Mặc dù dòng tiền vẫn còn khá thận trọng nhưng sự cân bằng của nhóm cổ phiếu bluechip cùng sự hồi phục khá tốt của cặp đôi lớn GAS và PLX, đã giúp thị trường hồi phục sau phiên giảm điểm khá sâu ngày hôm qua.
Trong phiên sáng, nhóm cổ phiếu ngân hàng có những đợt sóng nhấp nhô với nhịp tăng nhẹ, đã tiếp sức giúp thị trường có cú bật mạnh lên sau khi VN-Index lui về dưới mốc 775 điểm, nhưng cũng nhanh chóng hạ nhiệt trở về lình xình dưới mốc tham chiếu. Tuy nhiên sang phiên chiều, sự hồi phục của dòng bank đã trở thành điểm nhấn cho thị trường trong bối cảnh diễn biến khá ảm đạm của thị trường.
Cùng với thanh khoản tăng với lượng khớp lệnh một vài triệu đơn vị/mỗi mã, các cổ phiếu trong nhóm ngân hàng cũng đồng loạt hồi phục sắc xanh như VCB tăng gần 0,4%, STB tăng 1,89%, BID tăng 0,5%, CTG tăng 0,25%.
Bên cạnh đó, sau cú đảo chiều thất bại ở phiên sáng, “ông lớn” VNM cũng đã lấy lại cân bằng và nhích nhẹ trên mốc tham chiếu, kết hợp với cặp đôi lớn GAS và PLX tiếp tục nới rộng đà tăng với mức tăng tương ứng 1,9% và 1,6%, đã hỗ trợ tốt giúp thị trường giữ nhịp tăng ổn định.
Mặc dù trong gần suốt phiên chiều, thị trường giao dịch khá buồn lẻ, VN-Index diễn biến lình xình đi ngang nhưng chỉ số này đã bứt lên trong đợt khớp ATC và kết phiên ở mức cao nhất ngày.
Đóng cửa, sàn HOSE với 168 mã tăng/111 mã giảm, VN-Index tăng 2,78 điểm (+0,36%) lên 778,32 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 216,49 triệu đơn vị, giá trị 3.718,68 tỷ đồng, trong đó giao dịch thỏa thuận đạt 13,88 triệu đơn vị, giá trị 596,37 tỷ đồng.
Ngoài sự hồi phục của dòng bank cùng các mã có vốn hóa lớn tăng khá tích cực, thị trường còn nhận được lực đỡ từ các mã bluechip khác như GMD tăng 2,57%, CTD tăng 1,17%, CII tăng 1,89%, BMP tăng 1,23%, BVH, FPT...
Đáng chú ý, sóng cổ phiếu đầu cơ vẫn tiếp tục dâng cao. Bên cạnh các mã tăng trần từ phiên sáng như ITA, HAR, OGC, PTL sắc tím tiếp tục lan rộng hơn với sự góp mặt của các mã khác như HAI, JVC, CDO, HID, ATG, LCM…
Trong đó, HQC dù không lấy lại được sắc tím nhưng vẫn giữ mức tăng khá tốt 5,52% và duy trì vị trí vua thanh khoản với 23,74 triệu đơn vị được chuyển nhượng thành công.
Đứng ở vị trí tiếp theo về thanh khoản, ITA và OGC lần lượt khớp 11,38 triệu đơn vị và 8,16 triệu đơn vị. Đóng cửa, cả 2 mã này vẫn duy trì trạng thái dư mua trần 3-4 triệu đơn vị.
Trái với giao dịch khá buồn tẻ trên sàn HOSE, sự bùng nổ trên sàn HNX đã giúp chỉ số sàn này tăng vọt và leo lên mức đỉnh mới trong gần 7 năm qua.
Với 98 mã tăng và 69 mã giảm, HNX-Index tăng 1,28 điểm (+1,28%) lên mức 101,76 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 59,6 triệu đơn vị, giá trị tương ứng 519,85 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 7,45 triệu đơn vị, giá trị 97,84 tỷ đồng, trong đó riêng SHS thỏa thuận 2,5 triệu đơn vị, giá trị 40 tỷ đồng.
Cùng khoe sắc trong nhóm ngân hàng, bộ đôi ACB và SHB cũng khởi sắc, cụ thể ACB tăng 1,15% với khối lượng khớp 1,49 triệu đơn vị, còn SHB tăng 3,75% và khớp 12,4 triệu đơn vị.
Bên cạnh đó, nhóm cổ phiếu chứng khoán cũng đóng góp tích cực cho thị trường khi đồng loạt cùng tăng điểm khá mạnh. Cụ thể, AGR, APS, CTS, VDS, VIX, WSS tăng trần; các mã khác như VND, HCM, IVS, APG tăng từ 1,2-1,9%; còn BSI, BVS, SHS, VIX tăng từ 5,2-7%; TVS, PSI cùng tăng 4,2%.
Tương tự phiên sáng, hàng loạt các mã đầu cơ thị giá thấp trên sàn HNX vẫn duy trì đà tăng trần như PVX, PVL, DCS, KVC, DPS, ACM, PVV…
Trên sàn UPCoM, mặc dù đà giảm có thu hẹp chút ít nhưng diễn biến thiếu tích cực ở nhóm cổ phiếu lớn khiến chỉ số sàn chưa thể hồi phục.
Đóng cửa, UPCoM-Index giảm 0,26 điểm (-0,45%) xuống 57,2 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 8,44 triệu đơn vị, giá trị 76,42 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 1,98 triệu đơn vị, giá trị 23,9 tỷ đồng. Riêng KLB thỏa thuận 1,2 triệu đơn vị, giá trị 12 tỷ đồng.
Các mã lớn như GEX, HVN, FOX, VGT, TVN đều giao dịch dưới mốc tham chiếu, đã tạo gánh nặng lên thị trường.
Trong phiên hôm nay có 3 mã tí hon có thanh khoản đạt trên 1 triệu đơn vị gồm SBS (1,94 triệu đơn vị), TOP (1,23 triệu đơn vị), PFL (1,15 triệu đơn vị). Kết phiên SBS và TOP cùng khoác áo tím trong khi PFL đứng ở mốc tham chiếu.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
778,32 |
+2,78/+0,36% |
--- |
--- |
--- |
--- |
HNX-INDEX |
101,92 |
+1,45/+1,44% |
70.5 |
649,86 tỷ |
920.400 |
1.186.150 |
UPCOM-INDEX |
57,20 |
-0,26/-0,45% |
10.7 |
107,59 tỷ |
272.400 |
38.600 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
327 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
10 |
Số cổ phiếu tăng giá |
168 / 49,85% |
Số cổ phiếu giảm giá |
111 / 32,94% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
58 / 17,21% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
HQC |
3,440 |
23.739.720 |
2 |
ITA |
4,620 |
11.377.940 |
3 |
OGC |
2,570 |
8.156.150 |
4 |
FLC |
7,250 |
7.823.150 |
5 |
HAI |
4,810 |
6.527.070 |
6 |
DLG |
4,750 |
6.197.440 |
7 |
SCR |
12,100 |
4.815.040 |
8 |
DXG |
17,000 |
4.299.960 |
9 |
VHG |
2,490 |
3.933.520 |
10 |
BID |
20,400 |
3.792.250 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HTT |
15,100 |
+15,10/+0,00% |
2 |
SJF |
13,900 |
+13,90/+0,00% |
3 |
BBC |
111,500 |
+2,50/+2,29% |
4 |
CTD |
216,000 |
+2,50/+1,17% |
5 |
TIX |
32,950 |
+2,15/+6,98% |
6 |
CTF |
31,300 |
+2,00/+6,83% |
7 |
HBC |
52,800 |
+1,80/+3,53% |
8 |
TNA |
48,800 |
+1,50/+3,17% |
9 |
BMP |
98,500 |
+1,20/+1,23% |
10 |
DQC |
48,700 |
+1,10/+2,31% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VCF |
215,000 |
-10,00/-4,44% |
2 |
THI |
41,150 |
-3,05/-6,90% |
3 |
TLG |
145,000 |
-3,00/-2,03% |
4 |
BTT |
37,050 |
-2,65/-6,68% |
5 |
LEC |
31,200 |
-2,30/-6,87% |
6 |
SC5 |
30,050 |
-2,25/-6,97% |
7 |
KAC |
22,100 |
-1,65/-6,95% |
8 |
VNL |
21,000 |
-1,50/-6,67% |
9 |
OPC |
54,500 |
-1,50/-2,68% |
10 |
PNJ |
101,900 |
-1,10/-1,07% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
263 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
112 |
Số cổ phiếu tăng giá |
141 / 37,60% |
Số cổ phiếu giảm giá |
72 / 19,20% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
162 / 43,20% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
8,300 |
12.406.953 |
2 |
PVX |
2,400 |
3.504.445 |
3 |
DCS |
2,800 |
3.412.078 |
4 |
KLF |
2,800 |
3.410.923 |
5 |
VIX |
8,000 |
3.107.890 |
6 |
KVC |
2,900 |
2.677.170 |
7 |
SPI |
2,800 |
1.957.300 |
8 |
KSK |
1,300 |
1.920.800 |
9 |
SHS |
16,400 |
1.899.722 |
10 |
VCG |
21,500 |
1.567.815 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HGM |
39,600 |
+3,60/+10,00% |
2 |
VBC |
101,000 |
+3,00/+3,06% |
3 |
CTP |
32,600 |
+2,90/+9,76% |
4 |
NHC |
30,900 |
+2,70/+9,57% |
5 |
SPP |
29,300 |
+2,60/+9,74% |
6 |
KTS |
50,000 |
+2,00/+4,17% |
7 |
VCS |
138,000 |
+2,00/+1,47% |
8 |
DNP |
23,000 |
+1,70/+7,98% |
9 |
SJE |
27,000 |
+1,70/+6,72% |
10 |
CDN |
21,000 |
+1,70/+8,81% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VHL |
79,000 |
-4,00/-4,82% |
2 |
WCS |
170,000 |
-3,00/-1,73% |
3 |
HHC |
53,000 |
-2,00/-3,64% |
4 |
DGL |
32,000 |
-1,80/-5,33% |
5 |
NDF |
16,200 |
-1,80/-10,00% |
6 |
HVT |
31,000 |
-1,70/-5,20% |
7 |
L14 |
55,000 |
-1,60/-2,83% |
8 |
PPY |
12,500 |
-1,20/-8,76% |
9 |
PMC |
91,800 |
-1,20/-1,29% |
10 |
TPP |
17,100 |
-1,10/-6,04% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
192 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
383 |
Số cổ phiếu tăng giá |
90 / 15,65% |
Số cổ phiếu giảm giá |
65 / 11,30% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
420 / 73,04% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SBS |
2,600 |
1.941.050 |
2 |
TOP |
2,100 |
1.231.110 |
3 |
PFL |
1,900 |
1.145.900 |
4 |
PXL |
2,900 |
561.215 |
5 |
GEX |
20,400 |
520.500 |
6 |
PVM |
8,800 |
257.300 |
7 |
DRI |
11,300 |
184.216 |
8 |
DVN |
21,700 |
165.650 |
9 |
SWC |
12,900 |
161.020 |
10 |
QPH |
23,000 |
152.410 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SGN |
164,500 |
+14,90/+9,96% |
2 |
TTJ |
57,200 |
+7,30/+14,63% |
3 |
PSL |
53,000 |
+6,50/+13,98% |
4 |
HLB |
35,600 |
+4,60/+14,84% |
5 |
TBD |
62,000 |
+4,30/+7,45% |
6 |
STV |
24,000 |
+3,10/+14,83% |
7 |
NTC |
48,700 |
+2,70/+5,87% |
8 |
VSN |
42,000 |
+2,20/+5,53% |
9 |
BTV |
22,000 |
+1,80/+8,91% |
10 |
SDJ |
12,000 |
+1,50/+14,29% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TAW |
11,000 |
-7,30/-39,89% |
2 |
DHD |
29,100 |
-4,90/-14,41% |
3 |
AC4 |
22,500 |
-2,20/-8,91% |
4 |
TTD |
46,000 |
-2,00/-4,17% |
5 |
PTO |
10,200 |
-1,80/-15,00% |
6 |
ND2 |
15,000 |
-1,60/-9,64% |
7 |
VCW |
35,100 |
-1,60/-4,36% |
8 |
DP2 |
17,200 |
-1,40/-7,53% |
9 |
SZE |
7,600 |
-1,20/-13,64% |
10 |
VLG |
6,400 |
-1,10/-14,67% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
E1VFVN30 |
13,400 |
1.500.060 |
158.990 |
1.341.070 |
2 |
KDC |
47,700 |
355.210 |
8.600 |
346.610 |
3 |
VCB |
38,850 |
443.270 |
148.830 |
294.440 |
4 |
DPM |
23,600 |
267.100 |
0 |
267.100 |
5 |
FLC |
7,250 |
220.000 |
0 |
220.000 |
6 |
HHS |
4,420 |
209.170 |
15.470 |
193.700 |
7 |
PVT |
14,600 |
140.570 |
0 |
140.570 |
8 |
CII |
37,700 |
142.090 |
26.610 |
115.480 |
9 |
ROS |
82,000 |
101.700 |
50.000 |
101.650 |
10 |
HSG |
32,700 |
131.900 |
31.530 |
100.370 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SSI |
28,300 |
93.750 |
668.350 |
-574.600 |
2 |
HPG |
32,900 |
466.410 |
992.680 |
-526.270 |
3 |
AAA |
34,300 |
0 |
327.520 |
-327.520 |
4 |
CCL |
8,540 |
0 |
277.000 |
-277.000 |
5 |
PVD |
14,000 |
10.580 |
232.030 |
-221.450 |
6 |
GTN |
17,050 |
12.600 |
193.870 |
-181.270 |
7 |
MSN |
41,300 |
37.120 |
202.850 |
-165.730 |
8 |
VTO |
7,300 |
20.000 |
160.000 |
-140.000 |
9 |
DLG |
4,750 |
0 |
136.500 |
-136.500 |
10 |
HID |
4,540 |
2.500 |
120.000 |
-117.500 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
920.400 |
1.186.150 |
-265.750 |
% KL toàn thị trường |
1,31% |
1,68% |
|
Giá trị |
9,29 tỷ |
13,98 tỷ |
-4,70 tỷ |
% GT toàn thị trường |
1,43% |
2,15% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
KVC |
2,900 |
373.100 |
151.000 |
222.100 |
2 |
PVS |
17,500 |
100.000 |
1.000 |
99.000 |
3 |
KLF |
2,800 |
51.400 |
0 |
51.400 |
4 |
BVS |
21,500 |
40.100 |
1.100 |
39.000 |
5 |
ITQ |
3,500 |
32.400 |
0 |
32.400 |
6 |
TEG |
9,200 |
27.800 |
0 |
27.800 |
7 |
VDS |
12,300 |
26.300 |
0 |
26.300 |
8 |
TNG |
11,800 |
22.500 |
0 |
22.500 |
9 |
TIG |
4,700 |
21.900 |
0 |
21.900 |
10 |
PVL |
4,900 |
19.000 |
0 |
19.000 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SHB |
8,300 |
200.000 |
603.400 |
-603.200 |
2 |
VND |
23,400 |
37.800 |
181.400 |
-143.600 |
3 |
LBE |
20,500 |
0 |
46.400 |
-46.400 |
4 |
VGS |
10,300 |
0 |
40.000 |
-40.000 |
5 |
CVT |
46,700 |
200.000 |
27.840 |
-27.640 |
6 |
PVE |
7,000 |
0 |
21.000 |
-21.000 |
7 |
DPS |
2,900 |
11.800 |
32.000 |
-20.200 |
8 |
ONE |
6,200 |
200.000 |
14.200 |
-14.000 |
9 |
PVB |
11,200 |
0 |
13.200 |
-13.200 |
10 |
TCS |
4,100 |
0 |
12.200 |
-12.200 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
272.400 |
38.600 |
233.800 |
% KL toàn thị trường |
2,54% |
0,36% |
|
Giá trị |
6,06 tỷ |
2,41 tỷ |
3,65 tỷ |
% GT toàn thị trường |
5,64% |
2,24% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SBS |
2,600 |
100.000 |
0 |
100.000 |
2 |
GEX |
20,400 |
100.000 |
0 |
100.000 |
3 |
ACV |
50,800 |
24.100 |
17.800 |
6.300 |
4 |
SAS |
27,700 |
5.900 |
0 |
5.900 |
5 |
SGN |
164,500 |
4.900 |
0 |
4.900 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
QNS |
83,600 |
11.500 |
17.700 |
-6.200 |
2 |
EFI |
7,500 |
1.500 |
2.700 |
-1.200 |
3 |
TTJ |
57,200 |
0 |
200.000 |
-200.000 |
4 |
VQC |
10,800 |
0 |
100.000 |
-100.000 |
5 |
BTU |
7,200 |
0 |
100.000 |
-100.000 |