Phiên chiều 7/5: Cổ phiếu ồ ạt tăng trần, VN-Index tăng hơn 35 điểm

Phiên chiều 7/5: Cổ phiếu ồ ạt tăng trần, VN-Index tăng hơn 35 điểm

(ĐTCK) Sau khi thoát khỏi cái dớp lao dốc sau phiên hồi phục với thanh khoản thấp sáng nay, thị trường đã đồng loạt khởi sắc trong phiên chiều, giúp cả 2 chỉ số chính tăng vọt với hàng loạt mã lớn nhỏ tăng trần.

Trong phiên sáng, khi VN-Index bị đẩy lại sau khi lên ngưỡng 1.035 điểm, nhiều nhà đầu tư đã lo sợ về kịch bản thường xảy ra trong nhiều phiên vừa qua lặp lại, khiến thị trường sẽ lao dốc mạnh trong phiên hôm nay sau khi hồi phục với thanh khoản thấp cuối tuần qua.

Tuy nhiên, về nửa cuối phiên sáng, do lực cung đã cạn kiệt, nên dù sức cầu không quá lớn, VN-Index cũng quay đầu tăng mạnh trở lại và đóng cửa ở mức cao nhất phiên.

Bước vào phiên giao dịch chiều, sau ít phút ngập ngừng, cả 2 chỉ số chính đều bứt mạnh khi hoàng loạt mã cổ phiếu được kéo lên mức trần, trong đó có nhiều cổ phiếu lớn như CTG, BID, ROS, PNJ, nhiều mã khác cũng tăng mạnh như VCB, VNM, SAB, MSN, VPB, BVH, NVL, MBB…

VN-Index vì thế được kéo thẳng lên sát ngưỡng 1.060 điểm, tăng gần 32 điểm, trong khi HNX-Index cũng được kéo lên mức 126,5 điểm sự khởi sắc của ACB, VCS, SHB, PVS, VCG…

Trong đợt khớp lệnh xác định giá đóng cửa (ATC), thêm SAB có sắc tím, cùng đà tăng của một số mã lớn được nới rộng, VN-Index tiếp tục bứt thêm, vượt qua ngưỡng 1.060 điểm, đóng cửa ở mức cao nhất ngày. Dù vậy, điểm quan trong là thanh khoản của thị trường vẫn chưa được cải thiện khi nhà đầu tư vẫn đang tỏ ra khá thận trọng, lo sợ sẽ có bulltrap xảy ra.

Kết thúc phiên 7/5, VN-Index tăng 35,46 điểm (+3,45%), lên 1.062,26 điểm với 194 mã tăng và 90 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 155 tỷ đồng, giá trị 4.928,27 tỷ đồng, giảm nhẹ 4,9% về khối lượng và tương đương về giá trị so với phiên trước. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 33 triệu đơn vị, giá trị 1.443 tỷ đồng.

Trên sàn HOSE, trong trop Top 30 mã vốn hóa lớn nhất sàn đều đóng cửa tăng giá, trong đó có nhiều mã tăng trần như SAB, BID, CTG, ROS, PNJ, nhiều mã cũng ngấp nghé sắc tím.

Cụ thể, VIC đảo chiều thành cồng khi tăng nhẹ 0,08%, lên 124.600 đồng với hơn 1 triệu đơn vị được khớp, VNM tăng 3,26%, lên 190.000 đồng, SAB tăng trần lên 234.300 đồng, MSN tăng 5,46%, lên 96.500 đồng, HPG tăng 3,7%, lên 56.000 đồng, VJC tăng 3,39%, lên 183.000 đồng, BVH…

Trong nhóm ngân hàng, ngoài BID và CTG đóng cửa với sắc tím 34.750 đồng và 30.4500 đồng, còn có VCB tăng 5,25%, lên 62.100 đồng, VPB tăng 6,68%, lên 55.900 đồng, MBB tăng 4,89%, lên 32.200 đồng, HDB tăng 1,16%, lên 43.500 đồng, STB tăng 3,72%, lên 13.950 đồng, EIB tăng 2,67%, lên 15.400 đồng, TPB tăng 0,67%, lên 30.000 đồng.

Trong Top 5 mã có thanh khoản tốt nhất thị trường, có 3 mã ngân hàng là CTG (ở vị trí thứ 2 với 6,3 triệu đơn vị), MBB (5,17 triệu đơn vị), STB (4,88 triệu đơn vị).

Trong khi đó, 2 mã khác là SBT với 8,6 triệu đơn vị, dẫn đầu về thanh khoản và ASM với 4,4 triệu đơn vị, đứng thứ 5 lại đóng cửa trong sắc đỏ, nhưng cũng chỉ giảm nhẹ.

Có sắc tím trong phiên hôm nay còn có DXG, TLD, TTF, CDO, LCM, TEG, FDC, SMA…

Trong khi đó, HNX-Index lại hạ nhiệt nhẹ trong đợt khớp lệnh ATC, nên không giữ được mức giá cao nhất ngày.

Chốt phiên, HNX-Index tăng 3,98 điểm (+3,25%), lên 126,55 điểm với 108 mã tăng và 70 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 55,13 triệu đơn vị, giá trị 831,54 tỷ đồng, giảm 29,86% về khối lượng và giảm 9,51% về giá trị so với phiên cuối tuần qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 12 triệu đơn vị, giá trị 125,55 tỷ đồng.

Trên sàn này, các mã lớn cũng tăng mạnh dù ít sắc tím hơn so với sàn HOSE. Cụ thể, ACB tăng 5,5%, lên 46.000 đồng (mức cao nhất ngày) với 4,34 triệu đơn vị được khớp, đứng thứ 2 về thanh khoản sau SHB; VCS tăng 5,03%, lên 125.300 đồng; SHB cũng tăng 3,67%, lên 11.300 đồng với 12,7 triệu đơn vị được khớp, lớn nhất sàn; VGC tăng 1,67%, lên 24.400 đồng; PVS tăng mạnh nhất nhóm với 8,72%, lên 18.700 đồng, với 3,26 triệu đơn vị; VCG tăng 5,14%, lên 18.400 đồng…

Ngoài ra, còn có hàng loạt mã nhỏ tăng trần như DST, TTB, NDN, PVX, SPI, PVC, DCS, CVN, HKB…

Trên sàn UPCoM, không tăng vọt như 2 sàn niêm yết, UPCoM-Index chỉ từ từ tiến bước trong phiên chiều, nhưng không thể vươn tới mức đỉnh trong ngày của phiên sáng.

Chốt phiên, UPCoM-Index tăng 0,61 điểm (+1,08%), lên 56,72 điểm với 73 mã tăng và 55 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 249,3 triệu đơn vị, giá trị 13,55 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 1,54 triệu đơn vị, giá trị 24,46 tỷ đồng.

Trên sàn này, OIL cuối cùng cũng leo lên mức trần 19.700 đồng khi đóng cửa với 1,51 triệu đơn vị được khớp, đứng thứ 4 sau BSR, POW và LPB.

Trong phiên hôm nay, BSR bất ngờ thay thế vị trí LPB dẫn đầu về thanh khoản với 2,09 triệu đơn vị, đóng cửa tăng mạnh 12,3%, lên 21.000 đồng, thậm chí có lúc đã lên mức trần 21.500 đồng, dù mở cửa giảm nhẹ 1 bước giá.

POW cũng tăng mạnh 8,27%, lên 14.400 đồng với 1,94 triệu đơn vị được khớp, đứng trên LPB với 1,72 triệu đơn vị được khớp và cũng đóng cửa tăng 3,5%, lên 14.800 đồng.

Cũng có đà tăng trong phiên hôm nay còn có HVN, DVN, VGT, ACV, MSR, SDI…, trong khi VIB lại đứng ở mức tham chiếu và MCH giảm 4,76%, xuống 108.000 đồng.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

1062,26

+35,46
(+3,45%)

155.1

4.928,27tỷ

---

---

HNX-INDEX

126,55

+3,98
(+3,25%)

55.1

831,54 tỷ

874.074

6.791.116

UPCOM-INDEX

56,72

+0,61
(+1,08%)

13.5

249,30 tỷ

284.047

1.411.400

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

338

Số cổ phiếu không có giao dịch

19

Số cổ phiếu tăng giá

195 / 54,62%

Số cổ phiếu giảm giá

89 / 24,93%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

73 / 20,45%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SBT

18,150

8.592.790

2

CTG

30,450

6.311.980

3

MBB

32,200

5.165.000

4

STB

13,950

4.882.230

5

ASM

15,050

4.417.300

6

SSI

36,400

3.820.060

7

HPG

56,000

3.773.870

8

BID

34,750

3.558.490

9

VCB

62,100

3.511.210

10

SCR

11,000

3.486.810

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VNL

18,350

+1,20/+7,00%

2

SAB

234,300

+15,30/+6,99%

3

DXG

33,700

+2,20/+6,98%

4

TTF

4,910

+0,32/+6,97%

5

PNJ

182,900

+11,90/+6,96%

6

ROS

78,400

+5,10/+6,96%

7

SGT

6,150

+0,40/+6,96%

8

TDW

24,600

+1,60/+6,96%

9

HTL

28,450

+1,85/+6,95%

10

TEG

7,250

+0,47/+6,93%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SII

20,650

-1,55/-6,98%

2

SVT

7,340

-0,55/-6,97%

3

TIE

9,350

-0,70/-6,97%

4

TCO

9,770

-0,73/-6,95%

5

TAC

50,900

-3,80/-6,95%

6

PGD

38,700

-2,80/-6,75%

7

JVC

3,340

-0,24/-6,70%

8

ATG

1,950

-0,14/-6,70%

9

CLG

3,450

-0,20/-5,48%

10

VPK

5,400

-0,30/-5,26%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

236

Số cổ phiếu không có giao dịch

149

Số cổ phiếu tăng giá

108 / 28,05%

Số cổ phiếu giảm giá

70 / 18,18%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

207 / 53,77%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

11,300

12.701.900

2

ACB

46,000

4.339.400

3

PVS

18,700

3.260.700

4

VGC

24,400

1.928.400

5

DST

4,500

1.696.700

6

TTB

20,900

1.460.400

7

NDN

17,100

1.110.900

8

HUT

7,500

1.077.400

9

NSH

12,500

1.025.200

10

CEO

14,200

1.007.200

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TTB

20,900

+1,90/+10,00%

2

PEN

9,900

+0,90/+10,00%

3

PDC

4,400

+0,40/+10,00%

4

DC2

6,600

+0,60/+10,00%

5

PVC

6,600

+0,60/+10,00%

6

ADC

17,800

+1,60/+9,88%

7

TV3

39,200

+3,50/+9,80%

8

VC9

11,200

+1,00/+9,80%

9

DST

4,500

+0,40/+9,76%

10

CCM

35,000

+3,10/+9,72%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

STP

6,500

-0,70/-9,72%

2

MHL

5,600

-0,60/-9,68%

3

L61

13,100

-1,40/-9,66%

4

HKT

1,900

-0,20/-9,52%

5

VGP

20,000

-2,10/-9,50%

6

INC

9,700

-1,00/-9,35%

7

BAX

20,000

-2,00/-9,09%

8

SCI

7,000

-0,70/-9,09%

9

CLH

14,500

-1,40/-8,81%

10

RCL

20,900

-2,00/-8,73%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

204

Số cổ phiếu không có giao dịch

533

Số cổ phiếu tăng giá

99 / 13,43%

Số cổ phiếu giảm giá

64 / 8,68%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

574 / 77,88%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

BSR

21,000

2.085.900

2

POW

14,400

1.944.200

3

LPB

14,800

1.721.400

4

OIL

19,700

1.506.900

5

HTM

11,800

541.800

6

HVN

38,900

368.500

7

QNS

50,800

297.100

8

VGT

13,000

271.100

9

DVN

17,400

237.300

10

TOP

1,000

197.600

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HKP

7,200

+2,00/+38,46%

2

TTG

7,600

+2,10/+38,18%

3

SJM

700

+0,10/+16,67%

4

PSP

6,900

+0,90/+15,00%

5

BDT

12,300

+1,60/+14,95%

6

GND

20,900

+2,70/+14,84%

7

HEM

14,000

+1,80/+14,75%

8

VT1

10,900

+1,40/+14,74%

9

VLB

32,000

+4,10/+14,70%

10

ILA

8,600

+1,10/+14,67%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VLW

8,500

-1,50/-15,00%

2

VPR

26,900

-4,70/-14,87%

3

NHH

70,900

-12,10/-14,58%

4

VNB

18,200

-3,10/-14,55%

5

DCD

7,700

-1,30/-14,44%

6

MIC

4,800

-0,80/-14,29%

7

CEC

5,500

-0,90/-14,06%

8

HPW

11,000

-1,70/-13,39%

9

SZE

6,900

-1,00/-12,66%

10

MLN

2,200

-0,30/-12,00%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

DXG

33,700

659.400

2.020

657.380

2

MSN

96,500

405.200

191.120

214.080

3

NVL

53,900

342.880

161.350

181.530

4

E1VFVN30

17,200

133.360

0

133.360

5

HDB

43,500

5.667.045

5.543.995

123.050

6

VOS

1,840

100.000

0

100.000

7

STB

13,950

94.010

2.950

91.060

8

TDH

14,650

1.373.889

1.290.999

82.890

9

KBC

13,750

82.800

1.940

80.860

10

SBT

18,150

87.920

11.300

76.620

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

BID

34,750

532.390

1.997.400

-1.465.010

2

VCB

62,100

512.630

1.640.740

-1.128.110

3

HSG

14,700

108.220

1.155.350

-1.047.130

4

VRE

46,800

362.840

1.397.840

-1.035.000

5

VIC

124,600

78.790

631.010

-552.220

6

HPG

56,000

389.230

760.170

-370.940

7

VJC

183,000

136.180

506.670

-370.490

8

SSI

36,400

443.170

759.300

-316.130

9

VND

28,450

28.600

260.050

-231.450

10

VHC

55,600

6.860

230.100

-223.240

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

874.074

6.791.116

-5.917.042

% KL toàn thị trường

1,59%

12,32%

Giá trị

12,91 tỷ

91,25 tỷ

-78,35 tỷ

% GT toàn thị trường

1,55%

10,97%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SHB

11,300

257.000

0

257.000

2

SHS

19,300

82.200

30.500

51.700

3

TNG

13,100

20.000

0

20.000

4

HMH

11,400

15.400

0

15.400

5

SD4

8,600

14.000

0

14.000

6

CTP

5,700

9.400

0

9.400

7

KKC

12,300

6.900

0

6.900

8

VE1

16,900

5.200

0

5.200

9

AMC

25,000

4.000

0

4.000

10

SMN

10,000

3.900

0

3.900

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

IVS

10,800

276.100

4.356.100

-4.080.000

2

NDN

17,100

0

952.620

-952.620

3

VGC

24,400

132.400

926.400

-794.000

4

HUT

7,500

0

180.762

-180.762

5

HKT

1,900

0

53.500

-53.500

6

PLC

19,500

1.100

46.200

-45.100

7

PVS

18,700

10.000

33.000

-32.990

8

PMC

54,000

20.400

49.200

-28.800

9

MAS

58,000

0

27.900

-27.900

10

SPI

2,000

0

24.700

-24.700

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

284.047

1.411.400

-1.127.353

% KL toàn thị trường

2,10%

10,42%

Giá trị

16,80 tỷ

35,81 tỷ

-19,01 tỷ

% GT toàn thị trường

6,74%

14,36%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

ACV

91,700

129.630

97.100

32.530

2

PXL

3,300

27.000

0

27.000

3

HVN

38,900

7.500

0

7.500

4

BSP

22,800

4.200

0

4.200

5

VCW

42,000

2.500

0

2.500

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

BSR

21,000

0

651.700

-651.700

2

POW

14,400

15.700

393.600

-377.900

3

VGT

13,000

0

113.000

-113.000

4

QNS

50,800

74.200

101.100

-26.900

5

CTR

23,900

4.700

23.300

-18.600

Tin bài liên quan