Phiên chiều 8/5: Dòng tiền ồ ạt chảy, cổ phiếu bất động sản nổi sóng

Phiên chiều 8/5: Dòng tiền ồ ạt chảy, cổ phiếu bất động sản nổi sóng

(ĐTCK) Trong khi cặp đôi cổ phiếu của bầu Đức bị bán mạnh do bị đưa vào diện cảnh báo, thì các cổ phiếu bất động sản vừa và nhỏ đua nhau nổi sóng với hàng loạt mã tăng trần.

 

Trong phiên giao dịch sáng, thông tin bị HOSE đưa vào diện cảnh báo từ ngày 12/5 do thua lỗ, cặp đôi cổ phiếu HAG và HNG đã giảm mạnh, đi ngược lại xu hướng chung của các mã cổ phiếu thị giá thấp, thậm chí, HNG còn giảm xuống mức sàn 11.000 đồng.

Tuy nhiên, dù số mã tăng giá chiếm ưu thế với sắc xanh lan rộng ở nhóm cổ phiếu vừa và nhỏ, nhưng với việc các ông lớn như VNM, VCB, MSN, VIC, ROS, PLX, SAB, VIC, NVL, VJC… giảm giá đã khiến VN-Index không thể hồi phục thành công.

Bước vào phiên giao dịch chiều, dòng tiền tiếp tục chảy mạnh vào thị trường, nhất là nhóm cổ phiếu bất động sản hoặc có liên quan đến bất động sản, giúp hàng loạt mã bất động sản vừa và nhỏ tăng trần như SCR, DLG, QCG, IJC, NTL, TDC, PDR, NVT, PPI, KDH, HDC, CDO, SC5, BCG, MCG.

Các mã này đều còn dư mua giá trần, trong đó có nhiều mã dư mua lớn như QCG dư mua giá trần gần 4,56 triệu đơn vị, DLG dư mua 1,65 triệu đơn vị, BCG hơn 323.000 đơn vị, IDI gần 558.000 đơn vị, CDO hơn 639.000 đơn vị...

Trong khi đó, TTF sau thông tin ký hợp đồng hợp tác khủng với Vingroup cũng tăng trần lên 8.130 đồng với dư mua trần hơn 1,18 triệu đơn vị.

Một số mã bất động sản khác dù không tăng trần, nhưng cũng có mức tăng tốt như LDG tăng 4,46%, NLG tăng 4,59%, SJS tăng 2,29%, VRC tăng 4,64%, VPH tăng 2,95%, ITC tăng 4,32%, DXG tăng 2,23%...

Tuy nhiên, một số mã khác lại lội ngược dòng nước như HQC giảm 3,71%, NVL giảm 1,73%, VIC đứng ở tham chiếu.

Trong các mã lớn, ngoài NVL, sắc đỏ vẫn bao trùm VNM, VJC, VCB, SAB, MSN, BID, ROS, thậm chí PVD cũng quay đầu giảm giá, chỉ còn GAS, BHN, DPM giữ được sắc xanh nhẹ.

Với sức ép từ các mã lớn trên, nên dù dòng tiền ồ ạt chảy mạnh vào nhóm cổ phiếu bất động sản và nhiều mã nhỏ, vừa khác, nhưng VN-Index vẫn không một lần trở lại tham chiếu trong phiên chiều, thậm chí đà giảm còn được nới rộng hơn và chỉ nẩy nhẹ trở lại khi xuống dưới 718 điểm.

Kết thúc phiên giao dịch đầu tuần, VN-Index giảm 1,14 điểm (-0,16%), xuống 718,86 điểm với 143 mã tăng (trong đó có 21 mã tăng trần) và 127 mã giảm (chỉ có 5 mã giảm sàn). Tổng khối lượng giao dịch đạt 232,43 triệu đơn vị, giá trị 5.368,8 tỷ đồng, trong đó giao dịch thỏa thuận đóng góp 31,69 triệu đơn vị, giá trị 889,6 tỷ đồng.

Mã có thanh khoản tốt nhất trên sàn HOSE hôm nay là HAG với 16,5 triệu đơn vị, tiếp đến là SCR với 13,3 triệu đơn vị. Các mã tiếp theo là HQC, ROS, FLC và DLG với từ hơn 8,5 triệu đơn vị đến hơn 9,75 triệu đơn vị.

Diễn biến HNX cũng tương đồng với VN-Index khi dao động dưới tham chiếu trong suốt phiên và chỉ nẩy nhẹ trở lại cuối phiên để giữ được mốc 89 điểm.

Cụ thể, chốt phiên đầu tuần, HNX-Index giảm 0,58 điểm (-0,65%), xuống 89,13 điểm với 24 mã tăng và 21 mã giảm. Tổng khối lượng khớp lệnh đạt 44,5 triệu đơn vị, giá trị 484,7 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận không đáng kể.

Sắc đỏ của HNX-Index cũng đến chủ yếu từ các mã lớn như ACB giảm 1,7%, xuống 23.100 đồng với 1,33 triệu đơn vị được khớp. SHB giảm 4,11%, xuống 7.000 đồng với 7,48 triệu đơn vị. CEO giảm 0,81%, xuống 12.300 đồng với 4,63 triệu đơn vị được khớp.

Ngoài ra, mức giảm từ các mã khác như VGC, PVC, PVS, PVB, NTP, trong khi các mã khác hỗ trợ để HNX-Index không giảm sâu như VND, VCG, LAS.

Trong các mã nhỏ, HKB bị bán mạnh cuối phiên nên đóng cửa ở mức sàn 5.100 đồng với 2,38 triệu đơn vị được khớp và còn dư bán sàn khá lớn.

Trên UPCoM, dù HVN, TIS, SDI, ACV, SAS, GEX… vẫn duy trì đà tăng, thậm chí SDI tăng mạnh 9,7%, nhưng chỉ số của sàn này cũng không duy trì được sắc xanh của phiên sáng khi MSR, VOC, FOX, VGG vẫn chìm trong sắc đỏ, trong khi MCH và NTC cũng quay đầu giảm mạnh.

Chốt phiên, UPCoM-Index giảm 0,15 điểm (-0,27%), xuống 57,81 điểm với 51 mã tăng và 42 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 5,7 triệu đơn vị , giá trị 94,85 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 3,4 triệu đơn vị, giá trị 52,4 tỷ đồng.

Thanh khoản tốt nhất trên sàn UPCoM chiều nay bất ngờ đến từ cái tên QPH với 1,7 triệu đơn vị được giao dịch với mức tăng 5,26%, PFL xuống vị trí thứ 2 với 952.300 đơn vị, đóng cửa ở mức trần 1.600 đồng, HVN giao dịch 799.000 đơn vị, đóng cửa tăng 2,7%, lên 26.600 đồng.

Diễn biến chính của thị trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

718,86

-1,14/-0,16%

232.5

5.368,79 tỷ

9.293.789

8.971.980

HNX-INDEX

89,13

-0,58/-0,65%

44.6

486,35 tỷ

571.100

1.786.630

UPCOM-INDEX

57,81

-0,15/-0,27%

10.2

174,02 tỷ

534.800

104.100 

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

307

Số cổ phiếu không có giao dịch

18

Số cổ phiếu tăng giá

143 / 44,00%

Số cổ phiếu giảm giá

127 / 39,08%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

55 / 16,92% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

HAG

8,500

16.512.990

2

SCR

9,840

13.318.150

3

HQC

2,550

9.754.650

4

ROS

160,100

9.292.440

5

FLC

7,360

8.746.100

6

DLG

4,340

8.576.340

7

HHS

4,390

5.484.140

8

DCM

14,200

5.456.220

9

FIT

5,180

5.360.930

10

HNG

11,000

5.223.950 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TMS

57,000

+2,50/+4,59%

2

BFC

37,450

+2,45/+7,00%

3

ABT

43,000

+2,20/+5,39%

4

SC5

32,000

+2,05/+6,84%

5

KHA

39,000

+2,00/+5,41%

6

PAC

40,500

+2,00/+5,19%

7

PDR

27,250

+1,75/+6,86%

8

KDH

27,250

+1,75/+6,86%

9

UIC

34,750

+1,65/+4,98%

10

REE

30,900

+1,60/+5,46% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

BBC

106,100

-6,90/-6,11%

2

RAL

125,400

-4,60/-3,54%

3

TAC

57,500

-2,50/-4,17%

4

BMP

180,000

-2,40/-1,32%

5

DHG

137,700

-2,30/-1,64%

6

DSN

57,000

-2,20/-3,72%

7

TIX

36,000

-2,00/-5,26%

8

STG

29,200

-1,80/-5,81%

9

VMD

28,100

-1,80/-6,02%

10

FTS

12,200

-1,50/-10,95% 

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

250

Số cổ phiếu không có giao dịch

121

Số cổ phiếu tăng giá

83 / 22,37%

Số cổ phiếu giảm giá

91 / 24,53%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

197 / 53,10% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

7,000

7.483.688

2

CEO

12,300

4.632.110

3

HKB

5,100

2.380.110

4

SHN

10,300

2.307.200

5

VCG

15,700

1.594.040

6

NDN

8,800

1.583.030

7

KLF

2,400

1.546.430

8

HUT

14,000

1.476.290

9

ACB

23,100

1.334.252

10

PVX

1,900

1.271.730 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TV3

48,800

+4,40/+9,91%

2

BED

45,000

+3,00/+7,14%

3

TPP

34,000

+2,50/+7,94%

4

IDV

51,000

+2,20/+4,51%

5

VHL

72,000

+2,00/+2,86%

6

CCM

21,300

+1,90/+9,79%

7

PVI

29,100

+1,10/+3,93%

8

VC3

29,600

+1,00/+3,50%

9

INN

65,000

+1,00/+1,56%

10

LHC

61,500

+1,00/+1,65% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VMC

32,000

-3,00/-8,57%

2

DHT

92,200

-2,60/-2,74%

3

TV2

213,000

-2,00/-0,93%

4

PJC

15,500

-1,70/-9,88%

5

HLY

16,700

-1,70/-9,24%

6

HCT

14,100

-1,40/-9,03%

7

RCL

18,100

-1,20/-6,22%

8

TMX

10,500

-1,10/-9,48%

9

BXH

17,100

-1,00/-5,52%

10

SGH

34,000

-1,00/-2,86% 

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

160

Số cổ phiếu không có giao dịch

354

Số cổ phiếu tăng giá

65 / 12,65%

Số cổ phiếu giảm giá

56 / 10,89%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

393 / 76,46% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

QPH

20,000

1.689.700

2

PFL

1,600

952.340

3

HVN

26,600

799.336

4

GEX

23,500

390.803

5

SWC

21,800

364.800

6

TIS

11,000

268.900

7

MIG

15,000

215.650

8

TOP

1,600

215.500

9

TVB

9,900

150.300

10

SDI

44,000

145.600 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

NTW

40,700

+5,20/+14,65%

2

ICC

34,900

+4,50/+14,80%

3

AGX

31,800

+4,10/+14,80%

4

SGN

178,900

+3,90/+2,23%

5

SDI

44,000

+3,90/+9,73%

6

VIF

15,800

+1,90/+13,67%

7

SB1

16,200

+1,70/+11,72%

8

ISH

11,500

+1,40/+13,86%

9

VT1

11,200

+1,20/+12,00%

10

DNS

9,700

+1,20/+14,12% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

CMF

95,800

-16,80/-14,92%

2

VLB

48,000

-7,00/-12,73%

3

XMD

7,000

-4,20/-37,50%

4

HSA

18,400

-3,20/-14,81%

5

IME

15,900

-2,80/-14,97%

6

GND

15,800

-2,70/-14,59%

7

HBD

14,100

-2,40/-14,55%

8

VPR

14,600

-2,40/-14,12%

9

NS3

19,600

-2,40/-10,91%

10

FOX

83,000

-2,00/-2,35%  

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

9.293.789

8.971.980

321.809

% KL toàn thị trường

4,00%

3,86%

Giá trị

477,02 tỷ

436,44 tỷ

40,58 tỷ

% GT toàn thị trường

8,89%

8,13%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

FLC

7,360

1.198.440

50.000

1.148.440

2

BCG

6,630

753.649

0

753.649

3

SSI

23,000

1.167.470

535.510

631.960

4

KBC

15,100

541.760

7.030

534.730

5

PLX

47,500

370.280

1.350

368.930

6

VNM

145,900

1.986.580

1.738.680

247.900

7

HHS

4,390

221.140

0

221.140

8

DXG

22,950

199.940

0

199.940

9

GAS

55,000

187.920

20.010

167.910

10

CTD

201,500

119.070

5.650

113.420 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

DCM

14,200

0

470.000

-470.000

2

HPG

29,150

36.710

427.260

-390.550

3

TDH

16,000

1.000

372.270

-371.270

4

HAG

8,500

98.620

460.470

-361.850

5

DRC

28,000

0

357.510

-357.510

6

NT2

30,100

59.000

331.490

-272.490

7

NLG

29,600

30.770

300.120

-269.350

8

HBC

51,800

2.200

202.530

-200.330

9

VHG

2,450

0

140.000

-140.000

10

VIC

40,400

53.220

190.260

-137.040 

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

571.100

1.786.630

-1.215.530

% KL toàn thị trường

1,28%

4,00%

Giá trị

8,58 tỷ

25,64 tỷ

-17,06 tỷ

% GT toàn thị trường

1,76%

5,27%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HUT

14,000

100.000

0

100.000

2

VGC

15,000

93.100

0

93.100

3

VGS

11,300

40.000

0

40.000

4

TEG

8,700

36.300

0

36.300

5

PVX

1,900

19.900

0

19.900

6

VND

16,800

16.000

0

16.000

7

CAN

25,000

15.000

0

15.000

8

BCC

14,600

10.900

0

10.900

9

CVT

53,400

11.200

2.000

9.200

10

EID

15,000

7.100

0

7.100 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVS

16,400

80.100

805.900

-725.800

2

NDN

8,800

500.000

290.900

-290.400

3

ICG

7,100

0

90.600

-90.600

4

HKB

5,100

200.000

90.600

-90.400

5

VIX

6,800

100.000

90.000

-89.900

6

DBC

27,000

1.600

82.900

-81.300

7

TIG

3,900

26.200

82.000

-55.800

8

CTS

7,900

0

55.000

-55.000

9

VNR

24,500

0

47.300

-47.300

10

DNP

27,800

0

30.000

-30.000 

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

534.800

104.100

430.700

% KL toàn thị trường

5,25%

1,02%

Giá trị

13,87 tỷ

2,55 tỷ

11,32 tỷ

% GT toàn thị trường

7,97%

1,46%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HVN

26,600

268.300

0

268.300

2

VIB

20,500

100.000

0

100.000

3

ACV

49,400

28.500

2.800

25.700

4

SBD

10,500

11.000

0

11.000

5

VLC

16,300

10.100

0

10.100 

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

BTW

15,800

0

700.000

-700.000

2

NCS

58,200

0

300.000

-300.000

3

VGT

12,000

0

100.000

-100.000

4

MCH

60,100

0

100.000

-100.000

5

HU6

8,100

0

100.000

-100.000

Tin bài liên quan