Phiên chiều 4/5: Nỗi sợ chưa qua

Phiên chiều 4/5: Nỗi sợ chưa qua

(ĐTCK) Dù lực cầu bắt đáy chảy mạnh trong phiên hôm qua khi VN-Index lùi về vùng 1.000 điểm giúp thị trường hồi phục. Tuy nhiên, tâm lý thận trọng ngay lập tức trở lại với nhà đầu tư trong phiên hôm nay.

Trong phiên giao dịch hôm qua, VN-Index bị đẩy xuống vùng 1.000 điểm đã kích hoạt lực cầu bắt đáy, giúp thị trường hồi phục trở lại, trong đó HNX-Index tăng tốt, còn VN-Index thiếu chút may mắn để có sắc xanh.

Tiếp đà hồi phục của phiên chiều qua, mở cửa phiên giao dịch sáng nay, cả 2 sàn đều có sắc xanh tốt với hàng loạt mã hồi phục. Tuy nhiên, tâm lý sợ bulltrap vẫn chiếm lĩnh nhà đầu tư, nên dòng tiền chảy vào rất dè dặt, khiến đà tăng bị hãm lại.

Trong phiên giao dịch chiều, tâm lý lo sợ vẫn án ngữ nhà đầu tư, khiến cả 2 chỉ số chính đảo chiều đi xuống và chỉ may mắn mới có được sắc xanh nhạt khi đóng cửa phiên cuối tuần. Tuy nhiên, thanh khoản cả 2 sàn sụt giảm mạnh, báo hiệu tín hiệu tiêu cực với thị trường vẫn còn.

Cụ thể, chốt phiên giao dịch cuối tuần, VN-Index tăng nhẹ 0,34 điểm (+0,03%), lên 1.026,8 điểm với 155 mã tăng và 139 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 163 triệu đơn vị, giá trị 4.978 tỷ đồng, giảm 20% về khối lượng và giảm 24,4% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 37,2 triệu đơn vị, giá trị 1.534 tỷ đồng.

Trên sàn này, trong Top 10 mã lớn nhất, ngoài VIC giữ sắc xanh với mức tăng 1,22%, lên 124.500 đồng, tổng khớp 3,2 triệu đơn vị, GAS tăng 1,55%, lên 98.000 đơn vị, SAB tăng 0,78%, lên 219.000 đồng, VRE tăng 0,97%, lên 46.750 đồng, còn lại đều giảm.

Trong nhóm ngân hàng, chỉ còn VPB và MBB tăng 1,35%, lên 52.400 đồng với 2,7 triệu đơn vị và 1,49%, lên 30.700 đồng, khớp 4,2 triệu đơn vị, cùng EIB và TPB đứng ở tham chiếu 15.000 đồng và 29.800 đồng, còn lại đều quay đầu giảm.

Trong đó, giảm mạnh nhất là BID với mức giảm 3,56%, xuống 32.500 đồng (mức thấp nhất ngày), khớp 1,6 triệu đơn vị. VCB cũng giảm 1,01%, xuống 59.000 đồng, khớp 3,23 triệu đơn vị. CTG giảm 1,72%, xuống 28.500 đồng, khớp 4,31 triệu đơn vị. HDB giảm 1,15%, xuống 43.000 đồng, khớp 0,65 triệu đơn vị. STB giảm 1,82%, xuống 13.450 đồng, khớp 4 triệu đơn vị.

Trong nhóm bluechip, tăng giá còn phải kể đến VJC tăng 2,31%, lên 177.000 đồng, ROS tăng trần lên 73.300 đồng (hôm nay là ngày giao dịch không hưởng quyền nhận cổ tức bằng cổ phiếu, tỷ lệ 20% của mã này), FPT tăng 1,38%, lên 58.800 đồng, BHN tăng 4,85%, lên 108.000 đồng…

Trong khi đó, sắc đỏ bao trùm các mã MSN, VNM, HPG, PLX, BVH, NVL, MWG, SSI… Trong đó, giảm mạnh nhất là NVL với mức giảm 4,06%, xuống 52.000 đồng.

Trong nhóm cổ phiếu nhỏ, ASM và HAG vẫn giữ được sắc tím đậm với 11,22 triệu đơn vị và 10,09 triệu đơn vị được khớp.

Các mã khác như IDI, FLC, OGC, KBC, TCH, ITA, HQC, HNG, HHS, HAI… cũng đều có sắc xanh.

Cũng có thanh khoản tốt hôm nay là SBT với 7,87 triệu đơn vị được khớp, nhưng đóng cửa giảm nhẹ 1,08%, xuống 18.250 đồng.

Trên HNX cũng có diễn biến tương tự HOSE, lực cầu yếu cũng khiến chỉ số HNX-Index có những thời điểm giảm xuống dưới tham chiếu, nhưng cuối cùng cũng giữ được sắc xanh nhạt. Dù vậy, thanh khoản chung trên sàn này hôm nay lại tăng mạnh so với phiên hôm qua do có giao dịch thỏa thuận lô lớn cổ phiếu SHB sau khi kết thúc phiên khớp lệnh.

Cụ thể, đóng cửa phiên hôm nay, HNX-Index tăng 0,06 điểm (+0,05%), lên 122,57 điểm với 86 mã tăng và 76 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 78,6 triệu đơn vị, giá trị 918 tỷ đồng, tăng 58,76% về khối lượng và 30,4% về giá trị so với phiên hôm qua. Tuy nhiên, giao dịch thỏa thuận hôm nay đóng góp tới 29,73 triệu đơn vị, giá trị 334,34 tỷ đồng, trong đó riêng SHB đóng góp 27,8 triệu đơn vị, giá trị 304,75 tỷ đồng.

Trên sàn này, trong Top 10 mã vốn hóa lớn, chỉ còn SHB giảm nhẹ 0,91%, xuống 10.900 đồng, còn lại đều tăng giá, nhưng ngoại trừ VCG tăng mạnh 3,55%, lên 17.500 đồng, còn lại chỉ tăng nhẹ.

Cụ thể, ACB tăng 0,23%, lên 43.600 đồng với 2,93 triệu đơn vị, VCS tăng 0,34%, lên 119.300 đồng, VGC tăng 0,84%, lên 24.000 đồng, PVS tăng 1,78%, lên 17.200 đồng, PVI tăng 1,23%, lên 33.000 đồng, VPI tăng 0,48%, lên 42.200 đồng…

Về thanh khoản, PVX vượt qua SHB dẫn đầu sàn HNX với 12,45 triệu đơn vị được khớp, SHB đứng sau với 10,58 triệu đơn vị được khớp. Trong đó, PVX đóng cửa ở mức tham chiếu 1.800 đồng, còn SHB giảm nhẹ 0,91% như đã đề cập.

Trong các mã nhỏ, trong khi TTB, ACM, MCO, CMI… tăng trần, thì nhiều mã khác giảm sàn như DST, PIV, BII, SGO, FID, ORS…

Trên sàn UPCoM, với nỗ lực cuối phiên, UPCoM-Index đã kịp về tham chiếu khi đóng cửa phiên chiều nay.

Chốt phiên, UPCoM-Index tăng nhẹ 0,02 điểm (+0,03%), lên 56,12 điểm với 110 mã tăng, trong khi chỉ có 68 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 16,38 triệu đơn vị, giá trị 343 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 6,68 triệu đơn vị, giá trị 162,3 tỷ đồng.

Trên sàn này, sắc xanh tràn ngập trong nhóm cổ phiếu đáng chú ý như BSR, LPB, POW, OIL, DVN, HVN, VGT, MCH, VIB… Trong đó, BSR và LPB là 2 mã có tổng khớp trên 1 triệu đơn vị, lần lượt đạt 1,34 triệu đơn vị và 1,24 triệu đơn vị. Đóng cửa, BSR tăng 2,76%, lên 18.600 đồng, LPB tăng 1,42%, lên 14.300 đồng.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

1026,80

+0,34
(+0,03%)

163.1

4.978,37tỷ

---

---

HNX-INDEX

122,57

+0,06
(+0,05%)

78.6

918,92 tỷ

28.599.733

28.928.470

UPCOM-INDEX

56,12

+0,02
(+0,03%)

16.4

343,20 tỷ

536.000

1.281.710

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

340

Số cổ phiếu không có giao dịch

17

Số cổ phiếu tăng giá

157 / 43,98%

Số cổ phiếu giảm giá

137 / 38,38%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

63 / 17,65%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

ASM

15,150

11.221.910

2

HAG

5,150

10.094.560

3

SBT

18,250

7.872.870

4

CTG

28,500

4.309.260

5

MBB

30,700

4.187.970

6

STB

13,450

4.008.960

7

IDI

14,500

3.292.400

8

VCB

59,000

3.234.250

9

VIC

124,500

3.214.170

10

FLC

5,290

3.002.690

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SC5

23,000

+1,50/+6,98%

2

CMT

9,530

+0,62/+6,96%

3

NAV

5,380

+0,35/+6,96%

4

PNC

18,450

+1,20/+6,96%

5

RIC

7,400

+0,48/+6,94%

6

TIE

10,050

+0,65/+6,91%

7

ROS

73,300

+4,70/+6,85%

8

HAG

5,150

+0,33/+6,85%

9

HOT

31,250

+2,00/+6,84%

10

TLD

11,750

+0,75/+6,82%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

UDC

3,070

-0,23/-6,97%

2

FDC

22,100

-1,65/-6,95%

3

DAT

13,050

-0,95/-6,79%

4

TEG

6,780

-0,49/-6,74%

5

SII

22,200

-1,60/-6,72%

6

HCD

7,420

-0,53/-6,67%

7

TCO

10,500

-0,75/-6,67%

8

STK

14,050

-1,00/-6,64%

9

TCL

24,300

-1,70/-6,54%

10

ELC

9,810

-0,64/-6,12%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

231

Số cổ phiếu không có giao dịch

154

Số cổ phiếu tăng giá

86 / 22,34%

Số cổ phiếu giảm giá

76 / 19,74%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

223 / 57,92%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

PVX

1,800

12.446.000

2

SHB

10,900

10.580.300

3

ACB

43,600

2.929.000

4

PVS

17,200

2.450.800

5

HUT

7,300

1.388.800

6

VCG

17,500

1.260.100

7

DS3

21,600

1.126.700

8

TTB

19,000

1.116.100

9

VGC

24,000

1.078.700

10

SHS

18,600

1.072.600

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

ACM

900

+0,10/+12,50%

2

CAG

61,800

+5,60/+9,96%

3

CAN

27,600

+2,50/+9,96%

4

TV3

35,700

+3,20/+9,85%

5

TTB

19,000

+1,70/+9,83%

6

LM7

3,400

+0,30/+9,68%

7

CLH

15,900

+1,40/+9,66%

8

DIH

13,700

+1,20/+9,60%

9

VC2

13,700

+1,20/+9,60%

10

SGH

43,800

+3,80/+9,50%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

BII

700

-0,10/-12,50%

2

X20

14,600

-1,60/-9,88%

3

PPP

9,500

-1,00/-9,52%

4

SCI

7,700

-0,80/-9,41%

5

INC

10,700

-1,10/-9,32%

6

NGC

10,800

-1,10/-9,24%

7

DPC

15,000

-1,50/-9,09%

8

SGO

1,000

-0,10/-9,09%

9

HGM

38,200

-3,80/-9,05%

10

DST

4,100

-0,40/-8,89%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

226

Số cổ phiếu không có giao dịch

509

Số cổ phiếu tăng giá

110 / 14,97%

Số cổ phiếu giảm giá

68 / 9,25%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

557 / 75,78%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

BSR

18,600

1.330.800

2

LPB

14,300

1.241.100

3

POW

13,400

976.400

4

HTM

10,800

926.700

5

OIL

17,800

892.100

6

DVN

16,900

419.700

7

QNS

50,500

382.100

8

HVN

37,000

344.300

9

ATB

1,200

230.900

10

VGT

12,900

218.300

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SD8

300

+0,10/+50,00%

2

AVF

300

+0,10/+50,00%

3

NTB

500

+0,10/+25,00%

4

V15

500

+0,10/+25,00%

5

GGG

600

+0,10/+20,00%

6

SAC

11,500

+1,50/+15,00%

7

MRF

20,700

+2,70/+15,00%

8

DTC

14,600

+1,90/+14,96%

9

TBD

71,500

+9,30/+14,95%

10

ND2

20,800

+2,70/+14,92%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

PSG

300

-0,10/-25,00%

2

SVH

10,000

-2,80/-21,88%

3

NOS

500

-0,10/-16,67%

4

HTM

10,800

-2,10/-16,28%

5

NNG

8,600

-1,50/-14,85%

6

NAW

13,200

-2,30/-14,84%

7

VPR

31,600

-5,50/-14,82%

8

CMW

9,400

-1,60/-14,55%

9

HRT

4,700

-0,80/-14,55%

10

SLC

11,200

-1,90/-14,50%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

OGC

2,170

208.790

0

208.790

2

DXG

31,500

118.520

5.000

113.520

3

VCI

93,400

200.910

112.800

88.110

4

FRT

149,000

51.060

2.400

48.660

5

E1VFVN30

16,520

46.550

0

46.550

6

VNM

184,000

703.210

674.080

29.130

7

MBB

30,700

988.030

961.470

26.560

8

HAR

5,720

26.310

0

26.310

9

IMP

61,600

15.710

0

15.710

10

CTG

28,500

215.500

200.000

15.500

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VCB

59,000

57.950

1.743.060

-1.685.110

2

VIC

124,500

118.580

1.727.660

-1.609.080

3

STB

13,450

10.120

1.067.260

-1.057.140

4

HPG

54,000

6.218.030

7.223.070

-1.005.040

5

HSG

14,300

7.210

753.750

-746.540

6

VRE

46,750

202.920

923.570

-720.650

7

PAC

40,850

50.000

615.590

-615.540

8

BID

32,500

21.180

572.580

-551.400

9

DPM

18,300

16.340

494.630

-478.290

10

HDB

43,000

5.645.585

6.016.725

-371.140

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

28.599.733

28.928.470

-328.737

% KL toàn thị trường

36,38%

36,80%

Giá trị

316,92 tỷ

326,03 tỷ

-9,10 tỷ

% GT toàn thị trường

34,49%

35,48%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SHB

10,900

28.117.001

27.813.151

303.850

2

VCG

17,500

334.600

120.800

213.800

3

CEO

14,300

26.100

0

26.100

4

TTZ

5,600

11.200

0

11.200

5

IDV

32,200

6.300

0

6.300

6

PVS

17,200

3.500

0

3.500

7

VE1

17,200

3.300

0

3.300

8

PVG

8,600

4.000

1.700

2.300

9

VCS

119,300

2.300

0

2.300

10

DAD

17,100

2.200

0

2.200

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

NDN

15,600

0

322.600

-322.600

2

VGC

24,000

100.000

274.800

-274.700

3

SHS

18,600

20.300

72.300

-52.000

4

MAS

58,000

3.700

55.619

-51.919

5

SPI

1,900

0

31.300

-31.300

6

VE9

4,500

0

30.200

-30.200

7

HKT

2,100

100.000

23.900

-23.800

8

PVX

1,800

0

21.200

-21.200

9

ALV

4,800

0

13.000

-13.000

10

BCC

6,600

0

13.000

-13.000

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

536.000

1.281.710

-745.710

% KL toàn thị trường

3,27%

7,82%

Giá trị

43,03 tỷ

53,23 tỷ

-10,19 tỷ

% GT toàn thị trường

12,54%

15,51%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

MCH

111,600

146.700

1.810

144.890

2

PXL

3,000

14.100

0

14.100

3

POW

13,400

13.300

0

13.300

4

SGN

150,000

12.000

0

12.000

5

TBD

71,500

10.000

0

10.000

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

BSR

18,600

300.000

590.000

-589.700

2

QNS

50,500

80.000

276.100

-196.100

3

VGT

12,900

0

152.000

-152.000

4

SCS

171,900

500.000

50.000

-49.500

5

HIG

6,500

5.000

6.200

-1.200

Tin bài liên quan