Trong phiên giao dịch sáng nay, VN-Index nhanh chóng lấy lại đà tăng mạnh sau nhịp điều chỉnh hôm qua để trở lại vùng đỉnh 1.200 điểm. Tuy nhiên, áp lực chốt lời ở vùng kháng cự này khá mạnh, nên VN-Index 2 lần bị đẩy lại khi cố gắng chinh phục mức đỉnh lịch sử và đóng cửa phiên sáng với mức tăng nhẹ.
Trong phiên giao dịch chiều, lực bán diễn ra mạnh ngay từ đầu phiên, nhất là ở nhóm ngân hàng và dầu khí và một số mã lớn khác khiến cả 2 chỉ lao thẳng, trong đó VN-Index về sát mức tham chiếu và HNX-Index chìm xuống sắc đỏ. Tưởng chừng thị trường sẽ tiếp tục có phiên điều chỉnh đáng tiếc, nhưng VN-Index đã kịp thoát hiểm trong những phút cuối nhờ sự chắc chắn của VIC và đà tăng mạnh của VNM, MWG, HDB, trong khi HNX-Index không có được may mắn đó nên tiếp tục giảm điểm.
Cụ thể, chốt phiên chiều 4/4, VN-Index tăng 3,25 điểm (+0,27%), lên 1.191,54 điểm với 167 mã tăng và 130 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 238,69 triệu đơn vị, giá trị 8.553,95 tỷ đồng, giảm 6,5% về khối lượng, nhưng tăng 7,2% về giá trị so với phiên trước đó. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 44,68 triệu đơn vị, giá trị 2.635,46 tỷ đồng, chủ yếu đến từ giao dịch 4,3 triệu cổ phiếu VJC, giá trị 925,58 tỷ đồng.
Trong khi đó, HNX-Index giảm 0,3 điểm (-0,22%), xuống 135,32 điểm với 86 mã tăng và 91 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 64,49 triệu đơn vị, giá trị 1.184,48 tỷ đồng, tăng 14% về khối lượng và 15,4% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 4,77 triệu đơn vị, giá trị 119,29 tỷ đồng.
Trên HOSE, trong Top 10 mã vốn hóa lớn nhất, chỉ còn VIC và VNM tăng mạnh để níu kéo sắc xanh của VN-Index, còn lại đều giảm giá. Cụ thể, VIC tăng 4,25%, lên 127.500 đồng với 1,94 triệu đơn vị được khớp; VNM tăng 3,25%, lên 200.000 đồng với gần 1 triệu đơn vị được khớp.
Còn lại VCB giảm 1,08%, xuống 73.500 đồng với hơn 2 triệu đơn vị được khớp, GAS giảm 2,26%, xuống 130.000 đồng; BID giảm 0,67%, xuống 44.800 đồng; SAB giảm 1,31%, xuống 226.000 đồng; CTG giảm 1,1%, xuống 35.900 đồng với 7 triệu đơn vị được khớp; MSN giảm 2,65%, xuống 110.000 đồng; VPB giảm 0,29% xuống 68.100 đồng; VJC giảm 1,78%, xuống 221.000 đồng.
Trong các mã ngân hàng, ngoài các mã kể trên, còn có STB giảm 0,64%, xuống 15.600 đồng với 7,38 triệu đơn vị được khớp; MBB giảm 0,54%, xuống 36.500 đồng với 7,14 triệu đơn vị được khớp. Trong khi đó, EIB tăng 1,38%, lên 14.700 đồng và HDB tăng tốt 1,97%, lên 46.500 đồng với 5,35 triệu đơn vị được khớp.
Phiên hôm nay CII gây chú ý khi nổi sóng tăng lên mức trần 31.450 đồng với 1,7 triệu đơn vị được khớp và còn dư mua giá trần. Cũng có mức tăng trần còn có HII lên 30.450 đồng với 0,58 triệu đơn vị được khớp, CNG lên 30.700 đồng, DQC lên 35.400 đồng, PGD lên 38.550 đồng. Các mã tăng tốt khác có thể kể đến GEX, HBC, MWG, KDC, KDH, AAA…
Trong nhóm cổ phiếu nhỏ cũng có sự phân hóa, trong đó 2 mã có thanh khoản tốt nhất là SCR và KBC trái chiều nhau, trong khi SCR giảm 1,43%, xuống 13.800 đồng với 9,8 triệu đơn vị được khớp, dẫn đầu sàn, thì KBC lại tăng 2,84%, lên 14.500 đồng với 8,17 triệu đơn vị được khớp.
KSH, SAM, TTF, VIP, TNT, TYA… đóng cửa trong sắc tím, các mã ASM, FLC, HQC, HAR, DLG, ITA, FIT cũng có sắc xanh, trong khi HAI, TSC, QCG, AMD, HNG, IDI, OGC, HAG đóng cửa trong sắc đỏ.
Trên HNX, trong khi ACB có được sắc xanh nhạt 0,2%, lên 49.100 đồng với 3,56 triệu đơn vị được khớp và VCS tăng mạnh 7,2%, lên 139.900 đồng trong ngày giao dịch không hưởng quyền nhận cổ tức bằng cổ phiếu, tỷ lệ 1:1, cùng VCG tăng 2,08%, lên 24.500 đồng, thì hàng loạt mã khác giảm. Cụ thể, SHB giảm 2,24%, xuống 13.100 đồng với 8,9 triệu đơn vị được khớp, dẫn đầu sàn HNX; VGC giảm 1,54%, xuống 25.600 đồng; PVI giảm 2,52%, xuống 38.700 đồng; PVS giảm 6,19%, xuống 19.700 đồng với 7,6 triệu đơn vị được khớp.
HUT hôm nay khởi sắc với mức tăng 8,6%, lên 10.100 đồng với 6,92 triệu đơn vị được khớp, thậm chí có lúc đã chạm mức trần 10.200 đồng. Trong khi đó, CEO chỉ còn giữ được đà tăng nhẹ 1 bước giá. Các cổ phiếu nổi sóng phiên hôm nay ngoài HUT, còn có thể kể đến TIG, PHC, DS3.
Trên UPCoM, chỉ số của sàn này cũng lao mạnh về tham chiếu trong những phút đầu và lình xình quanh ngưỡng này cho đến hết phiên, nhưng may mắn hơn HNX là UPCoM-Index có được sắc xanh.
Cụ thể, UPCoM-Index tăng 0,01 điểm (+0,01%), lên 60,46 điểm với 81 mã tăng và 82 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 45,73 triệu đơn vị, giá trị 980 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 11,66 triệu đơn vị, giá trị 276,5 tỷ đồng.
Trong phiên hôm nay, LPB giao dịch khá sôi động với hơn 10,67 triệu đơn vị được khớp, đóng cửa tăng 5,3%, lên 15.900 đồng. POW cũng tăng 1,23%, lên 16.400 đồng với 2,4 triệu đơn vị được khớp. Trong khi BSR giảm 2,34%, xuống 25.000 đồng với 2,1 triệu đơn vị, HVN đứng ở tham chiếu với 1,18 triệu đơn vị. Các mã khác chỉ dao động nhẹ quan tham chiếu với thanh khoản không quá mạnh.
Một mã khác có giao dịch sôi động bất ngờ hôm nay là RCC với 9,77 triệu đơn vị được khớp, nhưng đóng cửa giảm 5%, xuống 19.000 đồng.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
1191,54 |
+3,25(+0,27%) |
238.7 |
8.553,95 tỷ |
--- |
--- |
HNX-INDEX |
135,32 |
-0,30(-0,22%) |
64.5 |
1.184,48 tỷ |
1.440.555 |
3.156.410 |
UPCOM-INDEX |
60,46 |
+0,01(+0,01%) |
45.7 |
980,60 tỷ |
1.500.419 |
1.382.700 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
341 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
14 |
Số cổ phiếu tăng giá |
168 / 47,32% |
Số cổ phiếu giảm giá |
129 / 36,34% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
58 / 16,34% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SCR |
13,800 |
9.817.990 |
2 |
ASM |
12,400 |
8.460.780 |
3 |
KBC |
14,500 |
8.174.560 |
4 |
STB |
15,600 |
7.381.040 |
5 |
MBB |
36,500 |
7.140.830 |
6 |
CTG |
35,900 |
6.987.490 |
7 |
DXG |
37,500 |
6.350.270 |
8 |
FLC |
6,270 |
6.250.850 |
9 |
SSI |
41,900 |
6.024.780 |
10 |
HAG |
6,300 |
5.497.020 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TPC |
10,700 |
+0,70/+7,00% |
2 |
HOT |
45,900 |
+3,00/+6,99% |
3 |
SAM |
8,110 |
+0,53/+6,99% |
4 |
CII |
31,450 |
+2,05/+6,97% |
5 |
CNG |
30,700 |
+2,00/+6,97% |
6 |
TYA |
13,050 |
+0,85/+6,97% |
7 |
TTF |
6,310 |
+0,41/+6,95% |
8 |
DQC |
35,400 |
+2,30/+6,95% |
9 |
TMT |
9,240 |
+0,60/+6,94% |
10 |
VIP |
7,400 |
+0,48/+6,94% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VNL |
19,300 |
-1,45/-6,99% |
2 |
STT |
8,930 |
-0,67/-6,98% |
3 |
NVT |
4,720 |
-0,35/-6,90% |
4 |
TCO |
13,650 |
-1,00/-6,83% |
5 |
TLD |
13,200 |
-0,95/-6,71% |
6 |
MDG |
11,850 |
-0,85/-6,69% |
7 |
RIC |
5,650 |
-0,35/-5,83% |
8 |
KSA |
730 |
-0,04/-5,19% |
9 |
HTT |
2,760 |
-0,13/-4,50% |
10 |
TV1 |
16,800 |
-0,75/-4,27% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
233 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
153 |
Số cổ phiếu tăng giá |
86 / 22,28% |
Số cổ phiếu giảm giá |
91 / 23,58% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
209 / 54,15% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
13,100 |
8.895.300 |
2 |
PVS |
19,700 |
7.642.600 |
3 |
HUT |
10,100 |
6.924.100 |
4 |
ACB |
49,100 |
3.552.800 |
5 |
VCG |
24,500 |
2.357.100 |
6 |
SHS |
24,100 |
2.307.100 |
7 |
VGC |
25,600 |
2.292.700 |
8 |
CEO |
15,500 |
2.138.200 |
9 |
DST |
3,100 |
1.732.100 |
10 |
TIG |
4,500 |
1.580.700 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
RCL |
20,900 |
+1,90/+10,00% |
2 |
BBS |
11,000 |
+1,00/+10,00% |
3 |
L35 |
5,500 |
+0,50/+10,00% |
4 |
VNF |
53,900 |
+4,90/+10,00% |
5 |
PXA |
1,100 |
+0,10/+10,00% |
6 |
DS3 |
19,800 |
+1,80/+10,00% |
7 |
PHC |
18,900 |
+1,70/+9,88% |
8 |
SJE |
30,200 |
+2,70/+9,82% |
9 |
TIG |
4,500 |
+0,40/+9,76% |
10 |
VC1 |
11,600 |
+1,00/+9,43% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
QNC |
3,800 |
-0,40/-9,52% |
2 |
SLS |
71,500 |
-7,50/-9,49% |
3 |
NDN |
19,200 |
-2,00/-9,43% |
4 |
SDU |
11,600 |
-1,20/-9,38% |
5 |
TPP |
10,000 |
-1,00/-9,09% |
6 |
SDG |
15,000 |
-1,50/-9,09% |
7 |
ACM |
1,000 |
-0,10/-9,09% |
8 |
TV3 |
30,000 |
-2,90/-8,81% |
9 |
ATS |
49,500 |
-4,70/-8,67% |
10 |
LO5 |
4,300 |
-0,40/-8,51% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
213 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
511 |
Số cổ phiếu tăng giá |
81 / 11,19% |
Số cổ phiếu giảm giá |
82 / 11,33% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
561 / 77,49% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
LPB |
15,900 |
10.670.200 |
2 |
RCC |
19,000 |
9.765.600 |
3 |
POW |
16,400 |
2.402.100 |
4 |
BSR |
25,000 |
2.113.400 |
5 |
HVN |
49,200 |
1.182.000 |
6 |
SBS |
2,800 |
881.100 |
7 |
OIL |
20,300 |
628.100 |
8 |
ART |
9,100 |
519.400 |
9 |
DVN |
18,800 |
487.700 |
10 |
VGT |
15,900 |
433.800 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
LMC |
20,300 |
+5,80/+40,00% |
2 |
IHK |
18,400 |
+2,40/+15,00% |
3 |
TBD |
68,400 |
+8,90/+14,96% |
4 |
BWS |
29,300 |
+3,80/+14,90% |
5 |
NS3 |
45,800 |
+5,90/+14,79% |
6 |
VPR |
28,100 |
+3,60/+14,69% |
7 |
QHW |
21,200 |
+2,70/+14,59% |
8 |
HPW |
12,600 |
+1,60/+14,55% |
9 |
BUD |
14,300 |
+1,80/+14,40% |
10 |
ICN |
45,500 |
+5,70/+14,32% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
DVC |
8,500 |
-1,50/-15,00% |
2 |
DCF |
7,400 |
-1,30/-14,94% |
3 |
BLT |
22,600 |
-3,90/-14,72% |
4 |
LLM |
19,800 |
-3,40/-14,66% |
5 |
PNT |
7,000 |
-1,20/-14,63% |
6 |
UPC |
14,600 |
-2,50/-14,62% |
7 |
ILS |
16,400 |
-2,80/-14,58% |
8 |
RCD |
17,000 |
-2,90/-14,57% |
9 |
PIA |
30,500 |
-5,20/-14,57% |
10 |
LAI |
8,300 |
-1,40/-14,43% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
NT2 |
30,800 |
1.881.320 |
500.000 |
1.381.320 |
2 |
KBC |
14,500 |
2.835.040 |
1.822.750 |
1.012.290 |
3 |
HDB |
46,500 |
2.463.070 |
1.455.630 |
1.007.440 |
4 |
HSG |
22,700 |
1.370.080 |
583.950 |
786.130 |
5 |
HAG |
6,300 |
674.520 |
3.020 |
671.500 |
6 |
HPG |
59,000 |
1.344.860 |
795.020 |
549.840 |
7 |
NVL |
77,000 |
546.200 |
105.270 |
440.930 |
8 |
GEX |
38,700 |
409.030 |
0 |
409.030 |
9 |
DRC |
30,900 |
348.670 |
9.380 |
339.290 |
10 |
HBC |
47,750 |
338.590 |
6.100 |
332.490 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
E1VFVN30 |
19,100 |
9.400 |
1.201.010 |
-1.191.610 |
2 |
MSN |
110,000 |
624.180 |
1.108.350 |
-484.170 |
3 |
DXG |
37,500 |
1.377.500 |
1.858.900 |
-481.400 |
4 |
SAM |
8,110 |
0 |
410.100 |
-410.100 |
5 |
STB |
15,600 |
872.800 |
1.123.270 |
-250.470 |
6 |
VNS |
15,500 |
10.000 |
212.420 |
-212.410 |
7 |
VND |
30,900 |
117.650 |
329.000 |
-211.350 |
8 |
CTD |
147,000 |
9.390 |
197.510 |
-188.120 |
9 |
HDG |
52,400 |
200.000 |
175.000 |
-174.800 |
10 |
JVC |
4,460 |
0 |
172.100 |
-172.100 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
1.440.555 |
3.156.410 |
-1.715.855 |
% KL toàn thị trường |
2,23% |
4,89% |
|
Giá trị |
20,85 tỷ |
55,74 tỷ |
-34,89 tỷ |
% GT toàn thị trường |
1,76% |
4,71% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
KLF |
2,400 |
399.300 |
2.800 |
396.500 |
2 |
CEO |
15,500 |
307.900 |
32.000 |
275.900 |
3 |
SHB |
13,100 |
165.200 |
3.260 |
161.940 |
4 |
NVB |
9,400 |
40.000 |
0 |
40.000 |
5 |
CIA |
41,700 |
19.600 |
0 |
19.600 |
6 |
VE9 |
5,400 |
13.300 |
0 |
13.300 |
7 |
PGS |
31,800 |
11.800 |
0 |
11.800 |
8 |
KKC |
11,800 |
17.600 |
6.400 |
11.200 |
9 |
VNR |
24,800 |
9.400 |
0 |
9.400 |
10 |
PVG |
10,300 |
8.700 |
0 |
8.700 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VGC |
25,600 |
169.520 |
1.408.900 |
-1.239.380 |
2 |
PVX |
2,000 |
0 |
379.100 |
-379.100 |
3 |
HUT |
10,100 |
75.000 |
440.650 |
-365.650 |
4 |
KVC |
2,500 |
0 |
317.000 |
-317.000 |
5 |
NDN |
19,200 |
7.500 |
94.500 |
-87.000 |
6 |
VCG |
24,500 |
134.700 |
200.100 |
-65.400 |
7 |
PVS |
19,700 |
1.365 |
53.500 |
-52.135 |
8 |
HMH |
10,500 |
1.200 |
36.100 |
-34.900 |
9 |
DBC |
21,000 |
0 |
25.200 |
-25.200 |
10 |
HHG |
5,600 |
0 |
20.000 |
-20.000 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
1.500.419 |
1.382.700 |
117.719 |
% KL toàn thị trường |
3,28% |
3,02% |
|
Giá trị |
50,52 tỷ |
30,53 tỷ |
19,99 tỷ |
% GT toàn thị trường |
5,15% |
3,11% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
TBD |
68,400 |
244.525 |
0 |
244.525 |
2 |
BSR |
25,000 |
231.200 |
100.000 |
131.200 |
3 |
QNS |
57,200 |
87.000 |
2.000 |
85.000 |
4 |
BCM |
26,000 |
56.700 |
0 |
56.700 |
5 |
SDH |
2,800 |
20.500 |
1.600 |
18.900 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
OIL |
20,300 |
0 |
327.000 |
-327.000 |
2 |
IDC |
23,900 |
0 |
130.000 |
-130.000 |
3 |
GDW |
16,200 |
3.900 |
16.000 |
-12.100 |
4 |
VTA |
7,200 |
0 |
10.000 |
-10.000 |
5 |
MCH |
95,000 |
1.400 |
2.700 |
-1.300 |