Chỉ sau hơn nửa giờ từ khi mở cửa phiên sáng, đVN-Index đã nhảy vọt lên sát ngưỡng 1.044 điểm trước khi bị đẩy lùi trở lại do nhiều mã ngân hàng, dầu khí bị chốt lời,
Tuy nhiên, chỉ số này vẫn giữ được sắc xanh nhờ sự hỗ trợ của một số mã lớn khác như VIC, VHM, VJC, MSN, VRE, VNM và đặc biệt là TCB sau 3 phiên giảm mạnh liên tiếp kể từ khi chào sàn. Sáng nay, TCB hồi phục 5%, lên 96.600 đồng.
Tuy nhiên, đúng như lo ngại của các nhà đầu tư, áp lực chốt lời diễn ra mạnh sau đó đã đẩy VN-Index lùi thẳng xuống dưới tham chiếu và đóng cửa trong sắc đỏ.
Bước sang phiên giao dịch chiều nay, sau ít phút lưỡng lự, chỉ số VN-Index đã lấy lại sắc xanh, thậm chí còn tiến đến thử thách ngưỡng 1.040 điểm, tuy nhiên lực cầu vào thị trường dường như là chưa đủ, trong khi bên bán cũng không ngần ngại xuống tay đã khiến chỉ số rung lắc, và VN-Index đã rơi xuống dưới tham chiếu.
Trước khi bước vào đợt khớp lệnh ATC, chỉ số đã dần hồi trở lại và được đẩy nhẹ lên 1.035 điểm khi kết thúc đợt khớp lệnh giá đóng cửa này.
Đóng cửa, sàn HOSE có 144 mã tăng và 139 mã giảm, VN-Index tăng 2,19 điểm (+0,21%), lên 1.036,69 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt hơn 173,15 triệu đơn vị, giá trị 5.014,25 tỷ đồng, tăng nhẹ gần 7% về khối lượng và không đáng kể về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp hơn 21,32 triệu đơn vị, giá trị 679,3 tỷ đồng.
Top 10 mã vốn hóa lớn nhất thị trường chia đôi ngả khi VIC tăng nhẹ 0,1% lên 124.200 đồng; VNM +1,3% lên 177.300 đồng; SAB +0,4% lên 248.000 đồng, và HPG +1,8% lên 61.900 đồng.
Trong khi đó, GAS giảm 3,2% xuống 99.600 đồng, khớp 1,22 triệu đơn vị. 4 mã ngân hàng còn lại thì duy nhất có TCB tăng, thậm chí còn tăng trần 7% lên 98.400 đồng, khớp 1,36 triệu đơn vị, còn lại đều giảm như VCB -0,7% xuống 58.700 đồng, khớp 2,53 triệu đơn vị; CTG -2,1% xuống 28.350 đồng, khớp 5,96 triệu đơn vị; BID -1,9% xuống 31.200 đồng, khớp 3,7 triệu đơn vị.
Sự phân hóa trong nhóm ngân hàng còn thể hiện khi tăng điểm ở MBB +1,1% lên 30.900 đồng, khớp hơn 9,3 triệu đơn vị; HDB +3,2% lên 44.600 đồng, khớp 1,5 triệu đơn vị; VPB +0,1% lên 49.500 đồng, khớp hơn 2 triệu đơn vị.
Trong khi ngược lại, STB -2,3% xuống 13.000 đồng, khớp 7,1 triệu đơn vị; EIB -0,7% xuống 15.200 đồng; và TPB đứng tham chiếu tại 28.900 đồng.
Nhóm bluechip VN30 tuy có tới 18 mã giảm, nhưng đa số chỉ giảm nhẹ, trong khi các mã tăng đều là nhóm cổ phiếu thuộc top vốn hóa lớn nên xét về điểm số, chỉ số VN30 còn tăng tốt hơn VN-Index khi đóng cửa.
Một số cổ phiếu đáng chú ý là VJC, khi tiếp tục tăng tốt +2,5% lên 179.000 đồng; NVL +4,4% lên 54.400 đồng, khớp 3,2 triệu đơn vị; MSN +2,1% lên 87.300 đồng, khớp 1,1 triệu đơn vị; DPM tăng tốt nhất khi +5,8% lên 19.000 đồng, khớp 1,2 triệu đơn vị...
Ngược lại, giảm mạnh cùng GAS chỉ còn HSG -3,5% xuống 12.300 đồng, khớp 3,3 triệu đơn vị; CTD -2,6% xuống 159.700 đồng; KDC -2% xuống 34.800 đồng; MWG -1,8% xuống 116.400 đồng. Còn lại giảm nhẹ trên dưới 1% như BMP, FPT, REE, ROS, PLX...
Nhóm cổ phiếu thị trường tăng điểm có ITA, HAG, HQC, AMD, EVG, QCG, HHS... trong đó, ITA tăng trần và khớp lệnh cao nhất hơn 5,23 triệu đơn vị.
Một số cổ phiếu có sắc tím khác phải kể đến DCM, LHG, CSM, khớp lệnh từ hơn 700.000 đến 1,2 triệu đơn vị.
Ngược lại, chìm trong sắc đỏ là ASM, IDI, DLG, SCR, HAR, khớp lệnh từ hơn 1 triệu đến 3,6 triệu đơn vị...
Trên sàn HNX, chỉ số HNX-Index đóng cửa trong sắc đỏ khi không có điểm tựa nào về sự hồi phục của nhóm cổ phiếu chi phối, khi hầu hết đã bị chốt lời.
Cụ thể, Nhóm cổ phiếu tài chính như SHB giảm 3,1% xuống 9.400 đồng, khớp lệnh hơn 7,39 triệu đơn vị, dẫn đầu sàn; ACB giảm 2,1% xuống 42.400 đồng, khớp 5,2 triệu đơn vị; SHS giảm 2,9% xuống 16.800 đồng, khớp 1,23 triệu đơn vị.
Còn lại, PVS giảm 1,7% xuống 17.800 đồng, khớp 3,63 triệu đơn vị; HUT giảm 4,3% xuống 6.700 đồng, khớp 1,66 triệu đơn vị; VGC giảm 1,2% xuống 24.500 đồng, khơp 1,32 triệu đơn vị; VCG giảm 1,6% xuống 18.500 đồng; VCS giảm 2,4% xuống 102.500 đồng...
Tăng điểm chỉ còn CEO là đáng kể, khi +2,3% lên 17.500 đồng, khớp lệnh có hơn 2,72 triệu đơn vị; VPI cũng +2,3% lên 44.600 đồng, khớp nửa triệu đơn vị; PVI tăng 1,2% lên 34.200 đồng, cũng có hơn 500.000 đơn vị khớp lệnh.
Đóng cửa, sàn HNX có 80 mã tăng và 85 mã giảm, HNX-Index giảm 1,43 điểm (-1,18%), xuống 118,99 điểm. Tổng khối lượng khớp lệnh đạt hơn 42,72 triệu đơn vị, giá trị 671,97 tỷ đồng, giảm 12% về khối lượng và gần 9% về giá trị so với phiên hôm qua. Giao dịch thỏa thuận có thêm 5,45 triệu đơn vị, giá trị 37,1 tỷ đồng.
Trên sàn UpCoM, lực mua đã gần như cạn kiệt trong phiên chiều, chỉ số chỉ có vài nhịp rung lắc nhẹ quanh thanh chiếu và đóng cửa trong sắc đỏ nhạt.
Sự phân hóa diễn ra trong nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn nhất sàn khi HVN +9,8% lên 36.000 đồng; VGT +1,7% lên 12.200 đồng; VIB +3,3% lên 31.200 đồng; ACV +0,1% lên 88.400 đồng...
Ngược lại, nhóm cổ phiếu dầu khí đồng loạt giảm với BSR -3,6% xuống 19.000 đồng; POW -1,4% xuống 14.000 đồng; OIL -2,8% xuống 17.500 đồng.
Trong khi đó, LPB đứng tham chiếu tại 12.800 đồng, khớp lệnh cao nhất sàn với hơn 1,63 triệu đơn vị.
Đóng cửa, UpCoM-Index giảm 0,01 điểm (0,01%), xuống 53,78 điểm. Tổng khối lượng khớp lệnh đạt hơn 8,89 triệu đơn vị, giá trị 143,61 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 1,63 triệu đơn vị, giá trị 32,1 tỷ đồng.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
1036,69 |
+2,19 |
173.2 |
5.014,25 tỷ |
14.839.990 |
13.141.700 |
HNX-INDEX |
118,99 |
-1,43 |
48.2 |
709,46 tỷ |
4.844.710 |
1.853.871 |
UPCOM-INDEX |
53,78 |
-0,01 |
11.7 |
217,89 tỷ |
535.082 |
916.020 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
341 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
20 |
Số cổ phiếu tăng giá |
146 / 40,44% |
Số cổ phiếu giảm giá |
136 / 37,67% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
79 / 21,88% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
MBB |
30,900 |
9.375.250 |
2 |
STB |
13,000 |
7.106.430 |
3 |
CTG |
28,350 |
5.969.420 |
4 |
HPG |
61,900 |
5.446.810 |
5 |
SSI |
33,350 |
5.372.030 |
6 |
ITA |
2,470 |
5.232.560 |
7 |
KBC |
13,000 |
3.976.060 |
8 |
HAG |
4,780 |
3.912.270 |
9 |
DXG |
33,200 |
3.716.910 |
10 |
BID |
31,200 |
3.704.890 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
BTT |
34,550 |
+2,25/+6,97% |
2 |
TCB |
98,400 |
+6,40/+6,96% |
3 |
ITA |
2,470 |
+0,16/+6,93% |
4 |
LGC |
20,100 |
+1,30/+6,91% |
5 |
AGM |
8,980 |
+0,58/+6,90% |
6 |
LHG |
21,700 |
+1,40/+6,90% |
7 |
LGL |
7,170 |
+0,46/+6,86% |
8 |
LCM |
780 |
+0,05/+6,85% |
9 |
CSM |
15,650 |
+1,00/+6,83% |
10 |
DCM |
11,750 |
+0,75/+6,82% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
FDC |
18,600 |
-1,40/-7,00% |
2 |
HOT |
44,450 |
-3,30/-6,91% |
3 |
MCG |
2,980 |
-0,22/-6,88% |
4 |
SVT |
5,430 |
-0,40/-6,86% |
5 |
CLW |
16,350 |
-1,20/-6,84% |
6 |
TV1 |
12,950 |
-0,95/-6,83% |
7 |
GTA |
13,700 |
-1,00/-6,80% |
8 |
HLG |
8,860 |
-0,64/-6,74% |
9 |
SGT |
5,130 |
-0,37/-6,73% |
10 |
RIC |
6,410 |
-0,45/-6,56% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
226 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
155 |
Số cổ phiếu tăng giá |
88 / 23,10% |
Số cổ phiếu giảm giá |
78 / 20,47% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
215 / 56,43% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
9,400 |
7.395.400 |
2 |
ACB |
42,400 |
5.209.700 |
3 |
PVS |
17,800 |
3.633.600 |
4 |
KLF |
2,100 |
2.896.300 |
5 |
CEO |
17,500 |
2.725.400 |
6 |
DST |
3,200 |
2.650.300 |
7 |
HUT |
6,700 |
1.666.200 |
8 |
VGC |
24,500 |
1.329.300 |
9 |
SHS |
16,800 |
1.230.700 |
10 |
MST |
3,900 |
1.212.700 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VE9 |
4,400 |
+0,40/+10,00% |
2 |
CTB |
32,900 |
+2,90/+9,67% |
3 |
PSC |
15,900 |
+1,40/+9,66% |
4 |
PSW |
8,200 |
+0,70/+9,33% |
5 |
TPP |
10,700 |
+0,90/+9,18% |
6 |
IDV |
33,500 |
+2,80/+9,12% |
7 |
QNC |
4,800 |
+0,40/+9,09% |
8 |
DCS |
1,300 |
+0,10/+8,33% |
9 |
DC4 |
10,500 |
+0,80/+8,25% |
10 |
SPP |
7,900 |
+0,60/+8,22% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VNC |
45,900 |
-5,10/-10,00% |
2 |
HHC |
89,100 |
-9,90/-10,00% |
3 |
PPP |
8,100 |
-0,90/-10,00% |
4 |
MLS |
6,300 |
-0,70/-10,00% |
5 |
SSM |
13,600 |
-1,50/-9,93% |
6 |
VMS |
13,000 |
-1,40/-9,72% |
7 |
SCI |
6,600 |
-0,70/-9,59% |
8 |
DS3 |
10,600 |
-1,10/-9,40% |
9 |
PVV |
1,000 |
-0,10/-9,09% |
10 |
STP |
7,000 |
-0,70/-9,09% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
194 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
549 |
Số cổ phiếu tăng giá |
95 / 12,79% |
Số cổ phiếu giảm giá |
56 / 7,54% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
592 / 79,68% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
LPB |
12,800 |
1.633.000 |
2 |
HVN |
36,000 |
1.122.100 |
3 |
TIS |
13,400 |
1.042.000 |
4 |
POW |
14,000 |
973.800 |
5 |
FCC |
11,000 |
823.000 |
6 |
BSR |
19,000 |
736.400 |
7 |
VGT |
12,200 |
507.500 |
8 |
OIL |
17,500 |
429.700 |
9 |
VIB |
31,200 |
321.100 |
10 |
SBS |
2,100 |
168.000 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
KTL |
18,400 |
+2,40/+15,00% |
2 |
CMW |
10,900 |
+1,40/+14,74% |
3 |
DNH |
19,500 |
+2,50/+14,71% |
4 |
HNF |
53,900 |
+6,90/+14,68% |
5 |
VT1 |
13,300 |
+1,70/+14,66% |
6 |
PMT |
4,700 |
+0,60/+14,63% |
7 |
VIH |
14,900 |
+1,90/+14,62% |
8 |
HEJ |
14,200 |
+1,80/+14,52% |
9 |
HTE |
8,700 |
+1,10/+14,47% |
10 |
BDT |
9,500 |
+1,20/+14,46% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HPH |
6,000 |
-4,00/-40,00% |
2 |
SPB |
37,200 |
-20,80/-35,86% |
3 |
SJM |
500 |
-0,10/-16,67% |
4 |
YTC |
32,300 |
-5,70/-15,00% |
5 |
TCK |
5,100 |
-0,90/-15,00% |
6 |
PEQ |
29,100 |
-5,10/-14,91% |
7 |
CC1 |
14,300 |
-2,50/-14,88% |
8 |
DAP |
29,800 |
-5,20/-14,86% |
9 |
IHK |
13,400 |
-2,30/-14,65% |
10 |
VHH |
4,100 |
-0,70/-14,58% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
14.839.990 |
13.141.700 |
1.698.290 |
% KL toàn thị trường |
8,57% |
7,59% |
|
Giá trị |
954,46 tỷ |
735,28 tỷ |
219,18 tỷ |
% GT toàn thị trường |
19,03% |
14,66% |
|
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HPG |
61,900 |
2.777.480 |
1.281.620 |
1.495.860 |
2 |
HDB |
44,600 |
1.290.970 |
531.800 |
759.170 |
3 |
VCB |
58,700 |
788.450 |
74.070 |
714.380 |
4 |
GEX |
34,000 |
710.140 |
21.100 |
689.040 |
5 |
SSI |
33,350 |
943.280 |
461.200 |
482.080 |
6 |
VHC |
64,500 |
475.280 |
88.000 |
387.280 |
7 |
DXG |
33,200 |
348.650 |
36.820 |
311.830 |
8 |
VIC |
124,200 |
967.460 |
711.320 |
256.140 |
9 |
VNM |
177,300 |
436.710 |
237.700 |
199.010 |
10 |
PLX |
66,900 |
211.570 |
16.600 |
194.970 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
E1VFVN30 |
16,800 |
29.460 |
1.501.000 |
-1.471.540 |
2 |
VRE |
45,000 |
488.780 |
944.740 |
-455.960 |
3 |
NVL |
54,500 |
47.900 |
468.140 |
-420.240 |
4 |
GAS |
99,600 |
98.430 |
386.660 |
-288.230 |
5 |
HDG |
40,400 |
0 |
267.840 |
-267.840 |
6 |
VHM |
120,000 |
539.290 |
758.390 |
-219.100 |
7 |
AAA |
22,000 |
11.490 |
229.760 |
-218.270 |
8 |
HSG |
12,300 |
92.190 |
308.520 |
-216.330 |
9 |
PVT |
17,250 |
189.440 |
375.970 |
-186.530 |
10 |
HNG |
8,600 |
10.000 |
140.000 |
-139.990 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
4.844.710 |
1.853.871 |
2.990.839 |
% KL toàn thị trường |
10,05% |
3,85% |
|
Giá trị |
54,89 tỷ |
37,84 tỷ |
17,06 tỷ |
% GT toàn thị trường |
7,74% |
5,33% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
QNC |
4,800 |
2.500.000 |
0 |
2.500.000 |
2 |
CEO |
17,500 |
784.400 |
135.600 |
648.800 |
3 |
PVS |
17,800 |
550.010 |
372.300 |
177.710 |
4 |
SHS |
16,800 |
213.900 |
74.100 |
139.800 |
5 |
SHB |
9,400 |
159.400 |
60.200 |
99.200 |
6 |
VCG |
18,500 |
72.600 |
0 |
72.600 |
7 |
TNG |
13,300 |
48.800 |
0 |
48.800 |
8 |
PTI |
20,300 |
27.800 |
100.000 |
27.700 |
9 |
VIX |
6,200 |
20.000 |
0 |
20.000 |
10 |
TTZ |
7,900 |
6.000 |
200.000 |
5.800 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VGC |
24,500 |
416.900 |
679.300 |
-262.400 |
2 |
NVB |
8,000 |
0 |
153.200 |
-153.200 |
3 |
PLC |
19,100 |
100.000 |
70.000 |
-69.900 |
4 |
TTB |
18,200 |
0 |
42.900 |
-42.900 |
5 |
PHC |
17,400 |
0 |
42.300 |
-42.300 |
6 |
NDN |
18,800 |
0 |
38.300 |
-38.300 |
7 |
MBS |
17,400 |
0 |
37.900 |
-37.900 |
8 |
KVC |
1,900 |
500.000 |
30.000 |
-29.500 |
9 |
PVB |
15,900 |
0 |
21.600 |
-21.600 |
10 |
NTP |
51,000 |
0 |
15.302 |
-15.302 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
535.082 |
916.020 |
-380.938 |
% KL toàn thị trường |
4,56% |
7,80% |
|
Giá trị |
30,43 tỷ |
30,78 tỷ |
-348,86 triệu |
% GT toàn thị trường |
13,97% |
14,13% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HVN |
36,000 |
196.560 |
12.300 |
184.260 |
2 |
POW |
14,000 |
23.200 |
7.200 |
16.000 |
3 |
ACV |
88,400 |
215.502 |
200.000 |
15.502 |
4 |
QNS |
39,800 |
6.000 |
0 |
6.000 |
5 |
PXL |
2,700 |
4.000 |
0 |
4.000 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VGT |
12,200 |
39.800 |
280.000 |
-240.200 |
2 |
BSR |
19,000 |
0 |
200.000 |
-200.000 |
3 |
LPB |
12,800 |
0 |
162.720 |
-162.720 |
4 |
DRI |
8,200 |
0 |
7.000 |
-7.000 |
5 |
TCW |
16,700 |
0 |
3.000 |
-3.000 |