Trong phiên giao dịch sáng, thị trường tiếp tục đà hưng phấn của phiên hôm qua và tăng nhanh lên vùng 810 điểm, đặc biệt là nhóm cổ phiếu ngân hàng, kéo theo đó là hàng loạt mã thị trường cũng tăng mạnh. Bởi vậy, ngay sau khi test mốc này, thị trường cũng nhanh chóng thoái lui.
Bước vào phiên chiều, đã có những nỗ lực kéo chỉ số leo trở lại, song sức cầu đã suy yếu đáng kể so với phiên sáng. Cùng với đo, áp lực bán cũng gia tăng mạnh, đặc biệt là tại nhóm cổ phiếu trụ, khiến nhiều mã quay đầu giảm điểm, kéo VN-Index bổ nhào qua mốc tham chiếu.
Đã có những nỗ lực để có níu lại sắc xanh cho chỉ số, song đó là chưa đủ khi diễn biến của cổ phiếu lớn đã xấu đi nhiều. Điểm tích cực là lực cầu đã có sự cải thiện tích cực trong phiên này, giúp thanh khoản tăng mạnh.
Đóng cửa phiên giao dịch 5/10, với 128 mã tăng và 141 mã giảm, VN-Index giảm 0,43 điểm (-0,05%) về 805,23 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 148,42 triệu đơn vị, giá trị 3.380,16 tỷ đồng, tăng 25,33% về lượng và 36,78% về giá trị so với phiên 4/10. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 9,2 triệu đơn vị, giá trị 382,87 tỷ đồng.
Việc áp lực bán gia tăng khiến nhiều mã trong rổ VN30, cũng như vốn hóa lớn giảm điểm. Điển hình là VCB khi “đầu tàu” này quay đầu giảm 0,3% về 38.700 đồng/CP, cho dù trước đó đã tăng tới 40.000 đồng/CP. Dù vậy, VCB lại mã có giao dịch sôi động nhất trong rổ, với lượng khớp lên tới 5,67 triệu đơn vị, mức cao nhất kể từ ngày 19/9/2016 (đạt 7,26 triệu đơn vị).
Tương tự là BID, MBB và STB. MBB khớp 4,2 triệu đơn vị.
Ngoài ra, HPG và GAS cũng giảm mạnh. HPG giảm 1,6% về 39.000 đồng/CP, khớp lệnh 5,34 triệu đơn vị. GAS giảm 2,2% về 68.000 đồng/CP. Các mã dầu khí hay thép khác cũng giao dịch không tích cực.
Đáng chú ý, dù bị khối ngoại xả ròng tới hơn 7,66 triệu đơn vị, song nhờ cầu nội tích cực với 6,68 triệu cổ phiếu được khớp lệnh, nên CII duy trì mức tăng mạnh 4,3% lên 32.550 đồng/CP. Đây cũng là mức khớp lệnh cao nhất của CII kể từ ngày 7/4/2016 (đạt 7,29 triệu đơn vị).
Cùng với đó, các mã MSN, VIC, PXL, VNM, NT2 và ROS cũng giữ được đà tăng tốt, giúp VN-Index không giảm sâu. Trong đó, ROS có phiên tăng thứ 6 liên tiếp lên 110.000 đồng/CP, khớp lệnh 1,33 triệu đơn vị.
Những người anh em FLC, FIT, AMD, HAI hay HQC, ITA, GTN, HAR, DLG… cũng đều giao dịch tích cực. AMD và HAI thậm chí còn tăng trần lên 11.050 đồng/CP và 8.090 đồng/CP. AMD khớp 1,77 triệu đơn vị và dư mua trần 2,02 triệu đơn vị. AMD khớp 2,298 triệu đơn vị và dư mua trần 2,32 triệu đơn vị.
Trong khi đó, nhiều mã thị trường khác như OGC, SCR, ASM, DXG, HAG, KSA… lại giảm điểm. OGC dẫn đầu thanh khoản HOSE với chỉ 8,4 triệu đơn vị được khớp. Tiếp theo là FLC và FIT với lượng khớp 7,4 triệu và 7,3 triệu đơn vị.
Tương tự, sàn HNX cũng xấu đi rõ rệt trong nửa cuối phiên chiều, thời điểm mà HOSE bắt đầu lao dốc. Cùng với đó, thanh khoản cũng có sự cải thiện mạnh.
Đóng cửa, HNX-Index giảm 0,47 điểm (-0,44%) về 106,96 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 46,5 triệu đơn vị, giá trị 545,54 tỷ đồng, tăng 31,8% về lượng và 40,14% về giá trị so với phiên 4/10. Giao dịch thỏa thuận đóng góp chỉ 11,38 tỷ đồng.
Cũng giống như các anh em bên HOSE, KLF cũng có một phiên giao dịch thành công với mức tăng trần lên 4.000 đồng/CP và khớp tới hơn 11 triệu đơn vị, trong khi lượng dư mua trần và ATC chất đống lên tới hơn 13 triệu đơn vị. Phiên tăng này cũng chấm dứt chuỗi 8 phiên giao dịch ảm đạm trước đó của KLF, trong đó có 6 phiên giảm trần liên tục.
Cùng với KLF, các mã TTH, VIG cũng là những sắc tím hiêm hoi trên HNX. Ở nhóm HNX30, cũng chỉ có đúng 4 mã tăng điểm là MAS,VC3, DCS và S99. Trong đó, MAS tăng mạnh nhất 2,3% lên 92.000 đồng/CP, khớp lệnh 52.000 đơn vị.
Trong rổ này, 5 mã khớp lệnh nhiều nhất đều không tăng, trong đó có 4 mã giảm. SHB khớp 6,8 triệu đơn vị và đứng giá tham chiếu, tiếp đến là ACB, PVS và SHS. Đây cũng là 3 mã tác động tiêu cực lên chỉ số.
Ngược lại, phiên chiều lại là thời điểm khá thăng hoa của sàn UPCoM, khi trọn phiên giao dịch trong sắc xanh, trong khi phiên sáng chìm trong sắc đỏ.
Đóng cửa, UPCoM-Index tăng 0,12 điểm (+0,23%) lên 54,01 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 4,64 triệu đơn vị, giá trị 109,18 tỷ đồng, tương đương với phiên 4/10 về lượng, nhưng tăng gần 8% về giá trị. Giao dịch thỏa thuận đạt 1,16 triệu đơn vị, giá trị 94,46 tỷ đồng.
Phiên giao dịch hôm nay, sàn UPCoM được giới đầu tư chú ý bởi đây là phiên giao dịch đầu tiên của hơn 646 triệu cổ phiếu LPB của Lienvietpostbank. Tuy nhiên, trái với xu hương lên sàn là tăng thời gian gần đây, cổ phiếu này lại giảm khá mạnh 4,1% về 14.200 đồng/CP. Bù lại, giao dịch tại LPB rất sôi động với 7,29 triệu cổ phiếu được sang tên, dẫn đầu sàn, cho thấy sức hút lớn của cổ phiếu này.
Việc cổ phiếu LPB giảm điểm có lẽ lại là tin vui với những nhà đầu tư có ý định thu gom, trong đó có Tổng giám đốc LPB - ông Phạm Doãn Sơn và bà Hoàng Phương Thảo, vợ Chủ tịch LPB - ông Nguyễn Đức Hưởng, mỗi người đăng ký mua vào là 0,5 triệu và 1 triệu cổ phiếu trong phiên giao dịch này.
Ngoài LPB, điểm nhấn trên UPCoM phiên này còn phải kể đến ART, VKD khi tiếp tục tăng trần phiên thứ 2 liên tiếp. ART khớp lệnh 746.600 đơn vị, đứng thứ 5 trên sàn và còn dư mua trần tới hơn 2 triệu đơn vị. Như vậy, “họ FLC” đã có phiên giao dịch thực sự mỹ mãn.
Cổ phiếu HVN tiếp tục bay cao với mức tăng 4,4% sau khi có thông tin tăng giá vé và kết quả tăng trưởng quý III tích cực. Trong khi đó, nhiều mã lớn khác như ACV, LTG, VGT, SSN… lại khá tệ.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
805,23 |
-0,43/-0,05% |
148.5 |
3.380,16 tỷ |
6.932.284 |
15.596.034 |
HNX-INDEX |
106,96 |
-0,47/-0,44% |
47.3 |
557,13 tỷ |
186.686 |
1.397.036 |
UPCOM-INDEX |
54,01 |
+0,12/+0,23% |
14.1 |
335,84 tỷ |
1.575.510 |
54.620 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
322 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
22 |
Số cổ phiếu tăng giá |
128 / 37,21% |
Số cổ phiếu giảm giá |
141 / 40,99% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
75 / 21,80% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
OGC |
2,110 |
8.474.770 |
2 |
FIT |
8,400 |
7.403.730 |
3 |
FLC |
7,390 |
7.350.240 |
4 |
CII |
32,300 |
6.682.980 |
5 |
VCB |
38,700 |
5.672.370 |
6 |
HPG |
38,800 |
5.341.280 |
7 |
ITA |
4,070 |
4.497.410 |
8 |
MBB |
22,100 |
4.216.170 |
9 |
HQC |
3,200 |
3.946.610 |
10 |
SSI |
25,550 |
3.224.300 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
CVT |
50,900 |
+50,90/+0,00% |
2 |
MSN |
57,700 |
+2,70/+4,91% |
3 |
TIX |
40,050 |
+2,60/+6,94% |
4 |
KHA |
38,400 |
+2,40/+6,67% |
5 |
DHC |
34,450 |
+2,15/+6,66% |
6 |
VCF |
200,000 |
+2,00/+1,01% |
7 |
CLC |
74,300 |
+1,50/+2,06% |
8 |
EMC |
22,200 |
+1,45/+6,99% |
9 |
NT2 |
28,100 |
+1,30/+4,85% |
10 |
CII |
32,300 |
+1,10/+3,53% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
BHN |
123,700 |
-9,30/-6,99% |
2 |
BBC |
111,000 |
-3,00/-2,63% |
3 |
PNJ |
111,600 |
-2,30/-2,02% |
4 |
CTD |
206,000 |
-2,00/-0,96% |
5 |
SC5 |
27,600 |
-1,65/-5,64% |
6 |
CMV |
21,950 |
-1,55/-6,60% |
7 |
GAS |
68,000 |
-1,50/-2,16% |
8 |
COM |
52,500 |
-1,50/-2,78% |
9 |
CAV |
54,800 |
-1,40/-2,49% |
10 |
LGC |
22,000 |
-1,30/-5,58% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
243 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
130 |
Số cổ phiếu tăng giá |
60 / 16,09% |
Số cổ phiếu giảm giá |
95 / 25,47% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
218 / 58,45% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
KLF |
4,000 |
11.023.570 |
2 |
SHB |
8,000 |
6.802.424 |
3 |
ACB |
30,500 |
3.049.742 |
4 |
PVS |
15,900 |
2.529.530 |
5 |
SHS |
18,300 |
2.156.406 |
6 |
DST |
38,700 |
1.831.900 |
7 |
CTP |
14,800 |
1.123.312 |
8 |
CEO |
9,900 |
1.113.000 |
9 |
SHN |
9,800 |
969.044 |
10 |
DPS |
2,600 |
947.433 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
DST |
38,700 |
+3,40/+9,63% |
2 |
HAD |
40,400 |
+2,30/+6,04% |
3 |
MAS |
92,000 |
+2,10/+2,34% |
4 |
KTS |
42,100 |
+2,10/+5,25% |
5 |
CTX |
22,300 |
+2,00/+9,85% |
6 |
VBC |
34,800 |
+1,80/+5,45% |
7 |
TKC |
28,000 |
+1,30/+4,87% |
8 |
SLS |
178,000 |
+1,00/+0,56% |
9 |
DNP |
24,500 |
+1,00/+4,26% |
10 |
SJC |
12,400 |
+1,00/+8,77% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TTT |
56,800 |
-4,00/-6,58% |
2 |
SJ1 |
20,100 |
-2,20/-9,87% |
3 |
CAN |
25,000 |
-1,90/-7,06% |
4 |
TPP |
15,300 |
-1,70/-10,00% |
5 |
CTP |
14,800 |
-1,60/-9,76% |
6 |
DP3 |
57,000 |
-1,50/-2,56% |
7 |
DHT |
66,900 |
-1,40/-2,05% |
8 |
MEL |
13,400 |
-1,40/-9,46% |
9 |
HAT |
40,900 |
-1,10/-2,62% |
10 |
PMC |
71,900 |
-1,10/-1,51% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
186 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
449 |
Số cổ phiếu tăng giá |
77 / 12,13% |
Số cổ phiếu giảm giá |
60 / 9,45% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
498 / 78,43% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
LPB |
14,200 |
7.293.500 |
2 |
HVN |
27,600 |
837.821 |
3 |
ART |
22,400 |
746.658 |
4 |
GEX |
22,800 |
606.845 |
5 |
ATB |
2,400 |
441.600 |
6 |
TOP |
2,000 |
279.100 |
7 |
VKD |
87,500 |
275.765 |
8 |
SSN |
18,300 |
152.200 |
9 |
SBS |
2,200 |
150.310 |
10 |
IBC |
24,700 |
121.600 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VKD |
87,500 |
+11,40/+14,98% |
2 |
IN4 |
66,500 |
+8,50/+14,66% |
3 |
HPI |
22,400 |
+6,40/+40,00% |
4 |
KGU |
37,700 |
+4,90/+14,94% |
5 |
HNF |
49,000 |
+4,40/+9,87% |
6 |
TMW |
12,800 |
+3,60/+39,13% |
7 |
ICN |
28,900 |
+3,50/+13,78% |
8 |
NHH |
85,500 |
+3,50/+4,27% |
9 |
VEF |
63,500 |
+3,20/+5,31% |
10 |
NTW |
23,400 |
+2,90/+14,15% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
QHW |
30,800 |
-5,40/-14,92% |
2 |
DHD |
26,100 |
-4,30/-14,14% |
3 |
YTC |
36,000 |
-4,00/-10,00% |
4 |
UPC |
19,600 |
-3,40/-14,78% |
5 |
ICI |
5,300 |
-3,40/-39,08% |
6 |
PEQ |
17,900 |
-3,10/-14,76% |
7 |
TDB |
33,000 |
-3,00/-8,33% |
8 |
CNH |
15,200 |
-2,50/-14,12% |
9 |
HBD |
12,100 |
-2,10/-14,79% |
10 |
SAC |
12,300 |
-2,00/-13,99% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
6.932.284 |
15.596.034 |
-8.663.750 |
% KL toàn thị trường |
4,67% |
10,51% |
|
Giá trị |
291,85 tỷ |
571,12 tỷ |
-279,27 tỷ |
% GT toàn thị trường |
8,63% |
16,90% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
E1VFVN30 |
13,110 |
540.070 |
0 |
540.070 |
2 |
SCR |
11,000 |
505.120 |
0 |
505.120 |
3 |
SBT |
25,250 |
492.970 |
0 |
492.970 |
4 |
HT1 |
14,700 |
212.000 |
0 |
212.000 |
5 |
VIC |
52,700 |
217.740 |
20.900 |
196.840 |
6 |
PLX |
61,400 |
83.100 |
700.000 |
82.400 |
7 |
BMP |
76,000 |
56.550 |
200.000 |
56.350 |
8 |
CTD |
206,000 |
55.080 |
3.560 |
51.520 |
9 |
NT2 |
28,100 |
300.920 |
250.240 |
50.680 |
10 |
PVD |
13,950 |
43.190 |
0 |
43.190 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
CII |
32,300 |
28.380 |
7.665.100 |
-7.636.720 |
2 |
KBC |
14,000 |
23.000 |
786.500 |
-763.500 |
3 |
VCB |
38,700 |
956.570 |
1.392.210 |
-435.640 |
4 |
SSI |
25,550 |
1.500 |
402.090 |
-400.590 |
5 |
GAS |
68,000 |
100.000 |
314.030 |
-313.930 |
6 |
DAG |
12,800 |
2.200 |
245.440 |
-243.240 |
7 |
HPG |
38,800 |
1.297.260 |
1.493.040 |
-195.780 |
8 |
HCM |
40,800 |
0 |
188.110 |
-188.110 |
9 |
VJC |
105,400 |
12.660 |
163.050 |
-150.390 |
10 |
BTP |
11,100 |
5.000 |
115.170 |
-110.170 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
186.686 |
1.397.036 |
-1.210.350 |
% KL toàn thị trường |
0,39% |
2,95% |
|
Giá trị |
3,44 tỷ |
20,75 tỷ |
-17,31 tỷ |
% GT toàn thị trường |
0,62% |
3,72% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VGC |
22,300 |
52.600 |
0 |
52.600 |
2 |
KVC |
3,300 |
23.500 |
2.100 |
21.400 |
3 |
CDN |
22,400 |
11.400 |
0 |
11.400 |
4 |
HHG |
7,400 |
10.000 |
0 |
10.000 |
5 |
TV4 |
13,700 |
10.000 |
0 |
10.000 |
6 |
SD4 |
11,900 |
6.000 |
0 |
6.000 |
7 |
SD9 |
10,100 |
4.000 |
0 |
4.000 |
8 |
HMH |
11,500 |
3.300 |
0 |
3.300 |
9 |
BII |
2,800 |
3.000 |
0 |
3.000 |
10 |
NET |
27,500 |
2.000 |
0 |
2.000 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PVS |
15,900 |
11.200 |
1.000.000 |
-988.800 |
2 |
HDA |
8,700 |
1.500 |
122.000 |
-120.500 |
3 |
APS |
3,400 |
0 |
120.000 |
-120.000 |
4 |
TNG |
15,100 |
0 |
34.500 |
-34.500 |
5 |
CSC |
32,000 |
0 |
26.000 |
-26.000 |
6 |
DBC |
27,300 |
28.100 |
40.000 |
-11.900 |
7 |
ONE |
4,900 |
0 |
8.582 |
-8.582 |
8 |
DNY |
7,000 |
0 |
8.000 |
-8.000 |
9 |
NDX |
11,200 |
300.000 |
6.400 |
-6.100 |
10 |
DPS |
2,600 |
0 |
5.700 |
-5.700 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
1.575.510 |
54.620 |
1.520.890 |
% KL toàn thị trường |
11,17% |
0,39% |
|
Giá trị |
35,74 tỷ |
1,86 tỷ |
33,87 tỷ |
% GT toàn thị trường |
10,64% |
0,55% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
LPB |
14,200 |
1.254.400 |
0 |
1.254.400 |
2 |
KDF |
59,000 |
252.200 |
0 |
252.200 |
3 |
MCH |
54,900 |
24.900 |
0 |
24.900 |
4 |
ABI |
29,500 |
11.300 |
0 |
11.300 |
5 |
ACV |
67,000 |
22.900 |
17.800 |
5.100 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
MSR |
16,900 |
0 |
30.000 |
-30.000 |
2 |
HVN |
27,600 |
0 |
3.020 |
-3.020 |
3 |
BTD |
18,300 |
300.000 |
2.600 |
-2.300 |
4 |
BSP |
26,800 |
0 |
1.000 |
-1.000 |
5 |
POS |
12,000 |
0 |
100.000 |
-100.000 |