Sau 3 phiên tăng mạnh liên tiếp, thị trường giao dịch giằng co trong phiên sáng nay khi nhà đầu tư thận trọng trước khả năng lực cung chốt lời chực chờ sau chuỗi tăng mạnh.
Tuy nhiên, trong phiên giao dịch chiều, VN-Index bật tăng mạnh bất chấp dòng tiền vẫn khá thận trọng, sau nhịp rung lắc nhẹ khi chạm mốc 1.030 điểm, VN-Index đã thẳng tiến trong suốt thời gian giao dịch sau đó của phiên chiều, vượt qua mốc kháng cự này, lên sát mốc 10.35 điểm, đóng cửa ở mức cao nhất ngày.
Cụ thể, VN-Index đóng cửa tăng 11,76 điểm (+1,15%), lên 1.034,50 điểm với 162 mã tăng, trong khi có 126 mã giảm. Tuy nhiên, thanh khoản sụt giảm so với phiên hôm qua do dòng tiền thận trọng, trong khi lực cung cũng không lớn. Tổng khối lượng giao dịch đạt 162 triệu đơn vị, giá trị 5.003,5 tỷ đồng, giảm 23,7% về khối lượng và 35,98% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 14,63 triệu đơn vị, giá trị 741,45 tỷ đồng.
Trong phiên hôm nay, tân binh TCB tiếp tục có phiên giảm mạnh thứ 3 liên tiếp kể từ ngày chào sàn với mức giảm 4,17%, xuống 92.000 đồng. Như vậy, so với mức giá tham chiếu khi chào sàn là 128.000 đồng, TCB đã mất hơn 28% giá trị sau 3 ngày chào sàn. Với 3 phiên giảm mạnh liên tiếp, giá trị vốn hóa của TCB cũng giảm mạnh và lùi xuống dưới BID, CTG. Ngoài TCB, trong Top 10 mã vốn hóa lớn nhất sàn HOSE, phiên hôm nay còn chứng khiến sắc đỏ tại VNM với mức giảm 1,13%, xuống 175.000 đồng, SAB giảm 0,24%, xuống 247.000 đồng.
Ngoài 3 mã trên, các mã còn lại đều đóng cửa trong sắc xanh, trong đó VIC tăng 2,48%, lên 124.100 đồng, VHM tăng 1,69%, lên 120.000 đồng, VCB tăng 0,85%, lên 59.100 đồng, GAS tăng mạnh 4,26%, lên 102.900 đồng, BID tăng 4,61%, lên 31.800 đồng, CTG tăng 1,94%, lên 28.950 đồng và HPG tăng 3,05%, lên 60.800 đồng.
Trong Top 30 mã vốn hóa lớn cũng chỉ có thêm 4 mã nữa giảm là ROS (-1,28%, xuống 61.900 đồng), EIB (-0,97%, xuống 15.300 đồng), TPB (-1,7%, xuống 28.900 đồng) và DHG (-4,35%), xuống 110.000 đồng, còn lại đều tăng giá hoặc đứng tham chiếu, nhưng mức tăng không quá mạnh ngoại trừ MWG (+6,85%, lên 118.500 đồng), STB (+3,1%, lên 13.300 đồng), PNJ (+3,3%, lên 184.900 đồng).
Hôm nay, mã có thanh khoản tốt nhất trên sàn HOSE là STB với 8,48 triệu đơn vị được khớp. Tiếp đến là MBB với 7,35 triệu đơn vị, HPG 6,06 triệu đơn vị, CTG 5,46 triệu đơn vị và HSG với 5,3 triệu đơn vị.
Dù không nhiều như phiên hôm qua, nhưng phiên hôm nay cũng chứng khiến nhiều mã có sắc tím như VND, QCG, VHG, TDC, GTN, VNS, TCM, EVE, LGL, PLP… Trong khi đó, HAR, CIG, PTL… lại đóng cửa ở mức giá sàn.
Trên HNX, HNX-Index cũng nới đà tăng trong phiên chiều, nhưng khi lên mức 119,4 điểm, chỉ số này gặp chút rung lắc mạnh, nhưng sau đó đã bật trở lại cuối phiên, chốt ở mức trên 120 điểm, cũng là mức cao nhất ngày.
Cụ thể, HNX-Index tăng 2,23 điểm (+1,89%), lên 120,42 điểm với 85 mã tăng và 85 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 48,56 triệu đơn vị, giá trị 735,87 tỷ đồng, giảm 25% về khối lượng và 23,34% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 3,7 triệu đơn vị, giá trị 37,1 tỷ đồng.
Trong Top 10 mã vốn hóa lớn, PVS đảo chiều giảm nhẹ 0,55%, xuống 18.100 đồng và là mã giảm duy nhất trong nhóm. Còn lại, ACB tăng 3,84%, lên 43.300 đồng, VCS tăng mạnh 8,25%, lên 105.000 đồng - mức cao nhất ngày, SHB cũng đảo chiều tăng 1,04%, lên 9.700 đồng, VGC tăng 2,06%, lên 24.800 đồng, VCG tăng 2,17%, lên 18.800 đồng…
Trên sàn HNX, mã có thanh khoản tốt nhất hôm nay là SHB với 12,65 triệu đơn vị, tiếp đến là ACB với 5,66 triệu đơn vị. Ba mã tiếp theo được khớp trên 2 triệu đơn vị là CEO, PVS và DST. Trong đó, chỉ có CEO đóng cửa tăng 6,88%, lên 17.100 đồng, còn lại PVS giảm và DST đóng cửa ở mức sàn 3.500 đồng và còn dư bán sàn.
Ngoài DST, có nhiều mã nhỏ khác giảm sàn như DS3, KDM, DCS, trong khi MST, PCG, HNM, VNT lại có sắc tím.
Tương tự, sàn UPCoM cũng nới rộng đà tăng khi bước vào phiên chiều, nhưng sau đó bị đẩy mạnh xuống dưới tham chiếu. Tuy nhiên, rất nhanh chóng, đà tăng của nhóm cổ phiếu lớn giúp UPCoM-Index lấy lại đà tăng mạnh cuối phiên.
Chốt phiên, UPCoM-Index tăng 0,18 điểm (+0,33%), lên 53,78 điểm với 85 mã tăng và 62 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 11 triệu đơn vị, giá trị 221 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 1,4 triệu đơn vị, giá trị 62,48 tỷ đồng.
Ngoài LPB, trong phiên chiều sàn UPCoM có thêm 2 mã được khớp trên 1 triệu đơn vị nữa POW và bất ngờ nhất là TIS. Trong đó, LPB đóng cửa tăng 2,36%, lên 13.000 đồng với 1,85 triệu đơn vị được khớp. TIS tăng 2,26%, lên 13.600 đồng với 1,24 triệu đơn vị được khớp. Trong khi đó, POW lùi về tham chiếu 14.100 đồng khi đóng cửa với 1,19 triệu đơn vị được khớp.
Các mã đáng chú ý tiếp theo là BSR với 0,87 triệu đơn vị được khớp, đóng cửa tăng 1%, OIL tăng 3,43%, lên 18.100 đồng với 0,46 triệu đơn vị.
Cũng có sắc xanh khi chốt phiên hôm nay còn có SDI, DVN, VGG, MCH, trong khi VIB, ACV, MSR lại đóng cửa với sắc đỏ và HVN, CGT, LTG đứng ở tham chiếu.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
1034,50 |
+11,76 |
162.1 |
5.003,53 tỷ |
9.720.940 |
10.137.570 |
HNX-INDEX |
120,42 |
+2,23 |
48.6 |
735,87 tỷ |
1.019.411 |
892.996 |
UPCOM-INDEX |
53,78 |
+0,18 |
11.1 |
221,47 tỷ |
405.806 |
566.300 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
337 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
24 |
Số cổ phiếu tăng giá |
165 / 45,71% |
Số cổ phiếu giảm giá |
123 / 34,07% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
73 / 20,22% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
STB |
13,300 |
8.478.470 |
2 |
MBB |
30,550 |
7.349.580 |
3 |
HPG |
60,800 |
6.063.330 |
4 |
CTG |
28,950 |
5.455.670 |
5 |
HSG |
12,750 |
5.315.440 |
6 |
SSI |
33,900 |
4.421.630 |
7 |
ASM |
14,000 |
4.260.410 |
8 |
HAI |
3,990 |
4.167.020 |
9 |
FLC |
5,110 |
4.120.580 |
10 |
HQC |
2,010 |
3.489.510 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
GTN |
10,550 |
+0,69/+7,00% |
2 |
TDC |
9,660 |
+0,63/+6,98% |
3 |
FDC |
20,000 |
+1,30/+6,95% |
4 |
HTV |
17,700 |
+1,15/+6,95% |
5 |
PLP |
15,400 |
+1,00/+6,94% |
6 |
L10 |
18,500 |
+1,20/+6,94% |
7 |
CMG |
23,150 |
+1,50/+6,93% |
8 |
VND |
22,450 |
+1,45/+6,90% |
9 |
TCM |
21,700 |
+1,40/+6,90% |
10 |
QCG |
9,610 |
+0,62/+6,90% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SII |
24,050 |
-1,80/-6,96% |
2 |
PTL |
3,210 |
-0,24/-6,96% |
3 |
DTA |
6,060 |
-0,45/-6,91% |
4 |
LAF |
6,330 |
-0,47/-6,91% |
5 |
SFC |
23,000 |
-1,70/-6,88% |
6 |
HLG |
9,500 |
-0,70/-6,86% |
7 |
HAR |
6,250 |
-0,46/-6,86% |
8 |
VNL |
18,550 |
-1,35/-6,78% |
9 |
TCO |
12,400 |
-0,90/-6,77% |
10 |
VMD |
19,400 |
-1,40/-6,73% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
231 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
150 |
Số cổ phiếu tăng giá |
85 / 22,31% |
Số cổ phiếu giảm giá |
85 / 22,31% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
211 / 55,38% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
9,700 |
12.652.600 |
2 |
ACB |
43,300 |
5.664.400 |
3 |
CEO |
17,100 |
2.973.600 |
4 |
PVS |
18,100 |
2.436.700 |
5 |
DST |
3,500 |
2.337.800 |
6 |
HUT |
7,000 |
1.893.200 |
7 |
PVX |
1,600 |
1.368.400 |
8 |
SHS |
17,300 |
1.091.100 |
9 |
VGC |
24,800 |
1.060.400 |
10 |
NSH |
10,700 |
969.000 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VC9 |
12,100 |
+1,10/+10,00% |
2 |
BED |
33,000 |
+3,00/+10,00% |
3 |
VNT |
29,800 |
+2,70/+9,96% |
4 |
PTD |
15,500 |
+1,40/+9,93% |
5 |
SDU |
10,300 |
+0,90/+9,57% |
6 |
MIM |
11,500 |
+1,00/+9,52% |
7 |
PCG |
19,600 |
+1,70/+9,50% |
8 |
L61 |
8,100 |
+0,70/+9,46% |
9 |
KST |
21,100 |
+1,80/+9,33% |
10 |
NFC |
9,600 |
+0,80/+9,09% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
IDJ |
2,700 |
-0,30/-10,00% |
2 |
DS3 |
11,700 |
-1,30/-10,00% |
3 |
LCS |
3,700 |
-0,40/-9,76% |
4 |
TV3 |
50,100 |
-5,40/-9,73% |
5 |
VE1 |
14,100 |
-1,50/-9,62% |
6 |
BTW |
14,200 |
-1,50/-9,55% |
7 |
V21 |
14,400 |
-1,50/-9,43% |
8 |
CLH |
15,500 |
-1,60/-9,36% |
9 |
TPP |
9,800 |
-1,00/-9,26% |
10 |
CTB |
30,000 |
-3,00/-9,09% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
190 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
552 |
Số cổ phiếu tăng giá |
85 / 11,46% |
Số cổ phiếu giảm giá |
62 / 8,36% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
595 / 80,19% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
LPB |
13,000 |
1.846.700 |
2 |
TIS |
13,600 |
1.240.700 |
3 |
POW |
14,100 |
1.186.600 |
4 |
BSR |
19,800 |
865.700 |
5 |
PXL |
2,700 |
491.900 |
6 |
OIL |
18,100 |
464.400 |
7 |
HVN |
33,100 |
357.400 |
8 |
VGT |
12,000 |
301.500 |
9 |
DVN |
15,000 |
210.000 |
10 |
VIB |
30,300 |
203.700 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SJM |
600 |
+0,10/+20,00% |
2 |
CDG |
16,100 |
+2,10/+15,00% |
3 |
KTL |
18,400 |
+2,40/+15,00% |
4 |
GND |
25,300 |
+3,30/+15,00% |
5 |
HEJ |
13,800 |
+1,80/+15,00% |
6 |
RGC |
6,900 |
+0,90/+15,00% |
7 |
HAV |
3,100 |
+0,40/+14,81% |
8 |
BUD |
9,300 |
+1,20/+14,81% |
9 |
NS3 |
49,600 |
+6,40/+14,81% |
10 |
ISH |
21,100 |
+2,70/+14,67% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HBH |
1,800 |
-1,20/-40,00% |
2 |
CNH |
10,200 |
-1,80/-15,00% |
3 |
HNF |
47,000 |
-8,20/-14,86% |
4 |
RTB |
11,500 |
-2,00/-14,81% |
5 |
HSM |
12,800 |
-2,20/-14,67% |
6 |
MVC |
8,800 |
-1,50/-14,56% |
7 |
NMK |
8,900 |
-1,50/-14,42% |
8 |
PEQ |
29,200 |
-4,90/-14,37% |
9 |
ADP |
19,400 |
-3,20/-14,16% |
10 |
VIW |
7,300 |
-1,20/-14,12% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
9.720.940 |
10.137.570 |
-416.630 |
% KL toàn thị trường |
6,00% |
6,25% |
|
Giá trị |
605,13 tỷ |
628,97 tỷ |
-23,84 tỷ |
% GT toàn thị trường |
12,09% |
12,57% |
|
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SSI |
33,900 |
580.200 |
37.210 |
542.990 |
2 |
DHG |
110,000 |
708.310 |
193.310 |
515.000 |
3 |
VND |
22,450 |
775.160 |
362.250 |
412.910 |
4 |
VCB |
59,100 |
309.100 |
11.780 |
297.320 |
5 |
VHC |
62,000 |
360.440 |
74.110 |
286.330 |
6 |
CTG |
28,950 |
276.260 |
3.000 |
273.260 |
7 |
KDC |
35,500 |
141.280 |
0 |
141.280 |
8 |
PLX |
67,200 |
140.810 |
13.050 |
127.760 |
9 |
CTD |
164,000 |
155.580 |
50.310 |
105.270 |
10 |
NKG |
24,900 |
95.490 |
9.100 |
86.390 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VIC |
124,100 |
172.970 |
1.165.970 |
-993.000 |
2 |
MSN |
85,500 |
638.110 |
1.023.490 |
-385.380 |
3 |
HSG |
12,750 |
30.960 |
380.010 |
-349.050 |
4 |
GMD |
29,400 |
235.240 |
569.390 |
-334.150 |
5 |
DPM |
17,950 |
304.700 |
573.650 |
-268.950 |
6 |
HPG |
60,800 |
1.619.420 |
1.829.940 |
-210.520 |
7 |
HDB |
43,200 |
539.090 |
734.800 |
-195.710 |
8 |
DRC |
22,400 |
400.000 |
135.000 |
-134.600 |
9 |
NVL |
52,200 |
16.690 |
143.860 |
-127.170 |
10 |
VNS |
14,850 |
10.000 |
119.030 |
-109.030 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
1.019.411 |
892.996 |
126.415 |
% KL toàn thị trường |
2,10% |
1,84% |
|
Giá trị |
16,24 tỷ |
18,18 tỷ |
-1,94 tỷ |
% GT toàn thị trường |
2,21% |
2,47% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
CEO |
17,100 |
360.000 |
50.000 |
310.000 |
2 |
HUT |
7,000 |
139.300 |
0 |
139.300 |
3 |
PVX |
1,600 |
100.500 |
0 |
100.500 |
4 |
TTZ |
7,900 |
43.900 |
0 |
43.900 |
5 |
VGC |
24,800 |
311.500 |
293.700 |
17.800 |
6 |
PPS |
8,500 |
9.800 |
0 |
9.800 |
7 |
SD9 |
7,800 |
13.000 |
7.600 |
5.400 |
8 |
TNG |
13,500 |
5.000 |
0 |
5.000 |
9 |
SDT |
6,400 |
4.000 |
0 |
4.000 |
10 |
IVS |
11,600 |
3.600 |
0 |
3.600 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PVS |
18,100 |
100.000 |
130.000 |
-129.900 |
2 |
PLC |
18,800 |
300.000 |
105.000 |
-104.700 |
3 |
CSC |
22,900 |
0 |
57.500 |
-57.500 |
4 |
DBC |
20,700 |
0 |
52.500 |
-52.500 |
5 |
KVC |
2,000 |
0 |
50.000 |
-50.000 |
6 |
VMI |
2,700 |
0 |
30.000 |
-30.000 |
7 |
BVS |
17,800 |
2.000 |
27.040 |
-25.040 |
8 |
SHB |
9,700 |
4.900 |
28.600 |
-23.700 |
9 |
VNT |
29,800 |
0 |
18.000 |
-18.000 |
10 |
DGC |
32,000 |
0 |
6.500 |
-6.500 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
405.806 |
566.300 |
-160.494 |
% KL toàn thị trường |
3,67% |
5,12% |
|
Giá trị |
9,86 tỷ |
8,39 tỷ |
1,48 tỷ |
% GT toàn thị trường |
4,45% |
3,79% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HVN |
33,100 |
84.100 |
600.000 |
83.500 |
2 |
BCM |
21,000 |
68.000 |
0 |
68.000 |
3 |
VCW |
43,100 |
11.500 |
200.000 |
11.300 |
4 |
ART |
8,700 |
10.500 |
0 |
10.500 |
5 |
SCS |
169,900 |
7.900 |
0 |
7.900 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
POW |
14,100 |
2.100 |
280.200 |
-278.100 |
2 |
VGT |
12,000 |
196.200 |
260.000 |
-63.800 |
3 |
BSR |
19,800 |
2.200 |
10.000 |
-7.800 |
4 |
ACV |
88,100 |
4.100 |
8.500 |
-4.400 |
5 |
SAS |
28,000 |
0 |
1.000 |
-1.000 |