổng khối lượng giao dịch đạt 262,7 triệu đơn vị, giá trị 5.229,58 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp lớn với 85,45 triệu đơn vị, giá trị hơn 2.103 tỷ đồng. Đáng chú ý là các thỏa thuận của 17,21 triệu cổ phiếu VIC, giá trị gần 706 tỷ đồng; 53,28 triệu cổ phiếu EIB ở mức giá trần, giá trị hơn 868 tỷ đồng; 1,75 triệu cổ phiếu NVL, giá trị 122 tỷ đồng; 1,06 triệu cổ phiếu PNJ, giá trị 101 tỷ đồng…
Sau chuỗi phiên tăng mạnh, ngoại trừ STB, nhóm ngân hàng trên sàn HOSE đã đồng loạt điều chỉnh trong phiên này. STB khớp 3,67 triệu đơn vị và tăng 2,6% lên 13.800 đồng/CP.
BID giảm 1,5%, CTG giảm 1,8%, VCB và MBB cùng giảm 1%. EIB giảm 1,7% về 11.800 đồng/CP, dù được thỏa thuận “khủng” tại mức giá trần 12.800 đồng/CP.
Về thanh khoản, BID khớp 3,77 triệu đơn vị, MBB là 2,3 triệu đơn vị, còn VCB và CTG cùng khớp trên 1 triệu đơn vị.
Không chỉ ngân hàng, một số mã khoáng sản tăng nóng thời gian qua cũng đã hạ nhiệt. Chẳng hạn, AMD sau 8 phiên tăng trần liên tiếp đã giảm sàn trong phiên này về 21.850 đồng/CP (-6,8%) và giao dịch tăng mạnh, đạt gần 7,6 triệu đơn vị.
Tương tự, sau 2 phiên tăng, ROS cũng nằm sàn tại mức 113.300 đồng/CP (-7%), thanh khoản cũng sụt giảm rất mạnh với lượng khớp chưa đầy 100.000 đơn vị và còn dư bán sàn hơn 2 triệu đơn vị. Việc giảm sàn của ROS tạo sức nặng lớn cho VN-Index.
Nhóm cổ phiếu bất động sản-xây dựng cũng đa phần giảm điểm, trong đó có FLC, HQC, SCR, DXG, FCN, LDG, DLG… FLC dẫn đầu thanh khoản HOSE với hơn 9,9 triệu cổ phiếu được sang tên.
Ngược lại, DHG có phiên tăng trần ấn tượng lên 119.900 đồng/CP, cùng với đà tăng tốt của một số bluechips khác như DHG, KDC, DPM, GMD, HPG, SSI, STB, FPT, MWG… góp phần hãm bớt đà giảm của chỉ số.
Trong đó, HPG ghi nhận phiên tăng thứ 3 liên tiếp lên 31.500 đồng/CP (+0,3%) và khớp 5,38 triệu đơn vị. KDC tăng 4,4% lên 46.400 đồng/CP và khớp 1,18 triệu đơn vị. SSI tăng 0,8% lên 26.050 đồng/CP và khớp 3,599 triệu đơn vị…
Trong nhóm khoáng sản, ngoại trừ AMD, nhiều mã khoáng sản vẫn tăng trần như KSA, LCM, FCM… trong đó KSA duy trì mức thanh khoản rất cao hơn 8,3 triệu đơn vị.
Tân binh EVG cũng duy trì sắc tím với mức giá 14.150 đồng/CP (+20%) và khớp lệnh 2,894 triệu đơn vị.
Trên sàn HNX, áp lực chốt lời gia tăng khiến HNX-Index quay đầu giảm điểm trong ít phút cuối phiên. Không ít bluechips trên sàn này đã hồi phục trong thời điểm cuối phiên, song vẫn chưa đủ để kéo chỉ số này về tham chiếu.
Đóng cửa, HNX-Index giảm 0,21 điểm (-0,22%) về 97,25 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 69,97 triệu đơn vị, giá trị 691,38 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 4,56 triệu đơn vị, giá trị 43,45 tỷ đồng, chủ yếu đến từ thỏa thuận của 2 triệu cổ phiếu CEO ở mức giá trần, giá trị 25,4 tỷ đồng.
Tương tự HOSE, các mã ngân hàng trên HNX cũng hạ nhiệt. ACB giảm 1,1% về 26.100 đồng/CP và khớp 1,79 triệu đơn vị. SHB giảm 1,4% về 7.300 đồng/CP và khớp 12,93 triệu đơn vị, dẫn đầu thị trường.
Các mã VCG, VND, LAS, SHS, PVC, PVI… duy trì sắc xanh, qua đó nâng đỡ chỉ số. VND khớp 2,3 triệu đơn vị, VCG khớp hơn 1 triệu đơn vị…
Trên sàn UPCoM, chỉ số sàn này cũng giao dịch dưới tham chiếu trong phiên chiều.
Đóng cửa, UPCoM-Index giảm 0,06 điểm (-0,1%) về 57,96 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 5,737 triệu đơn vị, giá trị 76,35 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 1,9 triệu đơn vị, giá trị 32,69 tỷ đồng.
LAW và TOP là mã có thanh khoản tốt nhất sàn, đạt lần lượt 1,57 triệu và 1,39 triệu và cùng tăng điểm nhẹ.
Các mã như HVN, GEX, VIB, MSR, MCH… cũng tăng, song nhẹ nên chưa thể đẩy tăng UPCoM-Index.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
750,13 |
-3,33/-0,44% |
262.7 |
5.229,58 tỷ |
7.933.260 |
7.350.120 |
HNX-INDEX |
97,25 |
-0,21/-0,22% |
74.5 |
735,03 tỷ |
522.400 |
1.909.488 |
UPCOM-INDEX |
57,96 |
-0,06/-0,10% |
8.8 |
139,74 tỷ |
288.400 |
182.243 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
313 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
16 |
Số cổ phiếu tăng giá |
122 / 37,08% |
Số cổ phiếu giảm giá |
149 / 45,29% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
58 / 17,63% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
FLC |
7,150 |
9.912.240 |
2 |
KSA |
2,460 |
8.349.710 |
3 |
HQC |
3,160 |
7.683.590 |
4 |
AMD |
21,850 |
7.596.570 |
5 |
HNG |
9,490 |
6.210.050 |
6 |
HPG |
31,500 |
5.384.820 |
7 |
PVD |
14,500 |
3.835.290 |
8 |
BID |
19,100 |
3.776.460 |
9 |
HAG |
8,220 |
3.755.850 |
10 |
STB |
13,800 |
3.670.150 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
DHG |
119,900 |
+7,80/+6,96% |
2 |
TLG |
119,000 |
+7,50/+6,73% |
3 |
NSC |
108,200 |
+4,00/+3,84% |
4 |
DVP |
72,900 |
+3,10/+4,44% |
5 |
KHA |
40,000 |
+2,50/+6,67% |
6 |
VSC |
60,000 |
+2,50/+4,35% |
7 |
IMP |
59,200 |
+2,20/+3,86% |
8 |
SSC |
61,400 |
+2,20/+3,72% |
9 |
TRA |
107,000 |
+2,00/+1,90% |
10 |
KDC |
46,400 |
+1,95/+4,39% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SJD |
23,500 |
-11,50/-32,86% |
2 |
ROS |
113,300 |
-8,50/-6,98% |
3 |
TMS |
59,500 |
-3,40/-5,41% |
4 |
HAX |
71,000 |
-3,00/-4,05% |
5 |
BBC |
107,100 |
-2,90/-2,64% |
6 |
PDN |
68,600 |
-2,30/-3,24% |
7 |
SKG |
66,900 |
-1,90/-2,76% |
8 |
TV1 |
24,600 |
-1,80/-6,82% |
9 |
THG |
48,300 |
-1,70/-3,40% |
10 |
AMD |
21,850 |
-1,60/-6,82% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
267 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
108 |
Số cổ phiếu tăng giá |
114 / 30,40% |
Số cổ phiếu giảm giá |
93 / 24,80% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
168 / 44,80% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
7,300 |
12.993.759 |
2 |
KSK |
1,500 |
5.886.400 |
3 |
CEO |
11,600 |
5.471.570 |
4 |
HUT |
12,400 |
2.874.318 |
5 |
KLF |
2,600 |
2.868.646 |
6 |
VCG |
18,200 |
2.650.281 |
7 |
BII |
4,000 |
1.999.560 |
8 |
ACB |
26,100 |
1.793.086 |
9 |
PVS |
16,700 |
1.778.790 |
10 |
SHN |
10,400 |
1.491.420 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VDL |
38,800 |
+3,20/+8,99% |
2 |
SJE |
29,600 |
+2,60/+9,63% |
3 |
CPC |
29,100 |
+2,40/+8,99% |
4 |
PIV |
24,700 |
+2,20/+9,78% |
5 |
VSA |
26,000 |
+2,00/+8,33% |
6 |
DHT |
73,400 |
+2,00/+2,80% |
7 |
TTT |
69,000 |
+1,90/+2,83% |
8 |
PHC |
19,900 |
+1,80/+9,94% |
9 |
API |
33,900 |
+1,40/+4,31% |
10 |
NDF |
15,200 |
+1,30/+9,35% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HHC |
52,000 |
-3,00/-5,45% |
2 |
MAS |
96,600 |
-2,80/-2,82% |
3 |
VC3 |
24,800 |
-2,70/-9,82% |
4 |
TV2 |
176,500 |
-1,50/-0,84% |
5 |
DNP |
28,700 |
-1,30/-4,33% |
6 |
PSE |
11,700 |
-1,30/-10,00% |
7 |
PPY |
12,300 |
-1,20/-8,89% |
8 |
PMS |
26,800 |
-1,10/-3,94% |
9 |
SSM |
15,600 |
-1,10/-6,59% |
10 |
VE8 |
12,200 |
-1,00/-7,58% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
183 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
360 |
Số cổ phiếu tăng giá |
71 / 13,08% |
Số cổ phiếu giảm giá |
71 / 13,08% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
401 / 73,85% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
HVN |
28,000 |
875.732 |
2 |
TOP |
1,900 |
856.700 |
3 |
DRI |
13,000 |
626.765 |
4 |
DVN |
23,700 |
543.860 |
5 |
GEX |
22,300 |
462.440 |
6 |
PFL |
1,700 |
395.300 |
7 |
SBS |
1,400 |
255.600 |
8 |
TVB |
9,200 |
248.300 |
9 |
PXL |
2,500 |
221.730 |
10 |
MSR |
15,300 |
206.200 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
ICC |
53,200 |
+6,90/+14,90% |
2 |
HMS |
42,500 |
+5,50/+14,86% |
3 |
PSL |
41,400 |
+5,40/+15,00% |
4 |
ABC |
38,500 |
+4,00/+11,59% |
5 |
TTD |
50,000 |
+3,00/+6,38% |
6 |
DP2 |
26,000 |
+2,90/+12,55% |
7 |
AMP |
22,500 |
+2,90/+14,80% |
8 |
LKW |
20,900 |
+2,60/+14,21% |
9 |
MTP |
19,700 |
+2,50/+14,53% |
10 |
VIH |
22,800 |
+2,30/+11,22% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SGN |
190,000 |
-9,80/-4,90% |
2 |
HLB |
39,000 |
-5,70/-12,75% |
3 |
S33 |
26,100 |
-4,30/-14,14% |
4 |
FOX |
71,500 |
-3,70/-4,92% |
5 |
AC4 |
21,100 |
-3,70/-14,92% |
6 |
TRS |
56,000 |
-3,20/-5,41% |
7 |
TVA |
18,200 |
-2,80/-13,33% |
8 |
ADP |
35,300 |
-2,70/-7,11% |
9 |
GDW |
17,000 |
-2,70/-13,71% |
10 |
CNN |
15,000 |
-2,50/-14,29% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
7.933.260 |
7.350.120 |
583.140 |
% KL toàn thị trường |
3,02% |
2,80% |
|
Giá trị |
336,16 tỷ |
286,45 tỷ |
49,70 tỷ |
% GT toàn thị trường |
6,43% |
5,48% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HPG |
31,500 |
708.270 |
91.070 |
617.200 |
2 |
KBC |
16,250 |
497.260 |
68.350 |
428.910 |
3 |
STB |
13,800 |
248.310 |
260.000 |
248.050 |
4 |
GAS |
55,500 |
258.150 |
20.000 |
238.150 |
5 |
KDC |
46,400 |
265.600 |
31.240 |
234.360 |
6 |
CII |
39,300 |
391.000 |
167.720 |
223.280 |
7 |
PVT |
13,200 |
208.770 |
25.260 |
183.510 |
8 |
TDH |
15,400 |
143.000 |
13.450 |
129.550 |
9 |
VNM |
153,600 |
575.520 |
459.190 |
116.330 |
10 |
VIC |
41,300 |
339.800 |
231.900 |
107.900 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PVD |
14,500 |
157.700 |
1.515.030 |
-1.357.330 |
2 |
HT1 |
22,600 |
6.010 |
280.000 |
-273.990 |
3 |
NVL |
69,100 |
92.650 |
355.460 |
-262.810 |
4 |
SSI |
26,050 |
85.840 |
329.600 |
-243.760 |
5 |
CSV |
28,700 |
5.000 |
140.090 |
-135.090 |
6 |
SKG |
66,900 |
20.750 |
130.000 |
-109.250 |
7 |
VCB |
37,900 |
334.820 |
430.720 |
-95.900 |
8 |
BHS |
21,350 |
0 |
92.190 |
-92.190 |
9 |
KSA |
2,460 |
0 |
60.000 |
-60.000 |
10 |
DPM |
22,700 |
258.840 |
312.400 |
-53.560 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
522.400 |
1.909.488 |
-1.387.088 |
% KL toàn thị trường |
0,70% |
2,56% |
|
Giá trị |
11,41 tỷ |
24,62 tỷ |
-13,21 tỷ |
% GT toàn thị trường |
1,55% |
3,35% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
DBC |
29,000 |
124.400 |
0 |
124.400 |
2 |
VGC |
19,400 |
74.600 |
15.000 |
59.600 |
3 |
PVG |
7,100 |
38.700 |
0 |
38.700 |
4 |
BVS |
18,200 |
30.000 |
0 |
30.000 |
5 |
CTS |
11,000 |
31.500 |
2.000 |
29.500 |
6 |
TIG |
4,600 |
23.700 |
0 |
23.700 |
7 |
HKB |
4,700 |
16.900 |
0 |
16.900 |
8 |
G20 |
2,800 |
12.300 |
0 |
12.300 |
9 |
MAS |
96,600 |
11.500 |
0 |
11.500 |
10 |
INN |
62,200 |
10.200 |
1.400 |
8.800 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SHB |
7,300 |
0 |
810.000 |
-810.000 |
2 |
PVS |
16,700 |
0 |
500.000 |
-500.000 |
3 |
VCG |
18,200 |
1.000 |
102.600 |
-101.600 |
4 |
VIT |
28,300 |
0 |
100.000 |
-100.000 |
5 |
TNG |
15,700 |
0 |
78.400 |
-78.400 |
6 |
BCC |
14,700 |
0 |
45.000 |
-45.000 |
7 |
VKC |
10,200 |
13.000 |
48.000 |
-35.000 |
8 |
NET |
29,000 |
27.600 |
60.100 |
-32.500 |
9 |
PCG |
5,500 |
0 |
30.200 |
-30.200 |
10 |
BII |
4,000 |
0 |
19.000 |
-19.000 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
288.400 |
182.243 |
106.157 |
% KL toàn thị trường |
3,27% |
2,06% |
|
Giá trị |
15,43 tỷ |
8,38 tỷ |
7,05 tỷ |
% GT toàn thị trường |
11,04% |
5,99% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
QNS |
89,600 |
50.000 |
0 |
50.000 |
2 |
ACV |
48,500 |
190.200 |
173.300 |
16.900 |
3 |
GEX |
22,300 |
10.000 |
0 |
10.000 |
4 |
TTD |
50,000 |
8.700 |
0 |
8.700 |
5 |
WSB |
52,900 |
6.900 |
0 |
6.900 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
BVN |
7,000 |
0 |
5.000 |
-5.000 |
2 |
BT6 |
5,500 |
0 |
3.800 |
-3.800 |
3 |
DBM |
20,500 |
0 |
100.000 |
-100.000 |
4 |
VFC |
7,400 |
0 |
43.000 |
-43.000 |