Trong phiên giao dịch sáng, sau ít phút rung lắc đầu phiên, thị trường đã lấy lại đà tăng vững chắc nhờ sự hỗ trợ của nhóm cổ phiếu bluechip, nhất là một số mã lớn như VNM, SAB, VCB, GAS.
Trong phiên giao dịch chiều, nhóm cổ phiếu lớn nới rộng đà tăng, giúp VN-Index leo lên gần ngưỡng 795 điểm. Tuy nhiên, hiện chỉ số này đang ở vùng kháng cự mạnh, nên áp lực bán cũng luôn túc trực, đẩy chỉ số lùi nhẹ trở lại.
Đóng cửa phiên 5/9, VN-Index tăng 3,58 điểm (+0,45%), lên 792,31 điểm với 128 mã tăng, trong khi có 146 mã giảm. Thanh khoản tương đương với phiên trước đó với 165 triệu đơn vị, giá trị 3.425,8 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 12,3 triệu đơn vị, giá trị 328,3 tỷ đồng.
HNX-Index cũng tăng 0,55 điểm (+0,53%), lên 104,36 điểm với 63 mã tăng và 88 mã giảm. Tổng khối lượng khớp đạt 32,7 triệu đơn vị, giá trị 395,4 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 1,2 triệu đơn vị, giá trị 4,9 tỷ đồng.
Trên HOSE, nhóm cổ phiếu lớn vẫn duy trì đà tăng, thậm chí một số mã nới rộng đà tăng so với phiên sáng như VNM tăng 0,73%, lên 152.600 đồng, ROS tăng 1,59%, lên 114.800 đồng với 3,53 triệu đơn vị được khớp.
Các mã khác như VCB, SAB, GAS, VJC, PVD, PLX, VIC, HPG, BVH cũng duy trì được mức tăng như phiên sáng. Trong nhóm ngân hàng, ngoài VCB và STB, VPB cũng đã hồi phục trong phiên chiều với mức tăng nhẹ.
Trong khi ROS tăng mạnh, thì FLC và HAI lại giảm khá mạnh, đặc biệt là HAI giảm xuống mức sàn 10.350 đồng với 3,7 triệu đơn vị được khớp và còn dư bán sàn.
FLC cũng giảm 4,41%, xuống 7.370 đồng với 24,34 triệu đơn vị được khớp, dẫn đầu thanh khoản trên thị trường.
Các mã khác như HQC, FIT, TSC, HAG, HNG, HAR, OCG cũng đóng cửa trong sắc đỏ. Trong khi đó, SCR lại leo lên mức trần 11.400 đồng với gần 10 triệu đơn vị được khớp, đứng sau FLC. Ngoài SCR, EVG cũng bất ngờ được kéo lên mức trần 8.660 đồng trong phiên chiều với 1,7 triệu đơn vị được khớp và còn dư mua trần 0,85 triệu đơn vị.
Ngoài ra, VHG, CCL và HT1 cũng duy trì sắc tím do lực cung không xuất hiện nhiều trong phiên chiều.
Trên HNX, sắc xanh cũng xuất hiện nhiều hơn ở các mã lớn như PVS, HUT, SHB, cùng với ACB, LAS của phiên sáng.
Trong phiên chiều, giao dịch đã sôi động hơn khi có 6 mã có tổng khớp trên 2 triệu đơn vị là PVS, HUT, KLF, SHB, PVX, VCG. Trong số này, có 4 mã tăng, còn KLF giảm 2,78%, VCG giảm 1,38%.
Trong khi đó, dù rất nỗ lực trong những phút cuối, nhưng UPCoM không thể trở lại mức tham chiếu khi đóng cửa giảm 0,03 điểm (-0,05%), xuống 54,43 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 6,97 triệu đơn vị, giá trị 144,3 tỷ đồng.
ART bị bán mạnh trong phiên chiều và quay đầu giảm 12,93%, xuống 22.900 đồng với 2,77 triệu đơn vị được chuyển nhượng, dẫn đầu sàn UPCoM. Trong phiên hôm nay, ART có biên độ dao động lên tới hơn 33%.
Ngoài ART, GEX cũng có thanh khoản tốt hôm nay khi được chuyển nhượng hơn 1 triệu đơn vị và đóng cửa ở mức tham chiếu 19.300 đồng.
MSR có thanh khoản tốt thứ 3 với 735.700 đơn vị và đóng cửa tăng 5,96%, lên 16.000 đồng.
Chứng khoán phái sinh hôm nay không có giao dịch nào được thực hiện.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
792,31 |
+3,58/+0,45% |
165.4 |
3.425,84 tỷ |
10.758.830 |
8.763.340 |
HNX-INDEX |
104,38 |
+0,58/+0,56% |
36.7 |
431,88 tỷ |
968.102 |
515.789 |
UPCOM-INDEX |
54,43 |
-0,03/-0,05% |
22.1 |
328,11 tỷ |
267.340 |
79.900 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
319 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
24 |
Số cổ phiếu tăng giá |
128 / 37,32% |
Số cổ phiếu giảm giá |
146 / 42,57% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
69 / 20,12% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
FLC |
7,370 |
24.342.060 |
2 |
SCR |
11,400 |
9.996.320 |
3 |
HQC |
3,290 |
8.368.990 |
4 |
FIT |
11,950 |
4.219.070 |
5 |
HAI |
10,350 |
3.700.550 |
6 |
ROS |
114,800 |
3.534.560 |
7 |
HPG |
35,400 |
3.246.220 |
8 |
ASM |
12,100 |
3.188.560 |
9 |
CCL |
5,290 |
2.938.130 |
10 |
STB |
11,850 |
2.866.040 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VJC |
130,600 |
+3,30/+2,59% |
2 |
D2D |
42,600 |
+2,60/+6,50% |
3 |
BTT |
35,350 |
+2,30/+6,96% |
4 |
TMP |
32,900 |
+2,15/+6,99% |
5 |
ROS |
114,800 |
+1,80/+1,59% |
6 |
CLC |
68,600 |
+1,60/+2,39% |
7 |
PLP |
27,800 |
+1,50/+5,70% |
8 |
KDC |
42,500 |
+1,45/+3,53% |
9 |
PAC |
48,400 |
+1,40/+2,98% |
10 |
S4A |
22,300 |
+1,30/+6,19% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
DMC |
108,700 |
-8,10/-6,93% |
2 |
PGD |
42,200 |
-3,15/-6,95% |
3 |
KHA |
31,600 |
-2,35/-6,92% |
4 |
TMS |
60,000 |
-1,80/-2,91% |
5 |
MCP |
23,250 |
-1,70/-6,81% |
6 |
BIC |
34,700 |
-1,60/-4,41% |
7 |
MWG |
108,000 |
-1,40/-1,28% |
8 |
BHN |
82,600 |
-1,40/-1,67% |
9 |
PAN |
36,700 |
-1,30/-3,42% |
10 |
LGC |
20,000 |
-1,20/-5,66% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
244 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
130 |
Số cổ phiếu tăng giá |
77 / 20,59% |
Số cổ phiếu giảm giá |
108 / 28,88% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
189 / 50,53% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
PVS |
16,400 |
2.597.892 |
2 |
HUT |
12,100 |
2.563.564 |
3 |
KLF |
3,500 |
2.463.210 |
4 |
SHB |
7,900 |
2.453.317 |
5 |
PVX |
2,500 |
2.417.426 |
6 |
VCG |
21,500 |
2.256.181 |
7 |
CEO |
10,200 |
1.422.890 |
8 |
SPI |
6,100 |
1.140.400 |
9 |
SHN |
10,000 |
1.084.514 |
10 |
SHS |
15,400 |
1.014.010 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
L14 |
96,000 |
+6,00/+6,67% |
2 |
SLS |
171,700 |
+5,90/+3,56% |
3 |
DP3 |
62,000 |
+3,20/+5,44% |
4 |
VHL |
48,000 |
+2,00/+4,35% |
5 |
DNP |
25,900 |
+1,90/+7,92% |
6 |
VBC |
33,800 |
+1,80/+5,63% |
7 |
TKC |
25,500 |
+1,70/+7,14% |
8 |
ATS |
18,200 |
+1,60/+9,64% |
9 |
HJS |
21,500 |
+1,60/+8,04% |
10 |
GMX |
25,400 |
+1,20/+4,96% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
WCS |
171,000 |
-8,80/-4,89% |
2 |
SGH |
35,600 |
-3,90/-9,87% |
3 |
PMC |
80,000 |
-3,00/-3,61% |
4 |
SEB |
39,300 |
-2,70/-6,43% |
5 |
HAD |
37,000 |
-2,50/-6,33% |
6 |
SMT |
19,200 |
-2,10/-9,86% |
7 |
DAD |
17,700 |
-1,80/-9,23% |
8 |
VSA |
19,500 |
-1,70/-8,02% |
9 |
QTC |
22,100 |
-1,50/-6,36% |
10 |
SGD |
12,700 |
-1,40/-9,93% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
179 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
440 |
Số cổ phiếu tăng giá |
70 / 11,31% |
Số cổ phiếu giảm giá |
54 / 8,72% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
495 / 79,97% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
ART |
22,900 |
2.776.100 |
2 |
GEX |
19,300 |
1.033.100 |
3 |
MSR |
16,000 |
735.741 |
4 |
PFL |
1,700 |
345.900 |
5 |
TOP |
2,100 |
339.800 |
6 |
SBS |
2,400 |
206.600 |
7 |
PVM |
9,500 |
182.700 |
8 |
DRI |
13,600 |
145.450 |
9 |
VLC |
16,000 |
131.000 |
10 |
TVB |
15,600 |
130.800 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SGN |
150,400 |
+5,00/+3,44% |
2 |
YTC |
31,000 |
+4,00/+14,81% |
3 |
ADP |
29,900 |
+3,90/+15,00% |
4 |
DFC |
28,800 |
+3,70/+14,74% |
5 |
PPH |
20,700 |
+2,60/+14,36% |
6 |
HBD |
18,300 |
+2,30/+14,38% |
7 |
RTB |
13,100 |
+1,70/+14,91% |
8 |
LLM |
10,000 |
+1,20/+13,64% |
9 |
NED |
8,600 |
+1,10/+14,67% |
10 |
PVM |
9,500 |
+1,10/+13,10% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
DAP |
32,300 |
-5,70/-15,00% |
2 |
CCR |
24,400 |
-4,20/-14,69% |
3 |
ART |
22,900 |
-3,40/-12,93% |
4 |
CC1 |
17,000 |
-3,00/-15,00% |
5 |
HNF |
50,000 |
-2,70/-5,12% |
6 |
VGG |
52,500 |
-2,70/-4,89% |
7 |
PTM |
15,000 |
-2,50/-14,29% |
8 |
MH3 |
14,200 |
-2,50/-14,97% |
9 |
DNW |
14,100 |
-2,40/-14,55% |
10 |
CNN |
14,200 |
-2,40/-14,46% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
10.758.830 |
8.763.340 |
1.995.490 |
% KL toàn thị trường |
6,50% |
5,30% |
|
Giá trị |
387,47 tỷ |
327,35 tỷ |
60,13 tỷ |
% GT toàn thị trường |
11,31% |
9,56% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VCB |
38,150 |
608.540 |
99.410 |
509.130 |
2 |
KBC |
15,200 |
482.460 |
4.000 |
478.460 |
3 |
ITA |
4,090 |
460.120 |
67.310 |
392.810 |
4 |
BID |
20,950 |
441.370 |
59.500 |
381.870 |
5 |
HPG |
35,400 |
904.070 |
542.040 |
362.030 |
6 |
PLX |
67,000 |
486.210 |
168.900 |
317.310 |
7 |
PVT |
15,000 |
1.077.010 |
770.000 |
307.010 |
8 |
SSI |
25,100 |
490.360 |
206.190 |
284.170 |
9 |
EIB |
12,100 |
233.570 |
0 |
233.570 |
10 |
VNM |
152,600 |
644.440 |
420.210 |
224.230 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
STB |
11,850 |
44.000 |
788.980 |
-744.980 |
2 |
MSN |
47,900 |
12.680 |
751.210 |
-738.530 |
3 |
NVL |
60,200 |
3.490 |
368.590 |
-365.100 |
4 |
VIC |
50,200 |
478.000 |
834.650 |
-356.650 |
5 |
VOS |
1,840 |
25.480 |
295.060 |
-269.580 |
6 |
SKG |
32,150 |
2.140 |
191.080 |
-188.940 |
7 |
HHS |
4,300 |
15.000 |
150.000 |
-135.000 |
8 |
CTI |
29,250 |
0 |
127.040 |
-127.040 |
9 |
NT2 |
25,800 |
441.540 |
550.000 |
-108.460 |
10 |
HT1 |
16,050 |
1.000.040 |
1.093.660 |
-93.620 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
968.102 |
515.789 |
452.313 |
% KL toàn thị trường |
2,64% |
1,40% |
|
Giá trị |
13,94 tỷ |
5,94 tỷ |
8,01 tỷ |
% GT toàn thị trường |
3,23% |
1,37% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HUT |
12,100 |
556.000 |
60.000 |
496.000 |
2 |
VCG |
21,500 |
80.000 |
0 |
80.000 |
3 |
PVS |
16,400 |
78.300 |
9.200 |
69.100 |
4 |
VGC |
18,300 |
64.200 |
41.400 |
22.800 |
5 |
KVC |
3,300 |
15.700 |
0 |
15.700 |
6 |
IDJ |
3,400 |
13.700 |
0 |
13.700 |
7 |
KLF |
3,500 |
12.900 |
0 |
12.900 |
8 |
VCR |
3,900 |
11.800 |
0 |
11.800 |
9 |
APS |
4,000 |
11.300 |
0 |
11.300 |
10 |
DBC |
28,000 |
10.000 |
0 |
10.000 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
CEO |
10,200 |
0 |
115.600 |
-115.600 |
2 |
PVX |
2,500 |
0 |
86.500 |
-86.500 |
3 |
SHN |
10,000 |
0 |
35.000 |
-35.000 |
4 |
SDP |
4,600 |
0 |
24.400 |
-24.400 |
5 |
EBS |
9,700 |
0 |
20.000 |
-20.000 |
6 |
SPI |
6,100 |
0 |
19.000 |
-19.000 |
7 |
ACB |
29,000 |
0 |
16.500 |
-16.500 |
8 |
S99 |
7,000 |
0 |
14.900 |
-14.900 |
9 |
TEG |
7,000 |
0 |
10.000 |
-10.000 |
10 |
KHB |
2,100 |
0 |
6.000 |
-6.000 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
267.340 |
79.900 |
187.440 |
% KL toàn thị trường |
1,21% |
0,36% |
|
Giá trị |
15,09 tỷ |
4,69 tỷ |
10,40 tỷ |
% GT toàn thị trường |
4,60% |
1,43% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
QNS |
73,000 |
69.400 |
0 |
69.400 |
2 |
ACV |
59,800 |
127.210 |
79.600 |
47.610 |
3 |
VLC |
16,000 |
20.100 |
0 |
20.100 |
4 |
VGG |
52,500 |
13.200 |
0 |
13.200 |
5 |
ABI |
30,000 |
10.100 |
0 |
10.100 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
DAP |
32,300 |
0 |
100.000 |
-100.000 |
2 |
UPC |
10,000 |
0 |
100.000 |
-100.000 |
3 |
KHD |
8,800 |
0 |
100.000 |
-100.000 |