Trong phiên sáng, sau 4 phiên tăng liên tiếp và tiến vào vùng kháng cự mạnh 790 - 800 điểm, áp lực chốt lời gia tăng đẩy VN-Index về dưới mốc 790 điểm. Tuy nhiên, mốc điểm này giờ đang trở thành ngưỡng hỗ trợ mới của VN-Index, nên thị trường đã bật ngược trở lại.
Bước sang phiên chiều, thị trường vẫn tiếp diễn lình xình và liên tục đổi sắc trong khoảng 1 giờ giao dịch. Tuy nhiên, đà tăng khá tốt của cặp cổ phiếu lớn là SAB và ROS và nhóm cổ phiếu dầu khí, đã giúp thị trường đảo chiều thành công. Cả 2 chỉ số chính đều kết phiên trong sắc xanh bất chấp sắc đỏ ngập tràn bảng điện tử.
Đóng cửa, sàn HOSE có 167 mã giảm/95 mã tăng, VN-Index tăng 1,24 điểm (+0,16%) lên 793,55 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 155,7 triệu đơn vị, giá trị 3.585,4 tỷ đồng, giảm 5,64% về lượng nhưng tăng nhẹ 4,66% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 11,56 triệu đơn vị, giá trị 526,97 tỷ đồng.
HNX-Index tăng 0,12 điểm (+0,11%) lên 104,5 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 37,87 triệu đơn vị, giá trị 495,26 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 3,48 triệu đơn vị, giá trị 65,29 tỷ đồng.
Trong nhóm cổ phiếu bluechip trên sàn HOSE, dòng bank vẫn duy trì đà giảm và đóng vai trò là một trong những lực hãm chính của thị trường, đáng kể “ông lớn” VNM tiếp tục nới rộng đà giảm 1,11% xuống mức giá thấp nhất ngày 150.900 đồng/CP.
Mặt khác, thông tin giá dầu thô tăng giúp PVD và GAS duy trì đà tăng nhẹ 0,4-0,6%, đáng kể, các cổ phiếu họ P trên sàn HNX hồi phục tích cực, góp phần hỗ trợ tốt giúp chỉ số sàn tìm lại sắc xanh như PVS tăng 1,22% với khối lượng khớp 1,85 triệu đơn vị, PVI tăng 0,87%, PVC tăng 1,18%, PVB tăng 5,97%...
Cặp đôi cổ phiếu lớn SAB và ROS đã làm tốt vai trò nâng đỡ thị trường, trong đó SAB tăng 3,14% lên mức giá cao nhất ngày 263.000 đồng/CP, còn ROS tăng 1,74% với khối lượng khớp hơn 5 triệu đơn vị.
Nhóm cổ phiếu thép gồm HPG, TLH, VIS, DNY, VGS… vẫn duy trì đà tăng điểm, trong đó HPG có khối lượng khớp lệnh lớn thứ 3 thị trường đạt hơn 6 triệu đơn vị và khối ngoại giao dịch mạnh với lượng mua vào 1,97 triệu đơn vị, bán ra gần 2,3 triệu đơn vị.
Bên cạnh ROS tiếp tục leo cao, cặp đôi FLC và HAI cũng đã lấy lại cân bằng và hồi nhẹ sau phiên giảm sâu ngày hôm qua. Cụ thể FLC tăng 0,7% với thanh khoản dẫn đầu thị trường đạt 15,46 triệu đơn vị; HAI đứng giá tham chiếu 10.350 đồng/Cp và khớp 4,23 triệu đơn vị.
Ngoài FLC, HAI, một số mã thị trường khác cũng đã hồi phục như FIT, OGC, TSC… Trong khi đó, HAR tiếp tục lùi sâu với mức giảm 7% đứng tại mức giá sàn 9.300 đồng/CP và khớp hơn 1 triệu đơn vị.
Trên sàn HNX, bên cạnh sự hỗ trợ tích cực của nhóm cổ phiếu dầu khí, nhiều mã lớn khác cũng tăng điểm khá tốt như VCS tăng 8,2%, TV2 tăng 1,08%, SHS tăng 0,65%...
Cổ phiếu VCG tiếp tục chịu áp lực bán gia tăng trong phiên chiều và đã nới rộng đà giảm 2,33% xuống mức thấp nhất ngày 21.000 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh vẫn dẫn đầu sàn HNX đạt 3,8 triệu đơn vị.
Đứng ở vị trí tiếp theo, KLF có khối lượng khớp 3,69 triệu đơn vị và đóng cửa tại mức giá 3.600 đồng/CP, tăng 2,86%. Còn lại không có mã nào khớp hơn 2 triệu đơn vị.
Trong khi đó, sàn UPCoM, sắc đỏ duy trì trong suốt cả phiên chiều.
Đóng cửa, UPCoM-Index giảm 0,15 điểm (-0,27%) xuống 54,28 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 6,96 triệu đơn vị, giá trị 144,49 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận chỉ đạt 95.332 đơn vị, giá trị 2,15 tỷ đồng.
Cổ phiếu DFC không có thêm biến động gì trong phiên chiều khi kết phiên vẫn duy trì sắc tím với khối lượng giao dịch đạt 1,51 triệu đơn vị và dư mua trần vẫn treo ở mức 24,64 triệu đơn vị.
Trong khi đó, ART chịu áp lực bán gia tăng mạnh và tiếp tục giảm sâu 14,89% về mức giá sàn 22.300 đồng/CP với khối lượng giao dịch vẫn dẫn đầu sàn UPCoM đạt 1,71 triệu đơn vị.
Cổ phiếu GEX cũng giao dịch khá tốt khi chuyển nhượng thành công 850.300 đơn vị và đã hồi phục nhẹ với mức tăng 1,04% lên mức 19.500 đồng/CP.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
793,55 |
+1,24/+0,16% |
155.7 |
3.585,40 tỷ |
9.095.290 |
10.280.850 |
HNX-INDEX |
104,50 |
+0,12/+0,11% |
41.4 |
560,92 tỷ |
1.494.800 |
1.343.130 |
UPCOM-INDEX |
54,28 |
-0,15/-0,27% |
7.9 |
163,88 tỷ |
151.165 |
20.000 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
319 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
24 |
Số cổ phiếu tăng giá |
95 / 27,70% |
Số cổ phiếu giảm giá |
167 / 48,69% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
81 / 23,62% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
FLC |
7,420 |
15.459.690 |
2 |
HQC |
3,270 |
9.264.060 |
3 |
HPG |
36,000 |
6.081.580 |
4 |
FIT |
12,400 |
5.667.350 |
5 |
ROS |
116,800 |
5.061.330 |
6 |
VHG |
1,980 |
4.730.780 |
7 |
HAI |
10,350 |
4.234.600 |
8 |
DXG |
20,450 |
3.843.210 |
9 |
FTM |
15,350 |
2.820.950 |
10 |
OGC |
2,590 |
2.765.860 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SAB |
263,000 |
+8,00/+3,14% |
2 |
D2D |
44,850 |
+2,25/+5,28% |
3 |
PTB |
131,000 |
+2,10/+1,63% |
4 |
ROS |
116,800 |
+2,00/+1,74% |
5 |
VPB |
38,150 |
+1,75/+4,81% |
6 |
BHN |
84,000 |
+1,40/+1,69% |
7 |
KHA |
33,000 |
+1,40/+4,43% |
8 |
LGC |
21,350 |
+1,35/+6,75% |
9 |
PAN |
37,900 |
+1,20/+3,27% |
10 |
MCP |
24,400 |
+1,15/+4,95% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
NSC |
118,200 |
-7,00/-5,59% |
2 |
DHG |
105,900 |
-2,30/-2,13% |
3 |
BTT |
33,050 |
-2,30/-6,51% |
4 |
SZL |
37,200 |
-2,00/-5,10% |
5 |
PLP |
25,900 |
-1,90/-6,83% |
6 |
VNM |
151,000 |
-1,60/-1,05% |
7 |
TBC |
25,000 |
-1,50/-5,66% |
8 |
CTF |
28,000 |
-1,50/-5,08% |
9 |
S4A |
21,000 |
-1,30/-5,83% |
10 |
BMP |
72,300 |
-1,10/-1,50% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
249 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
125 |
Số cổ phiếu tăng giá |
86 / 22,99% |
Số cổ phiếu giảm giá |
106 / 28,34% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
182 / 48,66% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
VCG |
21,000 |
3.803.915 |
2 |
KLF |
3,600 |
3.693.631 |
3 |
SHB |
7,800 |
1.960.451 |
4 |
PVS |
16,600 |
1.848.487 |
5 |
CEO |
10,200 |
1.753.401 |
6 |
HUT |
12,100 |
1.342.150 |
7 |
TTH |
12,600 |
1.335.033 |
8 |
DCS |
2,500 |
1.194.670 |
9 |
PVX |
2,500 |
1.140.418 |
10 |
VC3 |
20,500 |
1.110.320 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VCS |
194,000 |
+14,70/+8,20% |
2 |
SLS |
174,800 |
+3,10/+1,81% |
3 |
STC |
33,200 |
+2,20/+7,10% |
4 |
SMT |
21,000 |
+1,80/+9,38% |
5 |
ATS |
19,800 |
+1,60/+8,79% |
6 |
RCL |
22,300 |
+1,50/+7,21% |
7 |
TV2 |
140,500 |
+1,50/+1,08% |
8 |
TTT |
53,000 |
+1,50/+2,91% |
9 |
MLS |
16,200 |
+1,40/+9,46% |
10 |
DAD |
18,900 |
+1,20/+6,78% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
NHC |
30,500 |
-2,50/-7,58% |
2 |
L14 |
94,000 |
-2,00/-2,08% |
3 |
SJ1 |
16,900 |
-1,80/-9,63% |
4 |
VBC |
32,100 |
-1,70/-5,03% |
5 |
DPC |
15,100 |
-1,30/-7,93% |
6 |
NDF |
12,400 |
-1,30/-9,49% |
7 |
KTS |
45,400 |
-1,00/-2,16% |
8 |
PCE |
13,000 |
-1,00/-7,14% |
9 |
L18 |
9,300 |
-1,00/-9,71% |
10 |
WCS |
170,000 |
-1,00/-0,58% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
186 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
429 |
Số cổ phiếu tăng giá |
69 / 11,22% |
Số cổ phiếu giảm giá |
67 / 10,89% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
479 / 77,89% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
ART |
22,300 |
1.714.130 |
2 |
DFC |
33,100 |
1.510.100 |
3 |
GEX |
19,500 |
850.300 |
4 |
MSR |
16,900 |
562.770 |
5 |
PFL |
1,600 |
232.110 |
6 |
PXL |
2,600 |
220.641 |
7 |
DVN |
16,500 |
204.470 |
8 |
TOP |
1,900 |
191.800 |
9 |
DRI |
13,500 |
165.982 |
10 |
HVN |
24,600 |
162.890 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
DFC |
33,100 |
+4,30/+14,93% |
2 |
BDT |
14,800 |
+4,20/+39,62% |
3 |
STV |
20,600 |
+2,50/+13,81% |
4 |
TRS |
59,900 |
+2,40/+4,17% |
5 |
PTM |
17,200 |
+2,20/+14,67% |
6 |
VAV |
65,000 |
+2,00/+3,17% |
7 |
TDM |
20,000 |
+2,00/+11,11% |
8 |
IPA |
20,500 |
+1,80/+9,63% |
9 |
RTB |
14,400 |
+1,80/+14,29% |
10 |
SDV |
16,000 |
+1,80/+12,68% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HNF |
44,000 |
-6,00/-12,00% |
2 |
ART |
22,300 |
-3,90/-14,89% |
3 |
DHD |
24,200 |
-3,90/-13,88% |
4 |
TVM |
4,800 |
-3,20/-40,00% |
5 |
PEQ |
16,800 |
-2,90/-14,72% |
6 |
VDT |
15,900 |
-2,80/-14,97% |
7 |
DPG |
52,300 |
-2,40/-4,39% |
8 |
SDI |
58,800 |
-2,20/-3,61% |
9 |
MCH |
54,000 |
-2,10/-3,74% |
10 |
VCW |
35,000 |
-2,00/-5,41% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
9.095.290 |
10.280.850 |
-1.185.560 |
% KL toàn thị trường |
5,84% |
6,60% |
|
Giá trị |
302,66 tỷ |
353,25 tỷ |
-50,60 tỷ |
% GT toàn thị trường |
8,44% |
9,85% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
ITA |
4,060 |
534.000 |
37.940 |
496.060 |
2 |
HT1 |
16,500 |
516.660 |
117.780 |
398.880 |
3 |
SSI |
25,000 |
620.890 |
252.100 |
368.790 |
4 |
PLX |
67,000 |
370.820 |
87.500 |
283.320 |
5 |
AAA |
32,450 |
352.730 |
86.850 |
265.880 |
6 |
KBC |
15,350 |
255.950 |
23.980 |
231.970 |
7 |
VCB |
38,000 |
326.790 |
147.700 |
179.090 |
8 |
E1VFVN30 |
12,750 |
150.000 |
0 |
150.000 |
9 |
DCM |
13,600 |
120.000 |
0 |
120.000 |
10 |
DXG |
20,450 |
165.830 |
78.910 |
86.920 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
NVL |
60,200 |
9.050 |
626.920 |
-617.870 |
2 |
STB |
11,650 |
2.370 |
459.110 |
-456.740 |
3 |
CII |
33,200 |
3.870 |
408.990 |
-405.120 |
4 |
HPG |
36,000 |
1.970.270 |
2.298.280 |
-328.010 |
5 |
VOS |
1,830 |
7.750 |
294.900 |
-287.150 |
6 |
MSN |
48,000 |
5.530 |
245.170 |
-239.640 |
7 |
FLC |
7,420 |
5.000 |
240.280 |
-235.280 |
8 |
FMC |
18,700 |
0 |
218.020 |
-218.020 |
9 |
HAG |
8,310 |
0 |
193.180 |
-193.180 |
10 |
DRC |
23,150 |
3.690 |
174.590 |
-170.900 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
1.494.800 |
1.343.130 |
151.670 |
% KL toàn thị trường |
3,61% |
3,25% |
|
Giá trị |
22,64 tỷ |
21,13 tỷ |
1,51 tỷ |
% GT toàn thị trường |
4,04% |
3,77% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SHB |
7,800 |
509.500 |
0 |
509.500 |
2 |
VGC |
18,500 |
336.600 |
0 |
336.600 |
3 |
HUT |
12,100 |
160.000 |
0 |
160.000 |
4 |
KLF |
3,600 |
60.000 |
200.000 |
59.800 |
5 |
HKB |
3,200 |
57.000 |
0 |
57.000 |
6 |
APS |
4,100 |
12.600 |
0 |
12.600 |
7 |
VCS |
194,000 |
13.000 |
600.000 |
12.400 |
8 |
NET |
27,100 |
9.300 |
0 |
9.300 |
9 |
IDV |
59,500 |
8.500 |
0 |
8.500 |
10 |
NDN |
8,500 |
6.000 |
0 |
6.000 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PVS |
16,600 |
500.000 |
608.000 |
-607.500 |
2 |
CEO |
10,200 |
0 |
268.830 |
-268.830 |
3 |
PVE |
8,300 |
6.100 |
70.000 |
-63.900 |
4 |
VCG |
21,000 |
244.900 |
296.100 |
-51.200 |
5 |
DCS |
2,500 |
0 |
20.000 |
-20.000 |
6 |
PVB |
14,200 |
0 |
10.000 |
-10.000 |
7 |
IVS |
10,300 |
0 |
8.200 |
-8.200 |
8 |
EBS |
9,900 |
0 |
5.000 |
-5.000 |
9 |
BTS |
6,800 |
0 |
4.000 |
-4.000 |
10 |
PHP |
13,300 |
0 |
3.900 |
-3.900 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
151.165 |
20.000 |
131.165 |
% KL toàn thị trường |
1,92% |
0,25% |
|
Giá trị |
4,19 tỷ |
888,07 triệu |
3,30 tỷ |
% GT toàn thị trường |
2,56% |
0,54% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SID |
17,000 |
45.000 |
0 |
45.000 |
2 |
ACV |
59,800 |
39.900 |
13.700 |
26.200 |
3 |
MSR |
16,900 |
20.000 |
0 |
20.000 |
4 |
POS |
11,800 |
13.800 |
0 |
13.800 |
5 |
SGP |
9,000 |
9.900 |
0 |
9.900 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HND |
8,900 |
0 |
5.000 |
-5.000 |
2 |
DRI |
13,500 |
0 |
1.000 |
-1.000 |
3 |
UPC |
10,400 |
0 |
100.000 |
-100.000 |
4 |
VAV |
65,000 |
0 |
100.000 |
-100.000 |