Các cổ phiếu trong nhóm ngân hàng cùng nhiều mã vốn hóa lớn như GAS, ROS, SAB, VIC đều chịu áp lực bán và quay đầu giảm điểm khiến thị trường chốt phiên sáng trong sắc đỏ.
Bước sang phiên chiều, sau gần 30 phút thăm dò, lực cầu đã nhanh chóng quay trở lại hấp thụ mạnh giúp nhiều mã đảo chiều tăng điểm, giúp thị trường dần hồi phục.
Trong đó, các cổ phiếu ngân hàng đã đồng loạt khởi sắc, tiếp thêm sức mạnh giúp thị trường nới rộng đà tăng và đang nhắm lại mốc đỉnh 720 điểm. Tuy nhiên, độ rộng thị trường chưa đủ giúp nhà đầu tư ăn tâm trước sức ép từ các cổ phiếu có vốn hóa lớn như GAS, VIC, ROS, SAB vẫn tiếp tục tác động, đẩy chỉ số VN-Index lùi về dưới mốc tham chiếu sau khi leo lên sát mốc 719 điểm.
Chỉ số VN-Index tiếp tục trạng thái rung lắc nhẹ quanh mốc tham chiếu, tuy nhiên, các mã họ bank đã làm tốt nhiệm vụ nâng đỡ thị trường, giúp chỉ số này thoát hiểm về cuối phiên.
Đóng cửa, VN-Index tăng nhẹ 0,06 điểm (+0,01%), đứng tại mức 716,6 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 175,66 triệu đơn vị, giá trị 3.669,52 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đạt 12,72 triệu đơn vị, giá trị 420,65 tỷ đồng. VN30-Index tăng 2,58 điểm (+0,39%) lên 662,48 điểm với 15 mã tăng, 11 mã giảm và 4 mã đứng giá.
Trên sàn HNX, HNX-Index tăng 0,95 điểm (+1,1%) lên 87,65 điểm. Thanh khoản cũng cải thiện với tổng khối lượng giao dịch đạt 43,34 triệu đơn vị, giá trị hơn 537 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 6,24 triệu đơn vị, giá trị 114,29 tỷ đồng. Nhóm HNX30 cũng đóng vai trò lực đỡ chính cho thị trường khi tăng 1,13 điểm (+0,72%) lên 158,89 điểm.
Thông tin hỗ trợ tích cực từ việc cổ đông lớn Thái Lan đăng ký mua vào 21,77 triệu cổ phiếu giúp “ông lớn” VNM duy trì sắc xanh ổn định, tuy vậy, đà tăng vẫn khá hạn chế. Với mức tăng 0,46%, VNM đóng cửa tại mức giá 130.600 đồng/CP và khối lượng khớp lệnh thành công đạt 639.360 đơn vị.
Đáng chú ý, MSN dù mở màn không mấy thuận lợi nhưng lực cầu ngoại gia tăng mạnh đã giúp cổ phiếu này khởi sắc, với mức tăng 1,7%, đóng cửa tại 41.700 đồng/CP. Khối ngoại đã mua ròng tới 1,75 triệu cổ phiếu MSN trong phiên hôm nay.
Điểm tựa chính giúp 2 sàn niêm yết đóng cửa trong sắc xanh là các cổ phiếu trong nhóm ngân hàng khi đồng loạt đảo chiều tăng điểm thành công. Cụ thể, VCB tăng 0,53%, STB tăng 0,95%, MBB tăng 1,08%, BID tăng 0,6%, CTg tăng gần 0,3%.
Đáng chú ý, họ ngân hàng trên sàn HNX, ACB đã tăng 3,56% và đóng cửa tại mức 23.300 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh thành công 3,3 triệu đơn vị; SHB cũng rung lắc và đóng cửa tại mốc tham chiếu với lượng khớp lệnh 3,62 triệu đơn vị.
Ở nhóm cổ phiếu có vốn hóa lớn, SAB vẫn duy trì đà giảm khá sâu, giảm 1,66%, trong khi đó, lực cầu bắt đáy đã giúp ROS thu hẹp đà giảm, chính thức chia tay sắc xanh sau 54 phiên tăng ròng rã trong gần 3 tháng qua. Đóng cửa, ROS chỉ còn giảm 0,6% đứng tại mức giá 167.000 đồng/CP và khối lượng khớp lệnh thành công đạt 4,49 triệu đơn vị.
Trong khi đó, “người anh em” của ROS là FLC dù có chút rung lắc trong phiên sáng nhưng đà tăng nhanh chóng trở lại nhờ lực cầu hấp thụ mạnh, cổ phiếu này vẫn đứng vững trên mốc 8.000 đồng/CP. Với mức tăng 3,68%, FLC đóng cửa tại mốc 8.180 đồng/CP và khối lượng khớp lệnh thành công đạt 43,65 triệu đơn vị.
Trên sàn UPCoM, sự đồng thuận của các mã lớn như HVN, MCH, MSR, VOC, VSN… đã giúp chỉ số sàn đóng cửa trong sắc xanh. Cụ thể, UPCoM-Index tăng 0,06 điểm (+0,11%) lên 57,08 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 5,49 triệu đơn vị, giá trị 78,84 tỷ đồng.
HVN đã đảo chiều thành công sau 3 phiên giảm liên tiếp trước đó. Với mức tăng 1.600 đồng (+5%), HVN đóng cửa tại giá 33.500 đồng/CP và khối lượng giao dịch vẫn cao nhất sàn, đạt 850.130 đơn vị.
Trong khi đó, ACV chính thức đóng cửa trong sắc đỏ, với mức giảm 0,8% lùi về mức giá 52.000 đồng/CP và khối lượng giao dịch 70.957 đơn vị.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
716,60 |
+0,06/+0,01% |
175.7 |
3.669,52 tỷ |
7.676.700 |
8.632.430 |
HNX-INDEX |
87,53 |
+0,83/+0,96% |
51.8 |
667,51 tỷ |
1.093.200 |
642.9 |
UPCOM-INDEX |
57,08 |
+0,06/+0,11% |
7.5 |
135,31 tỷ |
77.959 |
25.41 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
303 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
23 |
Số cổ phiếu tăng giá |
145 / 44,48% |
Số cổ phiếu giảm giá |
108 / 33,13% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
73 / 22,39% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
FLC |
8,180 |
43.645.810 |
2 |
HQC |
2,540 |
7.883.380 |
3 |
FIT |
5,230 |
6.933.590 |
4 |
HAG |
8,040 |
6.173.590 |
5 |
ROS |
167,000 |
4.485.740 |
6 |
DXG |
18,400 |
3.375.800 |
7 |
ITA |
4,160 |
3.354.220 |
8 |
CII |
36,600 |
3.106.900 |
9 |
SCR |
8,360 |
2.778.930 |
10 |
STB |
10,600 |
2.451.570 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
DMC |
81,400 |
+4,00/+5,17% |
2 |
DQC |
55,400 |
+3,40/+6,54% |
3 |
IMP |
60,500 |
+3,20/+5,58% |
4 |
SZL |
36,550 |
+2,35/+6,87% |
5 |
LIX |
50,500 |
+2,10/+4,34% |
6 |
SVC |
54,500 |
+2,00/+3,81% |
7 |
HTL |
52,000 |
+2,00/+4,00% |
8 |
PTB |
139,000 |
+2,00/+1,46% |
9 |
MWG |
169,800 |
+1,90/+1,13% |
10 |
HDG |
29,500 |
+1,60/+5,73% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TRA |
115,000 |
-4,50/-3,77% |
2 |
SAB |
218,900 |
-3,70/-1,66% |
3 |
RAL |
99,000 |
-3,00/-2,94% |
4 |
BTT |
34,900 |
-2,60/-6,93% |
5 |
VJC |
130,000 |
-2,50/-1,89% |
6 |
KSB |
70,000 |
-2,00/-2,78% |
7 |
DPR |
44,700 |
-1,40/-3,04% |
8 |
DHG |
120,200 |
-1,40/-1,15% |
9 |
CTD |
195,800 |
-1,40/-0,71% |
10 |
HBC |
50,100 |
-1,30/-2,53% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
255 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
116 |
Số cổ phiếu tăng giá |
98 / 26,42% |
Số cổ phiếu giảm giá |
89 / 23,99% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
184 / 49,60% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
VCG |
15,900 |
4.720.328 |
2 |
SHB |
5,100 |
3.619.230 |
3 |
ACB |
23,300 |
3.300.268 |
4 |
KLF |
3,000 |
2.925.518 |
5 |
HUT |
14,200 |
2.486.549 |
6 |
NDN |
9,200 |
1.710.911 |
7 |
CVT |
55,100 |
1.634.919 |
8 |
DCS |
2,500 |
1.534.301 |
9 |
HKB |
5,000 |
1.491.058 |
10 |
ACM |
1,900 |
1.400.300 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
PMC |
74,000 |
+3,40/+4,82% |
2 |
NTP |
73,700 |
+2,60/+3,66% |
3 |
VNT |
29,500 |
+2,50/+9,26% |
4 |
SLS |
111,800 |
+2,50/+2,29% |
5 |
SEB |
27,000 |
+2,40/+9,76% |
6 |
SFN |
32,600 |
+1,80/+5,84% |
7 |
API |
23,500 |
+1,70/+7,80% |
8 |
TMC |
17,700 |
+1,60/+9,94% |
9 |
VC3 |
38,900 |
+1,60/+4,29% |
10 |
POT |
22,000 |
+1,50/+7,32% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
CVT |
55,100 |
-3,70/-6,29% |
2 |
SGC |
47,500 |
-3,60/-7,05% |
3 |
PRC |
22,300 |
-2,40/-9,72% |
4 |
CAN |
18,000 |
-2,00/-10,00% |
5 |
SGH |
17,300 |
-1,70/-8,95% |
6 |
HCT |
15,600 |
-1,60/-9,30% |
7 |
VCS |
151,200 |
-1,20/-0,79% |
8 |
HAD |
35,000 |
-1,00/-2,78% |
9 |
LDP |
38,000 |
-1,00/-2,56% |
10 |
TPH |
9,300 |
-1,00/-9,71% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
163 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
324 |
Số cổ phiếu tăng giá |
70 / 14,37% |
Số cổ phiếu giảm giá |
60 / 12,32% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
357 / 73,31% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
PFL |
1,600 |
1.044.200 |
2 |
HVN |
33,500 |
850.130 |
3 |
TVB |
14,500 |
617.800 |
4 |
TOP |
2,200 |
476.260 |
5 |
HD2 |
16,300 |
317.220 |
6 |
TIS |
10,500 |
309.100 |
7 |
SBS |
1,200 |
248.700 |
8 |
GEX |
21,500 |
233.210 |
9 |
SSN |
22,200 |
225.000 |
10 |
HAC |
5,100 |
223.063 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VEF |
60,000 |
+4,80/+8,70% |
2 |
BTV |
38,000 |
+3,70/+10,79% |
3 |
BSQ |
27,600 |
+3,60/+15,00% |
4 |
ICN |
30,000 |
+3,00/+11,11% |
5 |
SDI |
63,800 |
+2,90/+4,76% |
6 |
TBD |
50,000 |
+2,90/+6,16% |
7 |
NS3 |
22,500 |
+2,70/+13,64% |
8 |
IME |
19,300 |
+2,50/+14,88% |
9 |
HFC |
19,500 |
+2,50/+14,71% |
10 |
HSA |
16,100 |
+2,10/+15,00% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
BTD |
22,500 |
-3,90/-14,77% |
2 |
SHX |
5,000 |
-3,20/-39,02% |
3 |
EIC |
15,000 |
-2,60/-14,77% |
4 |
ICC |
18,300 |
-2,50/-12,02% |
5 |
VKD |
12,300 |
-2,10/-14,58% |
6 |
NDP |
34,100 |
-1,80/-5,01% |
7 |
MVB |
11,800 |
-1,50/-11,28% |
8 |
SPA |
13,000 |
-1,50/-10,34% |
9 |
DBD |
36,200 |
-1,50/-3,98% |
10 |
HNP |
21,700 |
-1,30/-5,65% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
7.676.700 |
8.632.430 |
-955.730 |
% KL toàn thị trường |
4,37% |
4,91% |
|
Giá trị |
304,96 tỷ |
304,47 tỷ |
488,02 triệu |
% GT toàn thị trường |
8,31% |
8,30% |
|
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
MSN |
41,700 |
2.495.650 |
746.550 |
1.749.100 |
2 |
TLH |
14,250 |
245.080 |
0 |
245.080 |
3 |
DPM |
24,800 |
279.700 |
46.820 |
232.880 |
4 |
VNM |
130,600 |
355.650 |
166.590 |
189.060 |
5 |
PVD |
21,650 |
259.550 |
92.160 |
167.390 |
6 |
SSI |
21,000 |
296.150 |
170.120 |
126.030 |
7 |
NLG |
24,700 |
121.470 |
20.000 |
121.450 |
8 |
TDH |
12,900 |
117.300 |
7.680 |
109.620 |
9 |
HSG |
47,350 |
126.920 |
30.400 |
96.520 |
10 |
FIT |
5,230 |
87.120 |
0 |
87.120 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
DXG |
18,400 |
10.000 |
827.200 |
-827.190 |
2 |
SCR |
8,360 |
0 |
497.020 |
-497.020 |
3 |
VJC |
130,000 |
67.180 |
519.930 |
-452.750 |
4 |
VHG |
2,280 |
0 |
387.470 |
-387.470 |
5 |
AAA |
25,000 |
7.800 |
291.820 |
-284.020 |
6 |
VIC |
44,500 |
39.170 |
313.120 |
-273.950 |
7 |
TSC |
2,840 |
200.000 |
165.370 |
-165.170 |
8 |
NTL |
11,100 |
0 |
151.000 |
-151.000 |
9 |
HAI |
3,910 |
0 |
143.720 |
-143.720 |
10 |
ITA |
4,160 |
0 |
137.530 |
-137.530 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
1.093.200 |
642.900 |
450.300 |
% KL toàn thị trường |
2,11% |
1,24% |
|
Giá trị |
12,25 tỷ |
6,83 tỷ |
5,42 tỷ |
% GT toàn thị trường |
1,83% |
1,02% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
KVC |
2,700 |
231.000 |
0 |
231.000 |
2 |
NHP |
4,600 |
142.000 |
0 |
142.000 |
3 |
PVS |
17,900 |
106.100 |
0 |
106.100 |
4 |
HUT |
14,200 |
105.000 |
2.600 |
102.400 |
5 |
TTB |
7,400 |
86.000 |
0 |
86.000 |
6 |
DBC |
34,100 |
74.100 |
0 |
74.100 |
7 |
MAC |
8,900 |
69.500 |
0 |
69.500 |
8 |
HHG |
10,500 |
61.000 |
0 |
61.000 |
9 |
HKT |
6,300 |
31.300 |
0 |
31.300 |
10 |
VIX |
5,900 |
14.100 |
0 |
14.100 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
DCS |
2,500 |
0 |
301.400 |
-301.400 |
2 |
S55 |
38,000 |
0 |
72.300 |
-72.300 |
3 |
LAS |
13,400 |
0 |
62.800 |
-62.800 |
4 |
PVX |
2,300 |
0 |
45.000 |
-45.000 |
5 |
BVS |
16,700 |
27.100 |
43.100 |
-16.000 |
6 |
PVB |
11,300 |
0 |
11.500 |
-11.500 |
7 |
HMH |
13,000 |
100.000 |
11.000 |
-10.900 |
8 |
NET |
31,500 |
4.000 |
14.000 |
-10.000 |
9 |
CAP |
33,500 |
0 |
10.000 |
-10.000 |
10 |
PMS |
28,500 |
0 |
8.000 |
-8.000 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
77.959 |
25.410 |
52.549 |
% KL toàn thị trường |
1,04% |
0,34% |
|
Giá trị |
6,88 tỷ |
481,13 triệu |
6,39 tỷ |
% GT toàn thị trường |
5,08% |
0,36% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
QNS |
122,300 |
39.500 |
0 |
39.500 |
2 |
ACV |
52,000 |
12.800 |
1.000 |
11.800 |
3 |
FOX |
98,600 |
9.200 |
0 |
9.200 |
4 |
CLX |
14,800 |
7.500 |
0 |
7.500 |
5 |
WSB |
54,700 |
2.100 |
0 |
2.100 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SWC |
17,800 |
0 |
10.000 |
-10.000 |
2 |
TOP |
2,200 |
0 |
10.000 |
-10.000 |
3 |
NCS |
59,800 |
0 |
3.300 |
-3.300 |
4 |
HVN |
33,500 |
1.059 |
1.100 |
-41.000 |
5 |
BT6 |
5,300 |
0 |
10.000 |
-10.000 |