Cú thoát hiểm không mấy an toàn trong phiên sáng khiến thị trường nhanh chóng đảo chiều trong phiên chiều.
Sau khoảng 30 phút nỗ lực giữ sắc xanh, áp lực bán gia tăng và lan rộng khiến thị trường ngập trong sắc đỏ, các chỉ số chính đều lao mạnh về dưới mốc tham chiếu trong phiên cuối tuần ngày 7/7. Trong đó, VN-Index không những thủng mốc 780 điểm và rơi về ngưỡng kháng cự thấp hơn.
Đóng cửa, trên sàn HOSE có 105 mã tăng/169 mã giảm, VN-Index giảm 6,92 điểm (-0,88%) xuống 775,73 điểm. Trong đó, sau những màn trình diễn và luân phiên nhau hỗ trợ thị trường, các cổ phiếu bluechip đã lao dốc mạnh. Trong nhóm VN30 có tới 24 mã giảm, chỉ 5 mã tăng và 1 mã đứng giá, VN30-Index giảm 8,97 điểm (-1,16%) xuống 761,61 điểm.
Thanh khoản tăng khá mạnh với tổng khối lượng giao dịch đạt 261,56 triệu đơn vị, giá trị tương ứng 4.803,3 tỷ đồng, trong đó giao dịch thỏa thuận đạt 24,36 triệu đơn vị, giá trị 686,83 tỷ đồng. Riêng FPT thỏa thuận 7,02 triệu đơn vị, giá trị hơn 359 tỷ đồng.
Trong phiên hôm nay, hàng loạt cổ phiếu lớn nhỏ giảm giá. Cụ thể, VNM giảm mạnh gần 2,1% xuống mức giá thấp nhất ngày 154.200 đồng/CP và PLX cũng giảm tới 2,1% xuống sát mốc thâm nhất ngày 69.500 đồng/CP.
Nhóm cổ phiếu tài chính cũng đồng loạt chuyển đỏ, trong đó nhóm ngân hàng với VCB giảm 1,65%, STB giảm 3,35%, MBB giảm 1,83%, CTG giảm 1,73%, BID giảm gần 0,5%. Các mã chứng khoán cũng đều điều chỉnh sâu với SSI giảm 3,8%, HCM giảm 6,1%, ARG và CTS cùng giảm sàn…
Không chỉ nhóm cổ phiếu lớn đua nhau giảm sâu, nhóm đầu cơ cũng chịu áp lực chốt lời ồ ạt và rớt mạnh. Điển hình ITA sau 4 phiên tăng trần liên tiếp đã quay đầu giảm 6,88% xuống mức giá sàn 4.600 đồng/CP; các mã khác như FLC, DXG, SCR, KBC, FIT, HHS… cùng đều lùi về dưới mốc tham chiếu.
Trái lại, mã tí hon OGC vẫn chưa hết nóng. Lực cầu vẫn gia tăng mạnh khiến OGC tiếp tục dư mua trần 6,28 triệu đơn vị và khối lượng khớp lệnh đạt 2,97 triệu đơn vị.
Tương tự, trên sàn HNX, các mã lớn cũng đua nhau giảm điểm là tác nhân chính đẩy thị trường giảm sâu. Cụ thể, với 20 mã giảm và 6 mã tăng, HNX30-Index giảm 3,35 điểm (-1,76%) xuống 187,07 điểm.
Kết phiên, sàn HNX có 89 mã tăng/103 mã giảm, HNX-Index giảm 1,03 điểm (-1%) xuống 101,58 điểm với thanh khoản cũng tăng vọt với khối lượng giao dịch đạt 94,6 triệu đơn vị, giá trị 982,38 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận chỉ đạt 780.957 đơn vị, giá trị 9,13 tỷ đồng.
Trái với diễn biến của các thành viên các, cổ phiếu nhóm ngân hàng SHB tiếp tục nới rộng đà tăng trong phiên chiều. Hiện SHB tăng 2,41% lên 8.500 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh 14,57 triệu đơn vị.
Sau khi tăng sát trần ở phiên sáng, cổ phiếu đầu cơ KLF đã quay đầu giảm 3,57% xuống mức 2.700 đồng/CP với thanh khoản dẫn đầu thị trường, đạt gần 23 triệu đơn vị.
Phiên lao dốc với thanh khoản tăng vọt hôm nay đem đến cho nhà đầu tư nhiều nỗi lo. Đây dường như phiên phân phối đỉnh và trend tăng giá kéo dài nhiều tuần qua của thị trường dưỡng như đã bị gãy.
Trên sàn UPCoM, đà giảm được duy trì trong suốt cả phiên chiều.
Đóng cửa, UPCoM-Index giảm nhẹ 0,05 điểm (-0,09%) xuống 57,23 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 14,33 triệu đơn vị, giá trị 84,51 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 13,44 triệu đơn vị, giá trị 225,4 tỷ đồng, trong đó FSC thỏa thuận 11,14 triệu đơn vị, giá trị 178,31 tỷ đồng.
Trong nhóm cổ phiếu lớn, FOX, VGT, MSR đứng giá tham chiếu, còn GEX, HVN, VIB, DVN… đều giảm điểm.
TOP và QPH là 2 mã có thanh khoản lớn nhất sàn UPCoM với khối lượng giao dịch lần lượt đạt 1,5 triệu đơn vị và 1,37 triệu đơn vị.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
775,73 |
-6,92/-0,88% |
261.6 |
4.803,30 tỷ |
27.039.614 |
27.488.574 |
HNX-INDEX |
101,58 |
-1,03/-1,00% |
95.4 |
991,82 tỷ |
1.113.610 |
3.232.210 |
UPCOM-INDEX |
57,23 |
-0,05/-0,09% |
28.8 |
335,77 tỷ |
1.894.449 |
1.532.949 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
320 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
18 |
Số cổ phiếu tăng giá |
105 / 31,07% |
Số cổ phiếu giảm giá |
169 / 50,00% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
64 / 18,93% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
HQC |
3,400 |
19.959.420 |
2 |
ITA |
4,600 |
16.486.610 |
3 |
HAI |
5,200 |
12.851.320 |
4 |
SSI |
27,500 |
8.004.690 |
5 |
DCM |
14,450 |
7.386.680 |
6 |
FLC |
7,160 |
6.827.660 |
7 |
SCR |
12,000 |
5.648.750 |
8 |
HPG |
33,000 |
5.284.990 |
9 |
DXG |
17,000 |
5.256.540 |
10 |
KBC |
16,600 |
5.182.210 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VCI |
57,600 |
+57,60/+0,00% |
2 |
VCF |
211,000 |
+11,00/+5,50% |
3 |
THI |
43,600 |
+2,80/+6,86% |
4 |
TMS |
62,000 |
+2,00/+3,33% |
5 |
VRC |
32,250 |
+1,65/+5,39% |
6 |
PGD |
53,000 |
+1,60/+3,11% |
7 |
TMP |
36,500 |
+1,50/+4,29% |
8 |
KAC |
22,000 |
+1,40/+6,80% |
9 |
PTB |
112,000 |
+1,30/+1,17% |
10 |
EMC |
19,200 |
+1,25/+6,96% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SSC |
57,900 |
-4,10/-6,61% |
2 |
VNM |
154,200 |
-3,30/-2,10% |
3 |
HCM |
45,000 |
-2,90/-6,05% |
4 |
CTD |
215,000 |
-2,50/-1,15% |
5 |
NNC |
60,200 |
-2,40/-3,83% |
6 |
TIX |
29,050 |
-1,85/-5,99% |
7 |
DHG |
120,100 |
-1,80/-1,48% |
8 |
KSB |
56,500 |
-1,50/-2,59% |
9 |
PLX |
69,500 |
-1,50/-2,11% |
10 |
TNA |
47,100 |
-1,40/-2,89% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
270 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
103 |
Số cổ phiếu tăng giá |
106 / 28,42% |
Số cổ phiếu giảm giá |
113 / 30,29% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
154 / 41,29% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
8,100 |
26.028.365 |
2 |
KLF |
2,800 |
7.863.558 |
3 |
VCG |
21,200 |
3.233.610 |
4 |
SHS |
15,300 |
3.155.150 |
5 |
PVX |
2,800 |
2.936.000 |
6 |
ACB |
26,500 |
2.656.919 |
7 |
PIV |
33,300 |
2.600.335 |
8 |
KVC |
3,100 |
2.460.540 |
9 |
VIX |
7,600 |
2.255.670 |
10 |
KSK |
1,400 |
2.194.000 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VHL |
86,400 |
+7,00/+8,82% |
2 |
VBC |
46,400 |
+4,20/+9,95% |
3 |
PIV |
33,300 |
+3,00/+9,90% |
4 |
SGH |
36,900 |
+2,10/+6,03% |
5 |
CAP |
32,800 |
+1,80/+5,81% |
6 |
DHT |
82,800 |
+1,80/+2,22% |
7 |
TPP |
18,700 |
+1,60/+9,36% |
8 |
HLC |
19,000 |
+1,50/+8,57% |
9 |
NDF |
16,000 |
+1,40/+9,59% |
10 |
API |
33,000 |
+1,40/+4,43% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TV2 |
172,000 |
-3,10/-1,77% |
2 |
SJE |
24,500 |
-2,50/-9,26% |
3 |
VGP |
23,500 |
-2,50/-9,62% |
4 |
CAN |
23,000 |
-2,40/-9,45% |
5 |
TTT |
56,000 |
-2,40/-4,11% |
6 |
SPP |
27,000 |
-2,00/-6,90% |
7 |
L14 |
57,700 |
-1,90/-3,19% |
8 |
HLY |
16,800 |
-1,80/-9,68% |
9 |
CTX |
17,900 |
-1,80/-9,14% |
10 |
PMC |
88,800 |
-1,70/-1,88% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
226 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
344 |
Số cổ phiếu tăng giá |
118 / 20,70% |
Số cổ phiếu giảm giá |
63 / 11,05% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
389 / 68,25% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SBS |
3,100 |
3.525.199 |
2 |
TOP |
2,100 |
1.072.150 |
3 |
NTB |
1,300 |
855.870 |
4 |
PFL |
1,800 |
821.110 |
5 |
AVF |
500 |
739.225 |
6 |
GTT |
600 |
709.230 |
7 |
HVN |
26,500 |
622.576 |
8 |
GEX |
20,400 |
495.000 |
9 |
DVN |
21,700 |
395.750 |
10 |
PXL |
2,700 |
351.950 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TTJ |
65,800 |
+8,50/+14,83% |
2 |
HLB |
38,200 |
+4,90/+14,71% |
3 |
ADP |
38,000 |
+4,60/+13,77% |
4 |
PSL |
52,500 |
+4,00/+8,25% |
5 |
FOX |
78,900 |
+3,70/+4,92% |
6 |
HKP |
24,700 |
+3,20/+14,88% |
7 |
NTC |
52,000 |
+2,80/+5,69% |
8 |
SPC |
20,900 |
+2,70/+14,84% |
9 |
KCE |
21,100 |
+2,60/+14,05% |
10 |
BMJ |
16,300 |
+2,10/+14,79% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SGN |
168,000 |
-6,80/-3,89% |
2 |
DVC |
6,000 |
-4,00/-40,00% |
3 |
STV |
20,600 |
-3,40/-14,17% |
4 |
AC4 |
19,200 |
-3,30/-14,67% |
5 |
S27 |
4,200 |
-2,70/-39,13% |
6 |
TTP |
41,100 |
-2,20/-5,08% |
7 |
TBD |
60,000 |
-2,00/-3,23% |
8 |
PSN |
12,000 |
-1,70/-12,41% |
9 |
DNW |
12,500 |
-1,60/-11,35% |
10 |
ABC |
47,500 |
-1,50/-3,06% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
27.039.614 |
27.488.574 |
-448.960 |
% KL toàn thị trường |
10,34% |
10,51% |
|
Giá trị |
788,56 tỷ |
850,07 tỷ |
-61,51 tỷ |
% GT toàn thị trường |
16,42% |
17,70% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
BID |
20,200 |
694.060 |
2.970 |
691.090 |
2 |
STB |
13,000 |
611.660 |
112.890 |
498.770 |
3 |
HPG |
33,000 |
2.255.570 |
1.977.680 |
277.890 |
4 |
CII |
37,400 |
232.970 |
25.530 |
207.440 |
5 |
HID |
4,750 |
215.920 |
15.080 |
200.840 |
6 |
SCR |
12,000 |
200.000 |
0 |
200.000 |
7 |
PHR |
35,600 |
310.000 |
140.000 |
170.000 |
8 |
HQC |
3,400 |
4.682.800 |
4.535.570 |
147.230 |
9 |
PVT |
14,550 |
151.690 |
21.500 |
130.190 |
10 |
NT2 |
29,250 |
106.220 |
9.000 |
97.220 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SSI |
27,500 |
219.330 |
1.120.280 |
-900.950 |
2 |
ITA |
4,600 |
2.442.280 |
3.337.680 |
-895.400 |
3 |
KBC |
16,600 |
560.220 |
1.230.390 |
-670.170 |
4 |
PLX |
69,500 |
32.490 |
695.730 |
-663.240 |
5 |
PVD |
13,400 |
3.650 |
586.540 |
-582.890 |
6 |
MSN |
41,750 |
211.510 |
449.540 |
-238.030 |
7 |
PPC |
20,400 |
350.000 |
167.320 |
-166.970 |
8 |
HAH |
23,050 |
54.020 |
218.810 |
-164.790 |
9 |
VNM |
154,200 |
639.070 |
791.400 |
-152.330 |
10 |
NVL |
67,400 |
0 |
135.350 |
-135.350 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
1.113.610 |
3.232.210 |
-2.118.600 |
% KL toàn thị trường |
1,17% |
3,39% |
|
Giá trị |
15,59 tỷ |
27,61 tỷ |
-12,02 tỷ |
% GT toàn thị trường |
1,57% |
2,78% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PVS |
17,500 |
180.100 |
0 |
180.100 |
2 |
KVC |
3,100 |
274.700 |
154.900 |
119.800 |
3 |
NDN |
8,900 |
106.000 |
0 |
106.000 |
4 |
TEG |
9,100 |
99.200 |
10.000 |
99.190 |
5 |
TNG |
11,900 |
52.600 |
0 |
52.600 |
6 |
CVN |
3,900 |
37.600 |
0 |
37.600 |
7 |
API |
33,000 |
37.200 |
0 |
37.200 |
8 |
BVS |
21,900 |
35.100 |
10.000 |
25.100 |
9 |
CEO |
11,800 |
30.700 |
18.000 |
12.700 |
10 |
PGS |
17,600 |
12.000 |
0 |
12.000 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SHB |
8,100 |
19.300 |
2.151.100 |
-2.131.800 |
2 |
HOM |
5,400 |
0 |
275.000 |
-275.000 |
3 |
KLF |
2,800 |
0 |
131.000 |
-131.000 |
4 |
VND |
22,000 |
13.550 |
106.600 |
-93.050 |
5 |
NHP |
3,700 |
0 |
55.700 |
-55.700 |
6 |
TIG |
4,700 |
15.000 |
54.800 |
-39.800 |
7 |
KSQ |
1,800 |
0 |
36.400 |
-36.400 |
8 |
VKC |
10,300 |
0 |
26.700 |
-26.700 |
9 |
VMI |
6,200 |
0 |
21.300 |
-21.300 |
10 |
PVE |
7,500 |
0 |
20.600 |
-20.600 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
1.894.449 |
1.532.949 |
361.500 |
% KL toàn thị trường |
6,58% |
5,33% |
|
Giá trị |
44,79 tỷ |
34,09 tỷ |
10,70 tỷ |
% GT toàn thị trường |
13,34% |
10,15% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
GEX |
20,400 |
358.200 |
124.300 |
233.900 |
2 |
IBC |
25,100 |
50.000 |
0 |
50.000 |
3 |
ACV |
51,000 |
336.700 |
292.600 |
44.100 |
4 |
GGG |
600 |
20.000 |
0 |
20.000 |
5 |
GTT |
600 |
15.000 |
0 |
15.000 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
MSR |
15,300 |
0 |
60.000 |
-60.000 |
2 |
SBS |
3,100 |
0 |
20.200 |
-20.200 |
3 |
DTC |
12,900 |
0 |
900.000 |
-900.000 |
4 |
SRT |
6,100 |
0 |
600.000 |
-600.000 |
5 |
NTW |
26,000 |
4.800 |
5.000 |
-200.000 |