Trong phiên giao dịch sáng, VN-Index vẫn mở cửa trong sắc đỏ và dao động dưới tham chiếu trong gần suốt phiên sáng do áp lực bán tại một số mã lớn vẫn duy trì. Tuy nhiên, trong ít phút cuối phiên, với sự khởi sắc của nhóm ngân hàng, VN-Index đã đảo chiều thành công khi chốt phiên ở trên mức tham chiếu.
HNX-Index với sự giúp sức của ACB - mã có vốn hóa lớn nhất sàn HNX, thậm chí còn đảo chiều tăng sớm hơn và chốt phiên với mức tăng khá mạnh.
Trong phiên giao dịch chiều, lực cầu tiếp tục chảy mạnh vào nhóm ngân hàng, giúp nhiều mã nới rộng đà tăng và lan tỏa sắc xanh sang nhiều mã khác, giúp VN-Index nới rộng đà tăng và bứt tốc mạnh vào cuối phiên, đóng cửa ở mức cao nhất ngày.
HNX-Index dù giằng co trong nửa đầu phiên chiều, nhưng cũng bứt mạnh trở lại trong nửa cuối phiên khi VCB, SHB, PVS, VCG leo lên mức cao nhất ngày.
Cụ thể, chốt phiên đầu tuần mới, VN-Index tăng 10,25 điểm (+1,01%), lên 1.022,9 điểm với 160 mã tăng và 137 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 268,79 triệu đơn vị, giá trị 7.284,44 tỷ đồng, tăng 12,3% về khối lượng và tăng 24,34% về giá trị so với phiên cuối tuần trước. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 32,4 triệu đơn vị, giá trị 1.409,8 tỷ đồng.
HNX-Index thậm chí còn tăng mạnh hơn với mức tăng 2,16 điểm (+1,81%), lên 121,08 điểm. Tổng khối lượng giao dịch khớp lệnh đạt 65,95 triệu đơn vị, giá trị 944,69 tỷ đồng, giảm 8,15% về khối lượng và giảm 28,49% về giá trị so với phiên cuối tuần trước. Giao dịch thỏa thuận hôm nay khá khiêm tốn khi chỉ có hơn nửa triệu đơn vị, giá trị 7,18 tỷ đồng.
Phiên chiều nay, mọi con mắt vẫn hướng vào nhóm ngân hàng, trong đó STB và EIB đóng cửa với sắc tím đậm. Cụ thể, STB lên mức giá 14.550 đồng với 33,85 triệu đơn vị được khớp – dẫn đầu thị trường, còn dư mua giá trần 1,34 triệu đơn vị. EIB đóng cửa ở mức giá 13.800 đồng với 2,92 triệu đơn vị được khớp và cũng còn dư mua giá trần.
Trong khi đó, MBB là mã có thanh khoản lớn thứ 3 sàn HOSE với 9,18 triệu đơn vị được khớp, đóng cửa tăng 4,97%, lên mức cao nhất ngày 27.450 đồng.
Các mã lớn khác cũng tăng tốt, trong đó VCB tăng 2,59%, lên 55.400 đồng với 2 triệu đơn vị được khớp; CTG tăng 2,39%, lên 25.700 đồng với 5 triệu đơn vị được khớp; BID tăng 1,64%, lên 27.850 đồng với 2 triệu đơn vị được khớp; VPB tăng 4,62%, lên 46.450 đồng với 2,76 triệu đơn vị được khớp.
Ngoài nhóm ngân hàng, trong top 10 cổ phiếu vốn hóa lớn nhất sàn còn ghi nhận đà tăng mạnh của PLX với mức tăng 6,33%, lên 84.000 đồng, với hơn 1,16 triệu đơn vị được khớp; MSN tăng 4,84%, lên 88.800 đồng (mức cao nhất ngày); VIC cũng hồi phục nhẹ 0,38%, lên 80.300 đồng.
Trong khi đó, VNM giảm 1,64%, xuống 210.000 đồng, SAB giảm 1,25%, xuống 261.000 đồng, VRE giảm 1,28%, xuống 46.400 đồng, GAS cũng lùi về tham chiếu 100.400 đồng.
Không chỉ nhóm ngân hàng khởi sắc, trong phiên chiều nay thị trường còn chứng kiến sự thăng hoa của DXG khi đóng cửa ở mức giá trần 23.250 đồng với 5,3 triệu đơn vị được khớp, trong khi SBT dù không có được sắc tím, nhưng đóng cửa tăng 6,51%, lên 22.900 đồng với 13,4 triệu đơn vị được khớp, đứng sau STB.
Ngoài ra, các sắc tím xuất hiện ở phiên sáng nay JVC, NVT, SMC, AST tiếp tục được duy trì trong phiên chiều.
Trên HNX, tương tự như các đồng nghiệp trên HOSE, nhóm ngân hàng cũng khởi sắc khi ACB tăng 3,35%, lên mức cao nhất ngày 40.100 đồng với 3,88 triệu đơn vị được khớp; SHB tăng 4,17%, cũng lên mức cao nhất ngày 10.000 đồng với 16,59 triệu đơn vị được khớp, dẫn đầu sàn HNX; NVB cũng đã nhấc chân khỏi điểm xuất phát với mức tăng 4,1%, lên 7.600 đồng.
Ngoài ra, trên sàn HNX còn có thể kể đến đà tăng mạnh của VGC (+4,04%, lên 28.300 đồng), PVS (+3,45%, lên 27.000 đồng), VCG (+3,98%, lên 23.500 đồng), trong khi sắc đỏ xuất hiện tại VCS, PVI và DL1.
Điểm đáng chú ý của phiên hôm nay là các cổ phiếu có liên quan đến 2 đại án xét xử từ hôm nay đều tăng trần. Trong khi trên HOSE là STB với vụ xét xử đại án Phạm Công Danh tại TP.HCM, trong đó có bị cáo Trầm Bê, nguyên Phó chủ tịch Sacombank, thì tại HNX, PVX cũng tăng trần lên 2.500 đồng với 10,5 triệu đơn vị được khớp trong ngày đầu xét xử đại án xảy ra tại công ty này với sự góp mặt của nhiều bị cáo nguyên là lãnh đạo của Công ty.
Trên UPCoM, chỉ số UPCoM-Index cũng nới rộng đà tăng trong phiên chiều, nhưng vào cuối phiên lại hụt hơi, không giữ được mức cao nhất ngày.
Chốt phiên, UPCoM-Index tăng 0,53 điểm (+0,94%), lên 56,74 điểm với 20,82 triệu đơn vị được khớp, giá trị 358,68 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm hơn nửa triệu đơn vị, giá trị 9,27 tỷ đồng.
Trên UPCoM, nhóm ngân hàng cũng đồng loạt tăng giá trong phiên chiều, trong đó LBP là mã có thanh khoản lớn nhất sàn với 6,4 triệu đơn vị, đóng cửa tăng 4,44%, lên 14.100 đồng; VIB tăng 6,72%, lên 25.400 đồng với 685.600 đơn vị được khớp; KLB tăng 2,83%, lên 10.900 đồng với 48.000 đơn vị được khớp.
Ngoài ra, sắc xanh còn xuất hiện tại một số mã lớn khác như MCH, DVN, HVN, MSR, trong khi đà giảm của GEX, ACV, SDI… khiến UPCoM-Index hụt đà.
Các mã nhỏ nổi sóng trong phiên sáng như SBS, ATB, TVN, tiếp tục duy trì sắc tím khi chốt phiên chiều với thanh khoản khá cao, trong đó SBS khớp 1,95 triệu đơn vị, ATB 1,28 triệu đơn vị và TVN là 353.400 đơn vị.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
1.022,90 |
+10,25/+1,01% |
--- |
--- |
--- |
--- |
HNX-INDEX |
121,08 |
+2,16/+1,81% |
66.5 |
952,22 tỷ |
1.182.745 |
2.175.350 |
UPCOM-INDEX |
56,74 |
+0,53/+0,94% |
23.5 |
473,26 tỷ |
270.570 |
142.508 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
336 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
14 |
Số cổ phiếu tăng giá |
160 / 45,71% |
Số cổ phiếu giảm giá |
137 / 39,14% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
53 / 15,14% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
STB |
14,550 |
33.849.130 |
2 |
SBT |
22,900 |
13.403.530 |
3 |
MBB |
27,450 |
9.182.660 |
4 |
SSI |
29,500 |
8.373.690 |
5 |
FLC |
6,790 |
7.192.860 |
6 |
HAG |
7,670 |
6.126.900 |
7 |
DXG |
23,250 |
5.311.910 |
8 |
CTG |
25,700 |
5.017.740 |
9 |
HQC |
2,680 |
4.635.790 |
10 |
DIG |
23,000 |
4.018.670 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
STB |
14,550 |
+0,95/+6,99% |
2 |
EIB |
13,800 |
+0,90/+6,98% |
3 |
SMC |
29,200 |
+1,90/+6,96% |
4 |
HU1 |
9,090 |
+0,59/+6,94% |
5 |
AST |
61,700 |
+4,00/+6,93% |
6 |
KPF |
34,800 |
+2,25/+6,91% |
7 |
JVC |
5,730 |
+0,37/+6,90% |
8 |
DXG |
23,250 |
+1,50/+6,90% |
9 |
NVT |
3,770 |
+0,24/+6,80% |
10 |
SMA |
11,850 |
+0,75/+6,76% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VCF |
235,000 |
-70,00/-22,95% |
2 |
MCP |
23,250 |
-1,75/-7,00% |
3 |
SVT |
6,900 |
-0,51/-6,88% |
4 |
BIC |
34,000 |
-2,50/-6,85% |
5 |
ACL |
7,800 |
-0,55/-6,59% |
6 |
BTT |
33,200 |
-2,30/-6,48% |
7 |
THI |
35,100 |
-2,40/-6,40% |
8 |
LCM |
1,050 |
-0,07/-6,25% |
9 |
CLW |
18,200 |
-1,20/-6,19% |
10 |
PJT |
14,000 |
-0,90/-6,04% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
250 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
124 |
Số cổ phiếu tăng giá |
88 / 23,53% |
Số cổ phiếu giảm giá |
101 / 27,01% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
185 / 49,47% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
10,000 |
16.587.711 |
2 |
PVX |
2,500 |
10.537.415 |
3 |
PVS |
27,000 |
8.638.877 |
4 |
ACB |
40,100 |
3.879.771 |
5 |
VCG |
23,500 |
2.635.333 |
6 |
KLF |
3,300 |
2.527.819 |
7 |
VGC |
28,300 |
2.012.648 |
8 |
SHN |
9,900 |
1.418.200 |
9 |
SHS |
21,400 |
1.417.880 |
10 |
DLR |
7,800 |
1.385.00 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
CLM |
15,400 |
+1,40/+10,00% |
2 |
HVA |
6,600 |
+0,60/+10,00% |
3 |
VXB |
11,000 |
+1,00/+10,00% |
4 |
DNP |
22,000 |
+2,00/+10,00% |
5 |
PGS |
27,500 |
+2,50/+10,00% |
6 |
TV3 |
44,100 |
+4,00/+9,98% |
7 |
KTS |
33,100 |
+3,00/+9,97% |
8 |
CTX |
25,500 |
+2,30/+9,91% |
9 |
APP |
8,900 |
+0,80/+9,88% |
10 |
NGC |
7,800 |
+0,70/+9,86% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VDL |
31,000 |
-3,40/-9,88% |
2 |
TFC |
4,700 |
-0,50/-9,62% |
3 |
MHL |
8,500 |
-0,90/-9,57% |
4 |
DLR |
7,800 |
-0,80/-9,30% |
5 |
TTC |
17,700 |
-1,80/-9,23% |
6 |
MNC |
5,000 |
-0,50/-9,09% |
7 |
MST |
4,000 |
-0,40/-9,09% |
8 |
L18 |
8,100 |
-0,80/-8,99% |
9 |
SCL |
3,200 |
-0,30/-8,57% |
10 |
NBW |
14,000 |
-1,30/-8,50% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
207 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
491 |
Số cổ phiếu tăng giá |
97 / 13,90% |
Số cổ phiếu giảm giá |
66 / 9,46% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
535 / 76,65% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
LPB |
14,100 |
6.398.502 |
2 |
DVN |
24,900 |
3.990.328 |
3 |
GEX |
27,500 |
2.278.527 |
4 |
SBS |
2,600 |
1.953.070 |
5 |
HVN |
50,900 |
1.695.283 |
6 |
ATB |
1,900 |
1.282.610 |
7 |
ART |
11,600 |
703.767 |
8 |
VIB |
25,400 |
685.881 |
9 |
TVN |
9,500 |
353.400 |
10 |
MSR |
29,900 |
229.615 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
AGX |
26,700 |
+7,60/+39,79% |
2 |
AVC |
33,500 |
+9,50/+39,58% |
3 |
ND2 |
21,500 |
+2,80/+14,97% |
4 |
HPD |
15,400 |
+2,00/+14,93% |
5 |
VET |
40,200 |
+5,20/+14,86% |
6 |
TVN |
9,500 |
+1,20/+14,46% |
7 |
TGP |
8,000 |
+1,00/+14,29% |
8 |
DSC |
13,600 |
+1,70/+14,29% |
9 |
HEC |
22,400 |
+2,80/+14,29% |
10 |
LMC |
12,900 |
+1,60/+14,16% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
DCF |
9,700 |
-1,70/-14,91% |
2 |
VDT |
19,600 |
-3,40/-14,78% |
3 |
VVN |
7,600 |
-1,30/-14,61% |
4 |
SBD |
14,100 |
-2,40/-14,55% |
5 |
BTU |
7,700 |
-1,30/-14,44% |
6 |
UDJ |
6,800 |
-1,10/-13,92% |
7 |
PEQ |
20,100 |
-3,20/-13,73% |
8 |
HPW |
10,100 |
-1,60/-13,68% |
9 |
BTV |
22,500 |
-3,50/-13,46% |
10 |
VKD |
29,500 |
-4,40/-12,98% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HDB |
39,700 |
14.372.903 |
642.420 |
13.730.483 |
2 |
E1VFVN30 |
16,980 |
4.460.500 |
605.000 |
3.855.500 |
3 |
VIC |
80,300 |
1.252.530 |
177.170 |
1.075.360 |
4 |
CII |
38,200 |
1.244.220 |
418.610 |
825.610 |
5 |
MSN |
88,800 |
908.110 |
244.510 |
663.600 |
6 |
HPG |
49,500 |
1.180.360 |
666.560 |
513.800 |
7 |
NKG |
43,250 |
466.050 |
0 |
466.050 |
8 |
KDC |
44,500 |
376.870 |
15.290 |
361.580 |
9 |
DIG |
23,000 |
282.200 |
900.000 |
281.300 |
10 |
SBT |
22,900 |
287.280 |
20.140 |
267.140 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SSI |
29,500 |
986.820 |
3.746.180 |
-2.759.360 |
2 |
STB |
14,550 |
641.650 |
2.592.570 |
-1.950.920 |
3 |
SCR |
9,500 |
2.000 |
720.000 |
-718.000 |
4 |
VRE |
46,400 |
476.090 |
870.440 |
-394.350 |
5 |
PVT |
18,250 |
142.560 |
481.180 |
-338.620 |
6 |
VND |
27,000 |
5.900 |
310.080 |
-304.180 |
7 |
PVD |
25,000 |
48.710 |
336.890 |
-288.180 |
8 |
VCB |
55,400 |
223.100 |
458.360 |
-235.260 |
9 |
VHC |
57,000 |
55.190 |
238.380 |
-183.190 |
10 |
CTS |
11,750 |
0 |
158.300 |
-158.300 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
1.182.745 |
2.175.350 |
-992.605 |
% KL toàn thị trường |
1,78% |
3,27% |
|
Giá trị |
23,99 tỷ |
47,14 tỷ |
-23,15 tỷ |
% GT toàn thị trường |
2,52% |
4,95% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PVS |
27,000 |
559.605 |
130.350 |
429.255 |
2 |
HKB |
2,900 |
170.600 |
0 |
170.600 |
3 |
VCG |
23,500 |
95.000 |
0 |
95.000 |
4 |
TNG |
14,100 |
28.900 |
0 |
28.900 |
5 |
PVG |
8,100 |
24.500 |
2.400 |
22.100 |
6 |
SHS |
21,400 |
21.700 |
0 |
21.700 |
7 |
VE1 |
17,600 |
21.500 |
0 |
21.500 |
8 |
MST |
4,000 |
20.000 |
0 |
20.000 |
9 |
EID |
14,500 |
12.200 |
0 |
12.200 |
10 |
IDV |
31,100 |
11.100 |
1.740 |
9.360 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VGC |
28,300 |
5.300 |
927.730 |
-922.430 |
2 |
SHB |
10,000 |
8.000 |
422.100 |
-414.100 |
3 |
PTI |
23,800 |
0 |
217.800 |
-217.800 |
4 |
HLD |
12,600 |
0 |
86.900 |
-86.900 |
5 |
PVX |
2,500 |
0 |
50.000 |
-50.000 |
6 |
TFC |
4,700 |
0 |
37.000 |
-37.000 |
7 |
VGS |
9,200 |
1.000 |
22.900 |
-21.900 |
8 |
PLC |
25,000 |
100.000 |
19.900 |
-19.800 |
9 |
BCC |
7,100 |
49.200 |
64.400 |
-15.200 |
10 |
CSC |
30,800 |
0 |
11.000 |
-11.000 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
270.570 |
142.508 |
128.062 |
% KL toàn thị trường |
1,15% |
0,61% |
|
Giá trị |
12,36 tỷ |
10,51 tỷ |
1,85 tỷ |
% GT toàn thị trường |
2,61% |
2,22% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HVN |
50,900 |
148.620 |
79.100 |
69.520 |
2 |
VLC |
17,200 |
22.500 |
0 |
22.500 |
3 |
ATB |
1,900 |
17.000 |
0 |
17.000 |
4 |
SCS |
122,500 |
10.500 |
0 |
10.500 |
5 |
PVO |
5,300 |
10.000 |
0 |
10.000 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
ACV |
116,600 |
12.200 |
51.900 |
-39.700 |
2 |
MSR |
29,900 |
0 |
4.000 |
-4.000 |
3 |
SID |
24,000 |
0 |
2.300 |
-2.300 |
4 |
FOX |
74,900 |
0 |
808.000 |
-808.000 |
5 |
SBS |
2,600 |
0 |
500.000 |
-500.000 |