Phiên chiều 8/3: Dòng bank trở lại, VN-Index thoát hiểm

Phiên chiều 8/3: Dòng bank trở lại, VN-Index thoát hiểm

(ĐTCK) Sự trở lại của các cổ phiếu trong nhóm ngân hàng đã góp sức giúp VN-Index đảo chiều tăng nhẹ và ghi nhận phiên tăng thứ 4 liên tiếp.

Các cổ phiếu trong nhóm ngân hàng cùng nhiều mã vốn hóa lớn như GAS, ROS, SAB, VIC đều chịu áp lực bán và quay đầu giảm điểm khiến thị trường chốt phiên sáng trong sắc đỏ.

Bản tin tài chính trưa 8/3

Bước sang phiên chiều, sau gần 30 phút thăm dò, lực cầu đã nhanh chóng quay trở lại hấp thụ mạnh giúp nhiều mã đảo chiều tăng điểm, giúp thị trường dần hồi phục.

Trong đó, các cổ phiếu ngân hàng đã đồng loạt khởi sắc, tiếp thêm sức mạnh giúp thị trường nới rộng đà tăng và đang nhắm lại mốc đỉnh 720 điểm. Tuy nhiên, độ rộng thị trường chưa đủ giúp nhà đầu tư ăn tâm trước sức ép từ các cổ phiếu có vốn hóa lớn như GAS, VIC, ROS, SAB vẫn tiếp tục tác động, đẩy chỉ số VN-Index lùi về dưới mốc tham chiếu sau khi leo lên sát mốc 719 điểm.

Chỉ số VN-Index tiếp tục trạng thái rung lắc nhẹ quanh mốc tham chiếu, tuy nhiên, các mã họ bank đã làm tốt nhiệm vụ nâng đỡ thị trường, giúp chỉ số này thoát hiểm về cuối phiên.

Đóng cửa, VN-Index tăng nhẹ 0,06 điểm (+0,01%), đứng tại mức 716,6 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 175,66 triệu đơn vị, giá trị 3.669,52 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đạt 12,72 triệu đơn vị, giá trị 420,65 tỷ đồng. VN30-Index tăng 2,58 điểm (+0,39%) lên 662,48 điểm với 15 mã tăng, 11 mã giảm và 4 mã đứng giá.

Trên sàn HNX, HNX-Index tăng 0,95 điểm (+1,1%) lên 87,65 điểm. Thanh khoản cũng cải thiện với tổng khối lượng giao dịch đạt 43,34 triệu đơn vị, giá trị hơn 537 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 6,24 triệu đơn vị, giá trị 114,29 tỷ đồng. Nhóm HNX30 cũng đóng vai trò lực đỡ chính cho thị trường khi tăng 1,13 điểm (+0,72%) lên 158,89 điểm.

Thông tin hỗ trợ tích cực từ việc cổ đông lớn Thái Lan đăng ký mua vào 21,77 triệu cổ phiếu giúp “ông lớn” VNM duy trì sắc xanh ổn định, tuy vậy, đà tăng vẫn khá hạn chế. Với mức tăng 0,46%, VNM đóng cửa tại mức giá 130.600 đồng/CP và khối lượng khớp lệnh thành công đạt 639.360 đơn vị.

Đáng chú ý, MSN dù mở màn không mấy thuận lợi nhưng lực cầu ngoại gia tăng mạnh đã giúp cổ phiếu này khởi sắc, với mức tăng 1,7%, đóng cửa tại 41.700 đồng/CP. Khối ngoại đã mua ròng tới 1,75 triệu cổ phiếu MSN trong phiên hôm nay.

Điểm tựa chính giúp 2 sàn niêm yết đóng cửa trong sắc xanh là các cổ phiếu trong nhóm ngân hàng khi đồng loạt đảo chiều tăng điểm thành công. Cụ thể, VCB tăng 0,53%, STB tăng 0,95%, MBB tăng 1,08%, BID tăng 0,6%, CTg tăng gần 0,3%.

Đáng chú ý, họ ngân hàng trên sàn HNX, ACB đã tăng 3,56% và đóng cửa tại mức 23.300 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh thành công 3,3 triệu đơn vị; SHB cũng rung lắc và đóng cửa tại mốc tham chiếu với lượng khớp lệnh 3,62 triệu đơn vị.

Ở nhóm cổ phiếu có vốn hóa lớn, SAB vẫn duy trì đà giảm khá sâu, giảm 1,66%, trong khi đó, lực cầu bắt đáy đã giúp ROS thu hẹp đà giảm, chính thức chia tay sắc xanh sau 54 phiên tăng ròng rã trong gần 3 tháng qua. Đóng cửa, ROS chỉ còn giảm 0,6% đứng tại mức giá 167.000 đồng/CP và khối lượng khớp lệnh thành công đạt 4,49 triệu đơn vị.

Trong khi đó, “người anh em” của ROS là FLC dù có chút rung lắc trong phiên sáng nhưng đà tăng nhanh chóng trở lại nhờ lực cầu hấp thụ mạnh, cổ phiếu này vẫn đứng vững trên mốc 8.000 đồng/CP. Với mức tăng 3,68%, FLC đóng cửa tại mốc 8.180 đồng/CP và khối lượng khớp lệnh thành công đạt 43,65 triệu đơn vị.

Trên sàn UPCoM, sự đồng thuận của các mã lớn như HVN, MCH, MSR, VOC, VSN… đã giúp chỉ số sàn đóng cửa trong sắc xanh. Cụ thể, UPCoM-Index tăng 0,06 điểm (+0,11%) lên 57,08 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 5,49 triệu đơn vị, giá trị 78,84 tỷ đồng.

HVN đã đảo chiều thành công sau 3 phiên giảm liên tiếp trước đó. Với mức tăng 1.600 đồng (+5%), HVN đóng cửa tại giá 33.500 đồng/CP và khối lượng giao dịch vẫn cao nhất sàn, đạt 850.130 đơn vị.

Trong khi đó, ACV chính thức đóng cửa trong sắc đỏ, với mức giảm 0,8% lùi về mức giá 52.000 đồng/CP và khối lượng giao dịch 70.957 đơn vị. 

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

716,60

+0,06/+0,01%

175.7

3.669,52 tỷ

7.676.700

8.632.430

HNX-INDEX

87,53

+0,83/+0,96%

51.8

667,51 tỷ

1.093.200

642.9

UPCOM-INDEX

57,08

+0,06/+0,11%

7.5

135,31 tỷ

77.959

25.41


TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

303

Số cổ phiếu không có giao dịch

23

Số cổ phiếu tăng giá

145 / 44,48%

Số cổ phiếu giảm giá

108 / 33,13%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

73 / 22,39%


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

8,180

43.645.810

2

HQC

2,540

7.883.380

3

FIT

5,230

6.933.590

4

HAG

8,040

6.173.590

5

ROS

167,000

4.485.740

6

DXG

18,400

3.375.800

7

ITA

4,160

3.354.220

8

CII

36,600

3.106.900

9

SCR

8,360

2.778.930

10

STB

10,600

2.451.570


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DMC

81,400

+4,00/+5,17%

2

DQC

55,400

+3,40/+6,54%

3

IMP

60,500

+3,20/+5,58%

4

SZL

36,550

+2,35/+6,87%

5

LIX

50,500

+2,10/+4,34%

6

SVC

54,500

+2,00/+3,81%

7

HTL

52,000

+2,00/+4,00%

8

PTB

139,000

+2,00/+1,46%

9

MWG

169,800

+1,90/+1,13%

10

HDG

29,500

+1,60/+5,73%


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TRA

115,000

-4,50/-3,77%

2

SAB

218,900

-3,70/-1,66%

3

RAL

99,000

-3,00/-2,94%

4

BTT

34,900

-2,60/-6,93%

5

VJC

130,000

-2,50/-1,89%

6

KSB

70,000

-2,00/-2,78%

7

DPR

44,700

-1,40/-3,04%

8

DHG

120,200

-1,40/-1,15%

9

CTD

195,800

-1,40/-0,71%

10

HBC

50,100

-1,30/-2,53%


TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

255

Số cổ phiếu không có giao dịch

116

Số cổ phiếu tăng giá

98 / 26,42%

Số cổ phiếu giảm giá

89 / 23,99%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

184 / 49,60%


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

VCG

15,900

4.720.328

2

SHB

5,100

3.619.230

3

ACB

23,300

3.300.268

4

KLF

3,000

2.925.518

5

HUT

14,200

2.486.549

6

NDN

9,200

1.710.911

7

CVT

55,100

1.634.919

8

DCS

2,500

1.534.301

9

HKB

5,000

1.491.058

10

ACM

1,900

1.400.300


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

PMC

74,000

+3,40/+4,82%

2

NTP

73,700

+2,60/+3,66%

3

VNT

29,500

+2,50/+9,26%

4

SLS

111,800

+2,50/+2,29%

5

SEB

27,000

+2,40/+9,76%

6

SFN

32,600

+1,80/+5,84%

7

API

23,500

+1,70/+7,80%

8

TMC

17,700

+1,60/+9,94%

9

VC3

38,900

+1,60/+4,29%

10

POT

22,000

+1,50/+7,32%


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

CVT

55,100

-3,70/-6,29%

2

SGC

47,500

-3,60/-7,05%

3

PRC

22,300

-2,40/-9,72%

4

CAN

18,000

-2,00/-10,00%

5

SGH

17,300

-1,70/-8,95%

6

HCT

15,600

-1,60/-9,30%

7

VCS

151,200

-1,20/-0,79%

8

HAD

35,000

-1,00/-2,78%

9

LDP

38,000

-1,00/-2,56%

10

TPH

9,300

-1,00/-9,71%


TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

163

Số cổ phiếu không có giao dịch

324

Số cổ phiếu tăng giá

70 / 14,37%

Số cổ phiếu giảm giá

60 / 12,32%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

357 / 73,31%


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

PFL

1,600

1.044.200

2

HVN

33,500

850.130

3

TVB

14,500

617.800

4

TOP

2,200

476.260

5

HD2

16,300

317.220

6

TIS

10,500

309.100

7

SBS

1,200

248.700

8

GEX

21,500

233.210

9

SSN

22,200

225.000

10

HAC

5,100

223.063


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VEF

60,000

+4,80/+8,70%

2

BTV

38,000

+3,70/+10,79%

3

BSQ

27,600

+3,60/+15,00%

4

ICN

30,000

+3,00/+11,11%

5

SDI

63,800

+2,90/+4,76%

6

TBD

50,000

+2,90/+6,16%

7

NS3

22,500

+2,70/+13,64%

8

IME

19,300

+2,50/+14,88%

9

HFC

19,500

+2,50/+14,71%

10

HSA

16,100

+2,10/+15,00%


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

BTD

22,500

-3,90/-14,77%

2

SHX

5,000

-3,20/-39,02%

3

EIC

15,000

-2,60/-14,77%

4

ICC

18,300

-2,50/-12,02%

5

VKD

12,300

-2,10/-14,58%

6

NDP

34,100

-1,80/-5,01%

7

MVB

11,800

-1,50/-11,28%

8

SPA

13,000

-1,50/-10,34%

9

DBD

36,200

-1,50/-3,98%

10

HNP

21,700

-1,30/-5,65%


TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

7.676.700

8.632.430

-955.730

% KL toàn thị trường

4,37%

4,91%

Giá trị

304,96 tỷ

304,47 tỷ

488,02 triệu

% GT toàn thị trường

8,31%

8,30%


TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

MSN

41,700

2.495.650

746.550

1.749.100

2

TLH

14,250

245.080

0

245.080

3

DPM

24,800

279.700

46.820

232.880

4

VNM

130,600

355.650

166.590

189.060

5

PVD

21,650

259.550

92.160

167.390

6

SSI

21,000

296.150

170.120

126.030

7

NLG

24,700

121.470

20.000

121.450

8

TDH

12,900

117.300

7.680

109.620

9

HSG

47,350

126.920

30.400

96.520

10

FIT

5,230

87.120

0

87.120


TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

DXG

18,400

10.000

827.200

-827.190

2

SCR

8,360

0

497.020

-497.020

3

VJC

130,000

67.180

519.930

-452.750

4

VHG

2,280

0

387.470

-387.470

5

AAA

25,000

7.800

291.820

-284.020

6

VIC

44,500

39.170

313.120

-273.950

7

TSC

2,840

200.000

165.370

-165.170

8

NTL

11,100

0

151.000

-151.000

9

HAI

3,910

0

143.720

-143.720

10

ITA

4,160

0

137.530

-137.530


TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.093.200

642.900

450.300

% KL toàn thị trường

2,11%

1,24%

Giá trị

12,25 tỷ

6,83 tỷ

5,42 tỷ

% GT toàn thị trường

1,83%

1,02%


TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

KVC

2,700

231.000

0

231.000

2

NHP

4,600

142.000

0

142.000

3

PVS

17,900

106.100

0

106.100

4

HUT

14,200

105.000

2.600

102.400

5

TTB

7,400

86.000

0

86.000

6

DBC

34,100

74.100

0

74.100

7

MAC

8,900

69.500

0

69.500

8

HHG

10,500

61.000

0

61.000

9

HKT

6,300

31.300

0

31.300

10

VIX

5,900

14.100

0

14.100


TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

DCS

2,500

0

301.400

-301.400

2

S55

38,000

0

72.300

-72.300

3

LAS

13,400

0

62.800

-62.800

4

PVX

2,300

0

45.000

-45.000

5

BVS

16,700

27.100

43.100

-16.000

6

PVB

11,300

0

11.500

-11.500

7

HMH

13,000

100.000

11.000

-10.900

8

NET

31,500

4.000

14.000

-10.000

9

CAP

33,500

0

10.000

-10.000

10

PMS

28,500

0

8.000

-8.000


TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

77.959

25.410

52.549

% KL toàn thị trường

1,04%

0,34%

Giá trị

6,88 tỷ

481,13 triệu

6,39 tỷ

% GT toàn thị trường

5,08%

0,36%


TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

QNS

122,300

39.500

0

39.500

2

ACV

52,000

12.800

1.000

11.800

3

FOX

98,600

9.200

0

9.200

4

CLX

14,800

7.500

0

7.500

5

WSB

54,700

2.100

0

2.100


TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SWC

17,800

0

10.000

-10.000

2

TOP

2,200

0

10.000

-10.000

3

NCS

59,800

0

3.300

-3.300

4

HVN

33,500

1.059

1.100

-41.000

5

BT6

5,300

0

10.000

-10.000

Tin bài liên quan