Trong phiên giao dịch sáng, sau khi lình xình quanh tham chiếu trong nửa phiên đầu, VN-Index đã yếu đà trong nửa cuối phiên khi dòng tiền thận trọng, trong khi lực bán tại các mã bluechip khác mạnh.
Bước vào phiên giao dịch chiều, lượng dư bán giá thấp của phiên trước đẩy VN-Index thoái lui nhẹ ngay đầu phiên, nhưng sau đó, nhờ sự hồi phục của một số mã bluechip, nhất là VHM, VNM, giúp VN-Index hồi dần trở lại, lên sát ngưỡng tham chiếu sau khoảng 45 phút giao dịch. Tuy nhiên, ngay sau đó, lực cung ồ ạt được tung ra khiến VN-Index quay đầu lao mạnh, sau khi cỗ gắng hãm đà rơi trước khi chốt đợt khớp lệnh liên tục, chỉ số này lại thoái lui và đóng cửa ở mức thấp nhất ngày do lực bán trong đợt ATC gia tăng trở lại.
Chốt phiên 4/9, VN-Index giảm 13,60 điểm (1,37%), xuống 975,94 điểm với 105 mã tăng và 190 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 185,94 triệu đơn vị, giá trị 3.987,41 tỷ đồng, tương đương về khối lượng, nhưng giảm 17% về giá trị so với phiên cuối tháng 8. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 13,8 triệu đơn vị, giá trị 344,24 tỷ đồng.
Tương tự, sau khi lình xình trong nửa đầu phiên chiều, HNX-Index cũng bị đẩy mạnh trong nửa cuối phiên, nhưng may mắn thoát khỏi mức thấp nhất ngày. Chốt phiên, HNX-Index giảm 1,4 điểm (-1,24%), xuống 111,4 điểm với 70 mã tăng và 81 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 45,13 triệu đơn vị, giá trị 751 tỷ đồng, giảm 4% về khối lượng, nhưng tăng 16,4% về giá trị so với phiên cuối tháng 8. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 1,59 triệu đơn vị, giá trị 20,58 tỷ đồng.
Trong Top 10 mã vốn hóa lớn nhất sàn HOSE, ngoại trừ VHM tăng nhẹ 0,87%, lên 104.900 đồng, cùng VNM, GAS đứng giá tham chiếu, còn lại đều giảm giá. Trong đó, VIC giảm 1,26%, xuống 102.100 đồng, VCB giảm 2,4%, xuống 61.000 đồng, SAB giảm 0,97%, xuống 223.800 đồng, MSN giảm 1,05%, xuống 94.000 đồng, CTG giảm sâu 4,6%, xuống 25.900 đồng và TCB giảm 0,76%, xuống 26.100 đồng.
Ngoài ra, còn phải kể đến hàng loạt mã bluechip khác giảm giá như HPG giảm 2,38%, xuống 39.000 đồng, VJC giảm sàn xuống 145.100 đồng, PLX giảm 0,59%, xuống 67.400 đồng, VRE giảm 3,68%, xuống 37.900 đồng, BVH giảm 2,38%, xuống 90.300 đồng… Trong nhóm VN30, ngoài VNM và GAS đứng tham chiếu, chỉ có DPM le lói sắc xanh.
Trong nhóm cổ phiếu lớn, có thanh khoản tốt nhất là CTG với 8,07 triệu đơn vị được khớp, MBB với 6,86 triệu đơn vị được khớp.
Trong nhóm cổ phiếu vừa và nhỏ, trong khi OGC, HAR đóng cửa với sắc tím (lên 3.030 đồng với 7,7 triệu đơn vị được khớp và 5.720 đồng với 0,66 triệu đơn vị được khớp), cùng FIT, ITA, ASM có sắc xanh, còn lại cũng chìm trong sắc đỏ. Trong đó, FLC có thanh khoản tốt nhất sàn với 10,96 triệu đơn vị được khớp, tiếp đến là ASM với 9,93 triệu đơn vị được khớp.
Cũng có sắc tím trong nhóm này là DHM, VOS, trong khi TDG giảm sàn xuống 7.120 đồng.
Trên HNX, trong Top 10 mã vốn hóa lớn nhất sàn, cũng chỉ có VCS tăng nhẹ 0,66%, lên 91.100 đồng, PVS tăng 1,87%, lên 21.800 đồng với 7,46 triệu đơn vị được khớp, dẫn đầu sàn HNX, PHP và DGL đứng giá tham chiếu, còn lại đều giảm. Trong đó, ACB giảm 2,81%, xuống 38.000 đồng với 5,96 triệu đơn vị được khớp, SHB giảm 2,35%, xuống 8.300 đồng - mức giá thấp nhất ngày với 6,28 triệu đơn vị được khớp, VGC giảm 2,14%, xuống 18.300 đồng với 2,44 triệu đơn vị, VCG giảm 3,85%, xuống 17.500 đồng với 2,11 triệu đơn vị…
Ngoài ra, CEO giảm 2,9%, xuống 13.400 đồng, MBS giảm 1,86%, xuống 15.800 đồng, VNR giảm 4,78%, xuống 21.900 đồng, SHS giảm 4,61%, xuống 14.500 đồng…
Tương tự, sàn UPCoM cũng chỉ giao dịch trong sắc đỏ suốt phiên chiều và đóng cửa UPCoM-Index giảm 0,31 điểm (-0,6%), xuống 51,55 điểm với 80 mã tăng và 72 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 12,7 triệu đơn vị, giá trị 213 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 2,53 triệu đơn vị, giá trị 51,78 tỷ đồng.
Trong các mã đáng chú ý trên sàn, sắc xanh chỉ le lói ở VEA khi tăng nhẹ 1 bước giá lên 29.900 đồng, còn lại đều giảm giá. Trong đó, POW khớp lớn nhất với 1,65 triệu đơn vị, đóng cửa giảm 2,13%, xuống 13.800 đồng. BSR giảm 1,71%, xuống 17.200 đồng với 1,3 triệu đơn vị. OIL giảm 1,37%, xuống 14.400 đồng với 1,09 triệu đơn vị.
Trong các mã nhỏ, trong khi PXA, ATB, HRT, VPC, PCM, PMT giảm sàn, thì hàng loạt mã khác tăng trần như ITS, NNG, PTT, HDO, G20, SRB… tăng trần, nhưng thanh khoản thấp.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
975,94 |
-13,60 |
185.9 |
3.987,41 tỷ |
7.203.290 |
11.300.999 |
HNX-INDEX |
111,23 |
-1,57 |
45.1 |
751,31 tỷ |
1.836.300 |
1.571.490 |
UPCOM-INDEX |
51,55 |
-0,31 |
12.7 |
213,84 tỷ |
859.822 |
590.020 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
348 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
20 |
Số cổ phiếu tăng giá |
105 / 28,53% |
Số cổ phiếu giảm giá |
190 / 51,63% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
73 / 19,84% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
FLC |
6,270 |
10.964.750 |
2 |
ASM |
12,900 |
9.934.560 |
3 |
CTG |
25,900 |
8.071.290 |
4 |
HAG |
6,600 |
7.995.180 |
5 |
OGC |
3,030 |
7.710.440 |
6 |
MBB |
23,100 |
6.862.680 |
7 |
DXG |
27,200 |
5.934.440 |
8 |
VPB |
25,700 |
4.695.610 |
9 |
HQC |
1,810 |
4.505.910 |
10 |
HPG |
39,000 |
4.474.530 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
YEG |
209,700 |
+13,70/+6,99% |
2 |
TDW |
23,750 |
+1,55/+6,98% |
3 |
S4A |
28,350 |
+1,85/+6,98% |
4 |
MCP |
24,650 |
+1,60/+6,94% |
5 |
HAR |
5,720 |
+0,37/+6,92% |
6 |
HTL |
18,700 |
+1,20/+6,86% |
7 |
CLW |
18,000 |
+1,15/+6,82% |
8 |
DHM |
3,630 |
+0,23/+6,76% |
9 |
RIC |
7,780 |
+0,49/+6,72% |
10 |
OGC |
3,030 |
+0,19/+6,69% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VJC |
145,100 |
-10,90/-6,99% |
2 |
DTA |
6,700 |
-0,50/-6,94% |
3 |
TDG |
7,120 |
-0,53/-6,93% |
4 |
VPK |
4,440 |
-0,33/-6,92% |
5 |
TNA |
34,350 |
-2,55/-6,91% |
6 |
KAC |
12,150 |
-0,90/-6,90% |
7 |
TGG |
25,150 |
-1,85/-6,85% |
8 |
CMV |
13,850 |
-1,00/-6,73% |
9 |
VTB |
14,650 |
-1,05/-6,69% |
10 |
VPS |
11,250 |
-0,80/-6,64% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
205 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
171 |
Số cổ phiếu tăng giá |
70 / 18,62% |
Số cổ phiếu giảm giá |
81 / 21,54% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
225 / 59,84% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
PVS |
21,800 |
7.456.300 |
2 |
SHB |
8,300 |
6.279.100 |
3 |
ACB |
38,000 |
5.961.500 |
4 |
VGC |
18,300 |
2.440.400 |
5 |
VCG |
17,500 |
2.107.700 |
6 |
KLF |
2,300 |
2.067.000 |
7 |
SHS |
14,500 |
1.570.400 |
8 |
MBG |
4,500 |
1.331.500 |
9 |
NVB |
8,200 |
1.056.300 |
10 |
HUT |
5,200 |
1.053.000 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
PBP |
11,000 |
+1,00/+10,00% |
2 |
HHC |
72,200 |
+6,50/+9,89% |
3 |
SRA |
70,200 |
+6,30/+9,86% |
4 |
TA9 |
11,200 |
+1,00/+9,80% |
5 |
SPP |
6,800 |
+0,60/+9,68% |
6 |
HCC |
17,100 |
+1,50/+9,62% |
7 |
STC |
25,500 |
+2,10/+8,97% |
8 |
STP |
7,500 |
+0,60/+8,70% |
9 |
SCJ |
2,600 |
+0,20/+8,33% |
10 |
CTC |
3,900 |
+0,30/+8,33% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
DPS |
800 |
-0,10/-11,11% |
2 |
VNF |
39,200 |
-4,30/-9,89% |
3 |
SGH |
52,200 |
-5,70/-9,84% |
4 |
CAN |
21,300 |
-2,30/-9,75% |
5 |
MCF |
11,000 |
-1,10/-9,09% |
6 |
NHP |
1,000 |
-0,10/-9,09% |
7 |
ECI |
10,200 |
-1,00/-8,93% |
8 |
TFC |
5,400 |
-0,50/-8,47% |
9 |
HLC |
5,600 |
-0,50/-8,20% |
10 |
SCL |
2,300 |
-0,20/-8,00% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
201 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
571 |
Số cổ phiếu tăng giá |
80 / 10,36% |
Số cổ phiếu giảm giá |
72 / 9,33% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
620 / 80,31% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
POW |
13,800 |
1.650.100 |
2 |
BSR |
17,200 |
1.313.000 |
3 |
OIL |
14,400 |
1.087.300 |
4 |
LPB |
9,300 |
810.700 |
5 |
VEA |
29,900 |
612.400 |
6 |
HVN |
39,000 |
554.500 |
7 |
ART |
7,700 |
463.100 |
8 |
VGT |
9,500 |
409.100 |
9 |
PXA |
1,500 |
291.400 |
10 |
DVN |
16,000 |
271.600 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
DVW |
25,400 |
+7,20/+39,56% |
2 |
HDO |
700 |
+0,10/+16,67% |
3 |
NNG |
6,900 |
+0,90/+15,00% |
4 |
CKD |
16,100 |
+2,10/+15,00% |
5 |
VLB |
27,100 |
+3,50/+14,83% |
6 |
VQC |
13,200 |
+1,70/+14,78% |
7 |
NQN |
14,000 |
+1,80/+14,75% |
8 |
TMG |
38,900 |
+5,00/+14,75% |
9 |
PTT |
3,900 |
+0,50/+14,71% |
10 |
VWS |
17,200 |
+2,20/+14,67% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
AGX |
21,600 |
-3,80/-14,96% |
2 |
SIV |
44,400 |
-7,60/-14,62% |
3 |
DTC |
15,800 |
-2,70/-14,59% |
4 |
PMT |
4,200 |
-0,70/-14,29% |
5 |
HPB |
10,300 |
-1,70/-14,17% |
6 |
PCM |
1,900 |
-0,30/-13,64% |
7 |
VTX |
10,800 |
-1,70/-13,60% |
8 |
CHS |
7,000 |
-1,10/-13,58% |
9 |
SPA |
7,900 |
-1,20/-13,19% |
10 |
HRT |
4,000 |
-0,60/-13,04% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
7.203.290 |
11.300.999 |
-4.097.709 |
% KL toàn thị trường |
3,87% |
6,08% |
|
Giá trị |
348,52 tỷ |
354,62 tỷ |
-6,11 tỷ |
% GT toàn thị trường |
8,74% |
8,89% |
|
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
E1VFVN30 |
15,800 |
486.270 |
4.000 |
482.270 |
2 |
VCB |
61,000 |
514.970 |
37.760 |
477.210 |
3 |
MSN |
94,000 |
590.010 |
196.120 |
393.890 |
4 |
DXG |
27,200 |
325.530 |
3.040 |
322.490 |
5 |
PVT |
17,500 |
217.310 |
22.960 |
194.350 |
6 |
HDB |
37,400 |
227.970 |
37.600 |
190.370 |
7 |
HAG |
6,600 |
157.450 |
1.970 |
155.480 |
8 |
YEG |
209,700 |
142.620 |
1.200 |
141.420 |
9 |
GEX |
28,100 |
199.320 |
74.840 |
124.480 |
10 |
CII |
26,000 |
115.650 |
12.310 |
103.340 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HQC |
1,810 |
10.000 |
2.200.000 |
-2.199.990 |
2 |
SCR |
9,100 |
0 |
1.087.819 |
-1.087.819 |
3 |
DLG |
2,530 |
0 |
1.000.000 |
-1.000.000 |
4 |
VRE |
37,900 |
11.390 |
810.080 |
-798.690 |
5 |
BID |
32,500 |
40.170 |
658.410 |
-618.240 |
6 |
PVD |
15,100 |
132.980 |
444.370 |
-311.390 |
7 |
VNM |
156,700 |
41.930 |
308.450 |
-266.520 |
8 |
NVL |
64,800 |
0 |
266.370 |
-266.370 |
9 |
CTI |
30,400 |
200.000 |
188.660 |
-188.460 |
10 |
NAF |
11,000 |
21.100 |
181.000 |
-159.900 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
1.836.300 |
1.571.490 |
264.810 |
% KL toàn thị trường |
4,07% |
3,48% |
|
Giá trị |
32,37 tỷ |
14,15 tỷ |
18,21 tỷ |
% GT toàn thị trường |
4,31% |
1,88% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VGC |
18,300 |
1.500.000 |
0 |
1.500.000 |
2 |
SHB |
8,300 |
102.500 |
45.500 |
57.000 |
3 |
DBC |
28,300 |
53.700 |
2.000 |
51.700 |
4 |
SPP |
6,800 |
20.000 |
0 |
20.000 |
5 |
PPS |
8,300 |
19.100 |
0 |
19.100 |
6 |
THT |
6,100 |
18.800 |
0 |
18.800 |
7 |
PVC |
7,200 |
16.400 |
0 |
16.400 |
8 |
LAS |
11,300 |
10.100 |
0 |
10.100 |
9 |
CEO |
13,400 |
10.000 |
0 |
10.000 |
10 |
PSW |
9,900 |
9.300 |
0 |
9.300 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
TIG |
3,000 |
0 |
849.800 |
-849.800 |
2 |
NDN |
13,400 |
0 |
317.700 |
-317.700 |
3 |
PVS |
21,800 |
19.700 |
207.600 |
-187.900 |
4 |
TNG |
12,200 |
0 |
45.000 |
-45.000 |
5 |
SHS |
14,500 |
10.000 |
31.500 |
-21.500 |
6 |
TC6 |
4,300 |
0 |
14.800 |
-14.800 |
7 |
HNM |
3,300 |
0 |
9.900 |
-9.900 |
8 |
TV3 |
38,000 |
0 |
9.700 |
-9.700 |
9 |
HAD |
44,000 |
0 |
5.800 |
-5.800 |
10 |
MBG |
4,500 |
0 |
4.300 |
-4.300 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
859.822 |
590.020 |
269.802 |
% KL toàn thị trường |
6,77% |
4,65% |
|
Giá trị |
19,05 tỷ |
16,71 tỷ |
2,34 tỷ |
% GT toàn thị trường |
8,91% |
7,82% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
POW |
13,800 |
367.100 |
5.000 |
362.100 |
2 |
CHS |
7,000 |
16.200 |
0 |
16.200 |
3 |
MSR |
22,500 |
14.700 |
0 |
14.700 |
4 |
HVN |
39,000 |
7.900 |
0 |
7.900 |
5 |
HD2 |
8,400 |
5.700 |
0 |
5.700 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VEA |
29,900 |
419.600 |
500.000 |
-80.400 |
2 |
OIL |
14,400 |
0 |
50.000 |
-50.000 |
3 |
BSR |
17,200 |
1.000 |
25.000 |
-24.000 |
4 |
ACV |
82,100 |
2.000 |
5.900 |
-3.900 |
5 |
SRB |
2,600 |
0 |
2.000 |
-2.000 |