Phiên chiều 5/6: HAG và HNG rủ nhau lao dốc, VN-Index giữ được đà tăng

Phiên chiều 5/6: HAG và HNG rủ nhau lao dốc, VN-Index giữ được đà tăng

(ĐTCK) Lực bán ồ ạt đã khiến cặp đôi HAG và HNG đồng loạt đóng cửa ở mức sàn. Tuy nhiên, đà tăng vững chắc ở nhóm ngân hàng, VNM, giúp VN-Index giữ được sắc xanh, dù có thời điểm rung lắc trong phiên chiều.

Trong phiên sáng, ngoài con sóng tại nhóm khoáng sản và một số mã nhỏ đơn lẻ khác, đà tăng mạnh của VNM, nhóm ngân hàng, cùng sự hồi phục của GAS, PLX, HPG…, giúp VN-Index bật tăng mạnh sau phiên giảm điểm cuối tuần trước.

Với lực cầu khá tốt, nhiều nhà đầu tư kỳ vọng thị trường sẽ tiếp tục khởi sắc trong phiên chiều, giúp VN-Index chinh phục lại được ngưỡng kháng cự 745 điểm.

Diễn biến trong ít phút giao dịch đầu của phiên chiều càng củng cố thêm cho kỳ vọng này khi VN-Index nới rộng đà tăng, vượt qua ngưỡng 745 điểm với lực cầu vẫn duy trì ổn định, nhất là tại nhóm ngân hàng, VNM và một số mã lớn khác.

Tuy nhiên, đây vẫn đang là ngưỡng cản mạnh với VN-Index trong thời điểm hiện tại. Do đó, khi vừa chớm vượt qua ngưỡng này, lực bán đã gia tăng, khiến VN-Index quay đầu hạ nhiệt. Tuy nhiên, nhờ sự vững vàng của nhóm cổ phiếu lớn như VNM, ngân hàng, GAS, MSN, PLX, VN-Index vẫn giữ được sắc xanh khi chốt phiên chiều, dù mức đóng cửa thấp hơn chút ít so với phiên sáng.

Cụ thể, chốt phiên đầu tuần, VN-Index tăng 4,68 điểm (+0,63%), lên 743,49 điểm với 136 mã tăng, 122 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 218,6 tỷ đồng, giá trị 5.176,3 tỷ đồng, trong đó giao dịch thỏa thuận đóng góp 60,67 triệu đơn vị, giá trị tới 1.600 tỷ đồng. Nếu như phiên sáng, giao dịch thỏa thuận đáng chú ý với STB, thì phiên chiều, đột biến đến từ VIC khi mã này có hơn 17,26 triệu đơn vị được sang tay, tương đương giá trị 701 tỷ đồng.

Nhóm khoáng sản vẫn duy trì được đà tăng tốt của mình khi lực cung không có nhiều, trong khi nhóm ngân hàng, nếu VCB, BID nới rộng đà tăng, thì CTG, MBB, STB thu hẹp lại so với phiên sáng, EIB trở về tham chiếu.

VNM tăng 1,86%, lên 153.700 đồng, có lúc đã lên mức 155.500 đồng. PLX cũng tăng 2,35%, lên 61.100 đồng, GAS tăng 1,65%, lên 55.200 đồng, MSN tăng 1,14%, lên 44.300 đồng  (mức giá cao nhất ngày)… Trong khi đó, ROS, HPG, SSI, HCM, PVD, VJC, GMD lại đóng cửa trong sắc đỏ.

Tuy nhiên, đáng chú ý trong phiên chiều nay là cặp đôi HAG và HNG khi bị bán ồ ạt, đẩy cả 2 xuống mức sàn 8.300 đồng và 10.150 đồng. Trong đó, lực cung của HAG còn đến từ khối ngoại khi bán ròng hơn 2 triệu cổ phiếu.

Chốt phiên, HAG được khớp 11,3 triệu đơn vị, cao nhất sàn HOSE, trong khi HNG được khớp 4,7 triệu đơn vị, đứng ở vị trí thứ 8.

Cũng bị bán mạnh trong phiên hôm nay còn có TNI khi đứng yên ở mức sàn 10.450 đồng từ đầu phiên sáng với lượng dư bán sàn và ATC rất lớn, trong phiên chiều còn có thêm LDG khi xuống mức sàn 14.200 đồng với 1,53 triệu đơn vị và cũng còn dư bán sàn.

Các mã thị trường khác như HQC, SCR, DLG, KBC, FIT, HHS, MCG, cũng đóng cửa trong sắc đỏ, trong khi đà tăng của FLC cũng không được duy trì khi kết thúc phiên.

Trên HNX, chỉ số HNX-Index cũng chịu rung lắc trong phiên chiều do áp lực bán gia tăng và không còn giữ được mốc 95 điểm. Dù vậy, nhờ sự hỗ trợ của nhóm ngân hàng, bất động sản và đà tăng vững của nhóm khoáng sản, chỉ số này vẫn có được sắc xanh trong phiên đầu tuần.

Cụ thể, đóng cửa, HNX-Index tăng 0,39 điểm (+0,41%), lên 94,75 điểm với 90 mã tăng và 84 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch khớp lệnh đạt 59,88 triệu đơn vị, giá trị 544,74 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm hơn 5 triệu đơn vị, giá trị 62 tỷ đồng.

Trên sàn này, ACB, SHB vẫn duy trì đà tăng, nhưng chỉ tăng 1 bước giá, trong đó SHB được khớp 14,93 triệu đơn vị, lớn nhất thị trường. Nhóm bất động sản với các mã như CEO, VCG, NDN, VC3 cũng duy trì đà tăng tốt.

Trong khi đó, ngoài nhóm khoáng sản, KLF, HKB, phiên chiều còn chứng kiến sắc tím xuất hiện tại BII, DL1, SCJ.

Trong khi đó, chỉ số UPCoM-Index chủ yếu lình xình đi ngang trong phiên chiều và chốt phiên tăng 0,14 điểm (+0,25%), lên 57,91 điểm với 5,46 triệu cổ phiếu được khớp, giá trị 85,53 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm hơn 238.000 đơn vị, giá trị 10,9 tỷ đồng.

DRI đã được kéo thẳng lên mức trần 12.500 đồng nhờ lực cầu gia tăng thêm trong phiên chiều. Đóng cửa mã này có tổng khớp đạt 1,18 triệu đơn vị, lớn nhất sàn UPCoM.

MSR và DVN cũng duy trì được đà tăng tốt và thanh khoản tích cực trong phiên chiều với mức tăng lần lượt đạt 6,71%, khớp 679.300 đơn vị và 5,98%, khớp 615.300 đơn vị.

Tuy nhiên, đột biến trong phiên chiều phải kể đến SBS. Từ mức tham chiếu của phiên sáng, SBS đóng cửa ở mức trần 1.400 đồng với 532.200 đơn vị được khớp, đứng thứ 4 sau DRI, MSR và DVN. 

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

743,49

+4,68/+0,63%

218.6

5.176,26 tỷ

6.351.040

7.021.870

HNX-INDEX

94,93

+0,56/+0,60%

66.9

626,95 tỷ

851.700

707.100

UPCOM-INDEX

57,91

+0,14/+0,25%

6.7

116,13 tỷ

222.700

107.900 

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

312

Số cổ phiếu không có giao dịch

17

Số cổ phiếu tăng giá

136 / 41,34%

Số cổ phiếu giảm giá

122 / 37,08%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

71 / 21,58% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

HAG

8,300

11.312.810

2

HQC

3,170

8.382.630

3

ROS

121,000

6.851.770

4

DCM

13,900

5.100.360

5

FLC

7,230

5.089.490

6

OGC

1,400

4.897.810

7

SCR

11,000

4.787.470

8

HNG

10,150

4.693.070

9

HPG

29,950

4.605.780

10

BID

18,700

3.173.120 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HAX

73,800

+4,80/+6,96%

2

VNM

153,700

+2,80/+1,86%

3

PHR

34,800

+2,05/+6,26%

4

CLC

65,000

+2,00/+3,17%

5

TV1

25,800

+1,65/+6,83%

6

VMD

30,500

+1,60/+5,54%

7

TDW

24,350

+1,55/+6,80%

8

DSN

56,800

+1,50/+2,71%

9

SII

23,450

+1,45/+6,59%

10

THG

50,400

+1,40/+2,86% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

PTB

110,100

-24,90/-18,44%

2

PC1

33,000

-7,10/-17,71%

3

COM

71,300

-5,30/-6,92%

4

CTD

209,300

-3,70/-1,74%

5

TIX

35,900

-2,50/-6,51%

6

ROS

121,000

-2,50/-2,02%

7

RAL

126,000

-2,40/-1,87%

8

VCF

188,000

-2,00/-1,05%

9

HCM

42,550

-1,95/-4,38%

10

CSV

29,800

-1,70/-5,40% 

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

269

Số cổ phiếu không có giao dịch

106

Số cổ phiếu tăng giá

110 / 29,33%

Số cổ phiếu giảm giá

86 / 22,93%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

179 / 47,73% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

7,400

14.925.912

2

KLF

2,600

5.910.503

3

SHS

11,900

2.908.206

4

KHB

2,300

2.493.535

5

KSK

1,400

2.288.650

6

ACB

24,800

2.071.223

7

DCS

2,800

2.037.402

8

VCG

18,000

1.964.042

9

ACM

2,000

1.890.787

10

SHN

10,400

1.534.732 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TV3

58,500

+5,30/+9,96%

2

SAF

54,800

+4,80/+9,60%

3

TTT

66,000

+4,00/+6,45%

4

SGH

32,200

+2,30/+7,69%

5

SEB

30,000

+2,30/+8,30%

6

DNC

23,100

+2,10/+10,00%

7

VMC

40,300

+1,90/+4,95%

8

HHC

53,500

+1,50/+2,88%

9

API

31,000

+1,50/+5,08%

10

SSM

17,500

+1,50/+9,38% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

WCS

180,600

-9,40/-4,95%

2

TV2

172,600

-6,40/-3,58%

3

SLS

182,400

-4,60/-2,46%

4

SGC

67,700

-3,60/-5,05%

5

VBC

74,500

-3,50/-4,49%

6

SJE

23,000

-2,20/-8,73%

7

VCM

25,000

-1,90/-7,06%

8

PDB

18,000

-1,40/-7,22%

9

POT

17,100

-1,30/-7,07%

10

NTP

64,100

-1,20/-1,84% 

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

173

Số cổ phiếu không có giao dịch

368

Số cổ phiếu tăng giá

86 / 15,90%

Số cổ phiếu giảm giá

54 / 9,98%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

401 / 74,12% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

DRI

12,500

1.181.703

2

MSR

16,000

679.300

3

DVN

24,800

615.430

4

SBS

1,400

532.232

5

TVB

9,200

279.700

6

GEX

22,200

268.708

7

HVN

26,700

263.050

8

PXL

2,500

230.650

9

TOP

1,700

216.300

10

HD2

14,000

176.395 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HHA

51,700

+6,70/+14,89%

2

ICC

52,600

+6,50/+14,10%

3

VEF

55,400

+5,90/+11,92%

4

IPA

23,100

+3,00/+14,93%

5

SID

22,900

+2,50/+12,25%

6

VTX

17,200

+2,20/+14,67%

7

RCD

26,200

+2,10/+8,71%

8

HNF

31,000

+2,00/+6,90%

9

NMK

19,200

+2,00/+11,63%

10

HEM

15,300

+1,60/+11,68% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SIV

55,800

-9,70/-14,81%

2

DP2

28,600

-4,30/-13,07%

3

CNN

15,300

-2,50/-14,04%

4

SGR

55,100

-2,40/-4,17%

5

VDT

19,300

-2,40/-11,06%

6

CKD

15,300

-2,20/-12,57%

7

VQC

11,400

-2,00/-14,93%

8

PSL

46,000

-1,90/-3,97%

9

GTS

11,000

-1,90/-14,73%

10

BTU

9,100

-1,50/-14,15%  

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

6.351.040

7.021.870

-670.830

% KL toàn thị trường

2,91%

3,21%

Giá trị

243,49 tỷ

269,93 tỷ

-26,43 tỷ

% GT toàn thị trường

4,70%

5,21%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HPG

29,950

492.560

43.000

449.560

2

KDC

43,800

450.090

18.930

431.160

3

VCB

37,200

734.640

305.920

428.720

4

STB

12,700

271.600

650.000

270.950

5

PHR

34,800

268.940

10.030

258.910

6

VNM

153,700

325.710

107.980

217.730

7

VHG

2,450

192.760

0

192.760

8

BVH

58,000

185.200

25.590

159.610

9

NLG

28,400

218.870

71.480

147.390

10

MSN

44,300

166.700

20.650

146.050 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HAG

8,300

136.930

2.200.000

-2.063.070

2

ROS

121,000

3.070

681.220

-678.150

3

CII

40,000

269.290

688.790

-419.500

4

SKG

70,000

11.180

305.300

-294.120

5

SSI

25,300

149.970

388.990

-239.020

6

PVD

15,300

35.100

254.010

-218.910

7

DPM

22,550

252.390

433.100

-180.710

8

NVL

69,000

94.400

222.440

-128.040

9

HT1

21,000

3.450

123.260

-119.810

10

HSG

32,400

124.040

175.600

-51.560 

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

851.700

707.100

144.600

% KL toàn thị trường

1,27%

1,06%

Giá trị

11,32 tỷ

11,26 tỷ

64,18 triệu

% GT toàn thị trường

1,81%

1,80%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVS

16,900

192.000

12.200

179.800

2

CTS

10,800

115.000

2.900

112.100

3

HUT

11,900

98.400

0

98.400

4

KVC

2,700

32.300

0

32.300

5

VCG

18,000

80.100

50.000

30.100

6

ITQ

3,800

27.600

0

27.600

7

DCS

2,800

20.000

0

20.000

8

ACM

2,000

17.500

0

17.500

9

BII

3,400

19.000

5.000

14.000

10

MNC

5,300

13.400

0

13.400 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VND

19,200

5.000

217.200

-212.200

2

CEO

11,600

0

119.000

-119.000

3

VGC

19,400

8.300

56.000

-47.700

4

VNT

32,000

0

37.000

-37.000

5

NET

29,000

0

19.900

-19.900

6

VKC

10,600

1.000

17.000

-16.000

7

SDH

2,600

0

15.600

-15.600

8

TEG

8,000

0

15.000

-15.000

9

SHB

7,400

2.000

15.400

-13.400

10

TST

5,600

0

9.000

-9.000 

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

222.700

107.900

114.800

% KL toàn thị trường

3,32%

1,61%

Giá trị

17,47 tỷ

1,60 tỷ

15,87 tỷ

% GT toàn thị trường

15,04%

1,38%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

QNS

90,100

170.700

2.100

168.600

2

ACV

48,000

19.800

100.000

19.700

3

HNP

24,200

10.200

0

10.200

4

MCH

63,600

6.200

0

6.200

5

POS

12,600

4.000

0

4.000 

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

MSR

16,000

0

62.000

-62.000

2

PSB

6,400

0

30.000

-30.000

3

HD2

14,000

0

12.000

-12.000

4

VIB

22,000

0

900.000

-900.000

5

CGP

9,200

0

400.000

-400.000

Tin bài liên quan