Mở cửa phiên hôm nay, thị trường bật tăng khá tốt theo đà tích cực của TTCK quốc tế, mà tiêu biểu là chứng khoán Mỹ. Tuy nhiên, đà tăng này nhanh chóng hạ nhiệt khi tâm lý thận trọng bao trùm. Cả bên bán và bên mua đều giữ tâm lý thận trọng. Dẫu vậy, VN-Index vẫn tăng điểm khi kết thúc phiên sáng nhờ nhiều cổ phiếu vốn hóa lớn cũng như bluechips có được sắc xanh.
Trong phiên giao dịch chiều, hoạt động giao dịch vẫn không có sự biến chuyển, nếu không muốn nói có phần ảm đạm hơn. Sắc xanh của VN-Index được duy trì chủ yếu do các cổ phiếu lớn giữ được đà tăng, trong khi dòng tiền vào thị trường vẫn nhỏ giọt khiến thanh khoản đạt mức thấp nhất kể từ trung tuần tháng 7 đến nay.
Đóng cửa, với 179 mã tăng và 105 mã giảm, VN-Index tăng 4,12 điểm (+0,45%) lên 926,28 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 145,77 triệu đơn vị, giá trị 2.762,68 tỷ đồng, tăng 2% về khối lượng, nhưng giảm 13% về giá trị so với phiên 7/11. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp hơn 9 triệu đơn vị, giá trị trên 331 tỷ đồng.
Cũng tương như những phiên gần đây, nhà đầu tư vẫn tỏ ra hết sức thận trọng với nhóm cổ phiếu bluechips nói chung và vốn hóa lớn nói riêng, khiến thanh khoản của nhóm này khá thấp. STB khớp lệnh cao nhất trong rổ VN30 với chỉ 3,12 triệu đơn vị. Ngoài ra cũng chỉ có 10 mã là có thanh khoản trên 1 triệu đơn vị, trong đó quá nửa là giảm điểm
Dù vậy, nhiều cổ phiếu bluechips hay vốn hóa lớn vẫn tăng điểm để hỗ trợ VN-Index. VHM, VRE là các mã tăng tích cực nhất. VHM +2,8% lên 74.700 đồng; VRE +2% lên 31.000 đồng.
Trong khi đó, nhóm ngân hàng phân hóa rõ nét nên không hỗ trợ nhiều cho chỉ số, trong đó CTG, MCC, STB giảm điểm, TCB, BID, HDB đứng giá, còn VCB, VPB, TPB, EIB tăng điểm.
Các mã VNM, SAB, GAS, VJC, SSI, HSG... cũng tăng để hỗ trợ chỉ số. Các cổ phiếu tăng có thanh khoản trên 1 triệu đơn vị là HSG, VPB, SSI, VRE và GMD.
Phiên này, dòng tiền tiếp tục hướng vào nhóm cổ phiếu thị giá nhỏ. FLC dẫn đầu thanh khoản với hơn 16 triệu đơn vị được sang tên, lớn hơn nhiều so với các mã đứng sau là HAG hay QCG với hơn 5 triệu được khớp.
Trong nhóm cổ phiếu thanh khoản cao, sắc xanh chiếm ưu thế. FLC +5% lên 5.680 đồng, HAG +4% lên 5.460 đồng, QCG +3,1% lên 7.420 đồng... Đáng chú ý, TNI và TGG tăng trần, trong đó TNN khớp 1,57 triệu đơn vị, Với TGG, đây là phiên trần thứ 3 liên tiếp.
Trên sàn HNX, diễn biến giằng co mạnh hơn so với HOSE. Dù vậy, san này cũng duy trì được sắc xanh nhờ đà tăng của nhiều cổ phiếu lớn.
Đóng cửa, với 90 mã tăng và 46 mã giảm, HNX-Index tăng 0,34 điểm (+0,33%) lên 104,54 điểm. Tổng khối lượng khớp lệnh đạt 35,03 triệu đơn vị, giá trị 414 tỷ đồng, tăng 15% về khối lượng, nhưng giảm 3% về giá trị so với phiên 7/11. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 1,5 triệu đơn vị, giá trị gần 14 tỷ đồng.
Mã vốn hóa lớn nhất sàn là ACB tăng 0,3 lên 29.400 đồng và khớp 2,6 triệu đơn vị. Cùng với đó, các mã VCG, PHP, NTP hay SHS, DBC, VC3, MAS, PGS... cũng đều tăng để hỗ trợ chỉ số.
SHB khớp 4,8 triệu đơn vị, dẫn đầu sàn, nhưng đứng giá 7.600 đồng. NVB khớp 1,76 triệu đơn vị, tăng 2,1% lên 9.800 đồng. Một số mã tăng điểm và có thanh khoản trên 1 triệu đơn vị là KLF, ART, MST.
Ngược lại, các mã PVS giảm 0,5% về 18.700 đồng và khớp 3,4 triệu đơn vị; VGC giảm 0,6% về 18.700 đồng và khớp 1,1triệu đơn vị.
Trên sàn UPCoM, sắc xanh được giữ tốt hơn so với 2 sàn niêm yết nhờ nhiều cổ phiếu lớn tăng khá tích cực, đồng thời thanh khoản cũng ghi nhận sự cải thiện tích cực.
Đóng cửa, với 83 mã tăng và 58 mã giảm, UPCoM-Index tăng 0,44 điểm (+0,85%) lên 52,01 điểm. Tổng khối lượng khớp lệnh đạt gần 12 triệu đơn vị, giá trị 257 tỷ đồng, tăng 20% về khối lượng và 50% về giá trị so với phiên 7/11. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp khá đáng kể với 3,3 triệu đơn vị, giá trị hơn 96 tỷ đồng, chủ yếu đến từ 1 triệu cổ phiếu TBD, giá trị 62,44 tỷ đồng.
Phiên này, 13 cổ phiếu có thanh khoản tốt nhất sàn UPCoM đều tăng điểm, trong đó hầu hết là các mã lớn như POW, BSR, HVN, OIL, LPB, QNS, VIB, VGT, MPC, VEA... Dù vậy, chỉ duy nhất POW khớp lệnh trên 1 triệu đơn vị (1,54 triệu) và cũng là mã dẫn đầu về thanh khoản.
POW tăng 4,3% lên 14.400 đồng. VIB tăng 4,5% lên 27.600 đồng. HVN tăng 2,5% lên 33.100 đồng. MPC tăng 1,9% lên 48.600 đồng...
Một số mã đáng chú ý giảm điểm là SSN, MSR, TLG, CTR, PRT, BAB...
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
926,28 |
+4,12/+0,45% |
145.8 |
2.762,68 tỷ |
--- |
--- |
HNX-INDEX |
104,54 |
+0,34/+0,33% |
35.0 |
414,53 tỷ |
255.100 |
1.275.305 |
UPCOM-INDEX |
52,01 |
+0,44/+0,85% |
11.8 |
257,14 tỷ |
1.916.748 |
1.702.600 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
339 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
35 |
Số cổ phiếu tăng giá |
182 / 48,66% |
Số cổ phiếu giảm giá |
102 / 27,27% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
90 / 24,06% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
FLC |
5,680 |
16.058.990 |
2 |
HAG |
5,460 |
5.303.150 |
3 |
QCG |
7,420 |
5.140.770 |
4 |
OGC |
3,080 |
4.984.560 |
5 |
ASM |
10,850 |
3.503.150 |
6 |
STB |
12,600 |
3.120.870 |
7 |
HQC |
1,620 |
2.908.540 |
8 |
HPG |
38,900 |
2.801.350 |
9 |
SBT |
22,300 |
2.712.950 |
10 |
CTG |
23,200 |
2.690.030 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
RIC |
6,280 |
+0,41/+6,98% |
2 |
ACL |
32,250 |
+2,10/+6,97% |
3 |
HVX |
3,850 |
+0,25/+6,94% |
4 |
NAV |
6,470 |
+0,42/+6,94% |
5 |
CMX |
13,150 |
+0,85/+6,91% |
6 |
TNI |
9,460 |
+0,61/+6,89% |
7 |
TGG |
8,080 |
+0,52/+6,88% |
8 |
HOT |
29,700 |
+1,90/+6,83% |
9 |
PIT |
5,480 |
+0,35/+6,82% |
10 |
ICF |
1,580 |
+0,10/+6,76% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HRC |
30,700 |
-2,30/-6,97% |
2 |
SBV |
16,750 |
-1,25/-6,94% |
3 |
PTL |
2,570 |
-0,19/-6,88% |
4 |
SGT |
4,940 |
-0,36/-6,79% |
5 |
AAM |
13,500 |
-0,95/-6,57% |
6 |
SII |
16,750 |
-1,15/-6,42% |
7 |
CMV |
19,000 |
-1,10/-5,47% |
8 |
NBB |
18,000 |
-0,90/-4,76% |
9 |
DBD |
40,550 |
-1,95/-4,59% |
10 |
DRC |
21,900 |
-1,05/-4,58% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
192 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
182 |
Số cổ phiếu tăng giá |
90 / 24,06% |
Số cổ phiếu giảm giá |
46 / 12,30% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
238 / 63,64% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
7,600 |
4.821.600 |
2 |
KLF |
2,100 |
4.157.300 |
3 |
PVS |
18,700 |
3.404.400 |
4 |
ACB |
29,400 |
2.604.400 |
5 |
ART |
4,500 |
1.875.700 |
6 |
NVB |
9,800 |
1.763.300 |
7 |
HUT |
4,600 |
1.546.700 |
8 |
MST |
5,300 |
1.208.300 |
9 |
TNG |
17,700 |
1.194.900 |
10 |
VGC |
16,000 |
1.103.500 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SPI |
1,000 |
+0,10/+11,11% |
2 |
MSC |
15,400 |
+1,40/+10,00% |
3 |
LDP |
22,000 |
+2,00/+10,00% |
4 |
CTX |
25,600 |
+2,30/+9,87% |
5 |
STC |
23,400 |
+2,10/+9,86% |
6 |
IVS |
12,300 |
+1,10/+9,82% |
7 |
BED |
22,700 |
+2,00/+9,66% |
8 |
S74 |
4,600 |
+0,40/+9,52% |
9 |
OCH |
5,800 |
+0,50/+9,43% |
10 |
KDM |
3,500 |
+0,30/+9,38% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
DPS |
700 |
-0,10/-12,50% |
2 |
SGH |
44,800 |
-4,90/-9,86% |
3 |
BTW |
12,100 |
-1,30/-9,70% |
4 |
PVL |
1,900 |
-0,20/-9,52% |
5 |
VIT |
10,600 |
-1,10/-9,40% |
6 |
HKB |
1,000 |
-0,10/-9,09% |
7 |
TXM |
9,000 |
-0,90/-9,09% |
8 |
IDJ |
2,100 |
-0,20/-8,70% |
9 |
BII |
1,100 |
-0,10/-8,33% |
10 |
LUT |
2,400 |
-0,20/-7,69% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
177 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
618 |
Số cổ phiếu tăng giá |
83 / 10,44% |
Số cổ phiếu giảm giá |
58 / 7,30% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
654 / 82,26% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
POW |
14,400 |
1.541.500 |
2 |
BSR |
16,200 |
886.100 |
3 |
HVN |
33,100 |
584.900 |
4 |
OIL |
14,100 |
567.800 |
5 |
LPB |
9,300 |
542.000 |
6 |
QNS |
41,300 |
448.300 |
7 |
MPC |
48,600 |
446.800 |
8 |
VGT |
12,300 |
369.000 |
9 |
VIB |
27,600 |
289.600 |
10 |
PFL |
800 |
244.500 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TEL |
9,200 |
+1,20/+15,00% |
2 |
FHS |
29,200 |
+3,80/+14,96% |
3 |
L45 |
5,400 |
+0,70/+14,89% |
4 |
YTC |
72,700 |
+9,40/+14,85% |
5 |
SAC |
12,400 |
+1,60/+14,81% |
6 |
VKD |
15,500 |
+2,00/+14,81% |
7 |
DFC |
62,800 |
+8,00/+14,60% |
8 |
CNN |
21,200 |
+2,70/+14,59% |
9 |
TQN |
26,700 |
+3,40/+14,59% |
10 |
CIP |
22,800 |
+2,90/+14,57% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
DDN |
10,200 |
-1,80/-15,00% |
2 |
MKP |
59,000 |
-10,40/-14,99% |
3 |
NS3 |
23,000 |
-4,00/-14,81% |
4 |
SDV |
12,700 |
-2,20/-14,77% |
5 |
HNP |
22,100 |
-3,80/-14,67% |
6 |
SAP |
7,700 |
-1,30/-14,44% |
7 |
RTB |
11,400 |
-1,90/-14,29% |
8 |
PDV |
4,300 |
-0,70/-14,00% |
9 |
DPH |
22,000 |
-3,40/-13,39% |
10 |
BDC |
9,100 |
-1,40/-13,33% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SBT |
22,300 |
719.010 |
11.000 |
708.010 |
2 |
SSI |
28,650 |
588.460 |
7.600 |
580.860 |
3 |
DXG |
25,950 |
530.000 |
22.130 |
507.870 |
4 |
GMD |
28,200 |
390.340 |
490.000 |
389.850 |
5 |
VRE |
31,000 |
533.150 |
173.870 |
359.280 |
6 |
HSG |
8,680 |
493.820 |
219.950 |
273.870 |
7 |
FRT |
72,500 |
199.770 |
0 |
199.770 |
8 |
VNM |
120,000 |
300.440 |
104.370 |
196.070 |
9 |
FLC |
5,680 |
179.620 |
1.680 |
177.940 |
10 |
CII |
25,100 |
650.460 |
481.540 |
168.920 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
NVL |
69,000 |
40.000 |
438.350 |
-438.310 |
2 |
VPH |
5,870 |
0 |
258.460 |
-258.460 |
3 |
HDB |
33,200 |
107.960 |
353.730 |
-245.770 |
4 |
HPG |
38,900 |
886.860 |
1.125.980 |
-239.120 |
5 |
HBC |
20,250 |
6.620 |
207.570 |
-200.950 |
6 |
FMC |
30,000 |
1.400 |
183.680 |
-182.280 |
7 |
VIC |
96,000 |
66.740 |
225.570 |
-158.830 |
8 |
DLG |
2,050 |
0 |
155.000 |
-155.000 |
9 |
DRC |
21,900 |
0 |
115.700 |
-115.700 |
10 |
PC1 |
23,700 |
7.260 |
103.920 |
-96.660 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
255.100 |
1.275.305 |
-1.020.205 |
% KL toàn thị trường |
0,73% |
3,64% |
|
Giá trị |
3,81 tỷ |
22,98 tỷ |
-19,17 tỷ |
% GT toàn thị trường |
0,92% |
5,54% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
CEO |
12,700 |
79.000 |
0 |
79.000 |
2 |
THT |
7,400 |
15.900 |
0 |
15.900 |
3 |
SHS |
14,200 |
22.500 |
8.000 |
14.500 |
4 |
VCG |
19,300 |
11.000 |
0 |
11.000 |
5 |
HLD |
13,100 |
10.000 |
0 |
10.000 |
6 |
KLF |
2,100 |
5.000 |
0 |
5.000 |
7 |
HHP |
15,900 |
4.400 |
0 |
4.400 |
8 |
LHC |
63,300 |
3.000 |
0 |
3.000 |
9 |
LAS |
11,300 |
2.500 |
0 |
2.500 |
10 |
PMC |
60,000 |
2.000 |
800.000 |
1.200 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PVS |
18,700 |
52.500 |
665.200 |
-612.700 |
2 |
VGC |
16,000 |
17.700 |
270.000 |
-252.300 |
3 |
CMS |
6,200 |
0 |
87.700 |
-87.700 |
4 |
HUT |
4,600 |
0 |
55.000 |
-55.000 |
5 |
VCS |
75,200 |
800.000 |
35.600 |
-34.800 |
6 |
DBC |
28,200 |
100.000 |
30.000 |
-29.900 |
7 |
PVB |
18,600 |
0 |
22.000 |
-22.000 |
8 |
PVC |
6,300 |
18.800 |
40.640 |
-21.840 |
9 |
CIA |
26,000 |
0 |
13.160 |
-13.160 |
10 |
BPC |
13,000 |
0 |
10.000 |
-10.000 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
1.916.748 |
1.702.600 |
214.148 |
% KL toàn thị trường |
16,21% |
14,40% |
|
Giá trị |
26,02 tỷ |
19,23 tỷ |
6,79 tỷ |
% GT toàn thị trường |
10,12% |
7,48% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
POW |
14,400 |
519.000 |
353.300 |
165.700 |
2 |
VEA |
34,800 |
111.200 |
0 |
111.200 |
3 |
HVN |
33,100 |
79.908 |
6.200 |
73.708 |
4 |
GEG |
14,600 |
25.000 |
0 |
25.000 |
5 |
VGI |
17,900 |
8.500 |
400.000 |
8.100 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
BSR |
16,200 |
0 |
190.000 |
-190.000 |
2 |
CTR |
22,400 |
0 |
8.400 |
-8.400 |
3 |
QNS |
41,300 |
0 |
1.900 |
-1.900 |
4 |
PSL |
34,000 |
0 |
700.000 |
-700.000 |
5 |
TVN |
8,900 |
0 |
300.000 |
-300.000 |