Phiên chiều 3/7: Nhóm ngân hàng khởi sắc, HNX-Index trở lại mốc “khai sinh”

Phiên chiều 3/7: Nhóm ngân hàng khởi sắc, HNX-Index trở lại mốc “khai sinh”

(ĐTCK) Sau gần 6 năm rưỡi, lần đầu tiên chỉ số HNX-Index đã trở lại mốc điểm “khai sinh” 100 điểm khi chốt phiên giao dịch đầu tiên của tháng 7 nhờ sự hỗ trợ của nhóm cổ phiếu tài chính - chứng khoán.

Trao đổi với Đầu tư Chứng khoán, một số chuyên gia và công ty chứng khoán cho rằng, thị trường sẽ tiếp tục duy trì đà tăng để VN-Index hướng tới mốc 790 điểm và dòng tiền sẽ chảy mạnh trở lại. Tuy nhiên, điều này chỉ đúng một nửa trong phiên giao dịch đầu tiên của tháng 7 (3/7).

Trong phiên giao dịch sáng, dù có thời điểm rung lắc nhẹ, nhưng với sự hỗ trợ đắc lực của nhóm chứng khoán, ngân hàng, bảo hiểm, dầu khí, cả 2 sàn vẫn duy trì đà tăng. Dù vậy, dòng tiền vẫn chưa chảy mạnh trở lại trên sàn HOSE, trong khi chảy mạnh hơn trên sàn HNX.

Trên HOSE, do có sự phân hóa trong nhóm cổ phiếu lớn, nên VN-Index không thể chinh phục thành công ngưỡng 780 điểm, trong khi trên HNX, do nhóm ngân hàng, dầu khí có vốn hóa lớn, nên HNX-Index nhẹ nhàng vượt mốc 100 điểm.

Diễn biến trong phiên chiều diễn ra khác tương đồng với phiên sáng. VN-Index nới rộng đà tăng và một lần nửa thử thách chinh phục ngưỡng 780 điểm, nhưng cũng giống như phiên sáng, do lực cầu quá thận trọng, trong khi không nhận được sự đồng thuận từ nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn, nên VN-Index bị đẩy lùi trở lại. Trong khi đó, HNX-Index không có nhiều biến động và giữ vững mốc điểm trên 100 điểm trong suốt phiên chiều.   

Đây là lần đầu tiên kể từ tháng 2/2011, HNX-Index đóng cửa trên ngưỡng 100 điểm, cũng là mốc điểm khai sinh của chỉ số này.

Kết thúc phiên giao dịch 3/7, VN-Index tăng 2,41 điểm (+0,31%), lên 778,88 điểm với 130 mã tăng và 142 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 195,5 triệu đơn vị, giá trị 3.781 tỷ đồng, trong đó giao dịch thỏa thuận đóng góp 10,87 triệu đơn vị, giá trị 294 tỷ đồng.

HNX-Index tăng tốt hơn với mức tăng 1,19 điểm (+1,2%), lên 100,33 điểm với tổng khớp đạt 66,55 triệu đơn vị, giá trị 738,47 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 3,3 triệu đơn vị, giá trị 45,5 tỷ đồng.

Trên HOSE, về cuối phiên, nhiều cổ phiếu trong nhóm VN30 như DHG, BMP, STB, REE, MWG, MBB quay đầu giảm giá, khiến thị trường có đôi chút gặp khó. Tuy nhiên, với sự vững vàng của các mã lớn như BID, CTG, VCB, GAS, SAB, BVH, HPG, DPM, ROS…, thị trường vẫn duy trì sắc xanh.

Trong đó, HPG là mã có thanh khoản tốt nhất nhóm với gần 8 triệu cổ phiếu được khớp, tiếp đến là ITA với hơn 7,6 triệu đơn vị.  HPG tăng 3,13%, ITA tăng 3,59%. Các mã ngân hàng lớn tăng hơn 1% đến gần 2%.

Tuy nhiên, có thanh khoản cao nhất trên HOSE là HQC với 12,22 triệu đơn vị, đóng cửa tăng 1,25%, tiếp đến là OGC với hơn 8,06 triệu đơn vị và đóng cửa ở mức trần 2.260 đồng, còn dư mua trần hơn 8 triệu đơn vị.

Trong khi HAI không giữ được sắc tím khi đóng cửa ở mức 4.340 đồng, tăng 6,63%, thi HAR thế chỗ khi đóng cửa ở mức trần 4.490 đồng và còn dư mua trần hơn 2,36 triệu đơn vị.

Trong khi đó, QCG vẫn yên vị ở mức sàn 25.150 đồng với hơn 1 triệu đơn vị được khớp và còn dư bán sàn hơn 851.000 đơn vị.

Trên HNX, SHB gần như độc diễn về thanh khoản với 26,47 triệu đơn vị được khớp, đóng cửa tăng 5,26%, vượt trội so với mã có thanh khoản thứ 2 là SHS. Trong phiên hôm nay, SHS được khớp 3,18 triệu đơn vị, đóng cửa tăng 7,7%, lên 15.400 đồng. ACB cũng tăng mạnh 1,93%, lên 26.400 đồng với 2,83 triệu đơn vị được khớp.

Sắc xanh đậm cũng xuất hiện ở một số mã khác như NVB (mất sắc tím), VND, PVS, PHC, CEO, HUT…

HNX cũng ghi nhận sự khởi sắc của một số mã nhỏ như PVL, TEG, PXA, UNI, HYA, PVV, NAG…

Trong khi đó, sàn UPCoM lại rất khó nhọc mới có được sắc xanh nhạt khi chốt phiên do các mã lớn như DVN, ACV, MSR, VOC… đóng cửa trong sắc đỏ.

Tuy nhiên, nhờ đà tăng tại VIB, HVN, GEX, hay MCH phục hồi, nên chốt phiên, UPCoM-Index tăng nhẹ 0,05 điểm (+0,09%), lên 57,62 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 6,06 triệu đơn vị, giá trị 74,78 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm gần 1 triệu đơn vị, giá trị 27 tỷ đồng.

Trong đó, thanh khoản tốt nhất là PXL với 835.000 đơn vị và đóng cửa còn dư mua trần (2.600 đồng) 283.000 đơn vị.

Một số mã khác cũng có sắc tím hôm nay là TOP, PFL, VPC, TTJ, VMA, SRB…

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

778,88

+2,41/+0,31%

195.5

3.780,99 tỷ

10.880.240

6.668.740

HNX-INDEX

100,33

+1,19/+1,20%

69.9

784,39 tỷ

606.220

2.510.432

UPCOM-INDEX

57,62

+0,05/+0,09%

7.5

115,96 tỷ

218.350

25.000

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

320

Số cổ phiếu không có giao dịch

15

Số cổ phiếu tăng giá

130 / 38,81%

Số cổ phiếu giảm giá

142 / 42,39%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

63 / 18,81%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

HQC

3,250

12.218.540

2

OGC

2,260

8.060.570

3

HPG

33,000

7.979.110

4

ITA

4,040

7.642.530

5

HAG

9,100

7.034.190

6

HAI

4,340

6.715.860

7

FLC

7,190

5.846.760

8

SSI

27,950

5.285.670

9

HSG

33,150

4.489.700

10

DLG

4,450

3.968.530

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VCF

230,000

+9,00/+4,07%

2

BBC

109,000

+3,90/+3,71%

3

SSC

59,000

+3,80/+6,88%

4

OPC

56,000

+3,10/+5,86%

5

TNA

47,300

+2,30/+5,11%

6

TIX

33,050

+2,15/+6,96%

7

HDG

32,100

+2,10/+7,00%

8

LEC

31,350

+2,05/+7,00%

9

HCM

46,600

+2,00/+4,48%

10

DMC

132,000

+2,00/+1,54%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

CTD

211,500

-5,00/-2,31%

2

COM

65,200

-4,80/-6,86%

3

DHG

122,000

-2,30/-1,85%

4

HOT

29,600

-2,20/-6,92%

5

SCD

40,600

-2,05/-4,81%

6

TMS

62,000

-2,00/-3,13%

7

THI

47,500

-2,00/-4,04%

8

PDN

74,000

-2,00/-2,63%

9

KAC

25,500

-1,90/-6,93%

10

QCG

25,150

-1,85/-6,85%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

263

Số cổ phiếu không có giao dịch

113

Số cổ phiếu tăng giá

119 / 31,65%

Số cổ phiếu giảm giá

77 / 20,48%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

180 / 47,87%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

8,000

26.470.319

2

SHS

15,400

3.179.478

3

ACB

26,400

2.832.824

4

PVL

4,100

2.467.270

5

VCG

21,100

2.351.686

6

VIX

7,500

2.346.530

7

KLF

2,700

1.649.104

8

HUT

12,400

1.195.169

9

CEO

11,600

1.005.200

10

PIV

30,900

973.716

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VHL

84,000

+7,00/+9,09%

2

L14

57,500

+5,20/+9,94%

3

TV2

178,400

+4,40/+2,53%

4

VNC

36,600

+3,30/+9,91%

5

VBC

100,000

+3,20/+3,31%

6

CTP

27,000

+2,40/+9,76%

7

DP3

42,000

+2,00/+5,00%

8

BAX

23,300

+2,00/+9,39%

9

SPP

27,000

+1,90/+7,57%

10

PJC

26,700

+1,60/+6,37%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HHC

56,600

-3,40/-5,67%

2

PIV

30,900

-3,10/-9,12%

3

SLS

172,200

-2,80/-1,60%

4

SJE

25,300

-2,70/-9,64%

5

CTB

26,500

-2,50/-8,62%

6

VTV

23,100

-2,40/-9,41%

7

SGH

34,800

-2,20/-5,95%

8

TTT

59,900

-2,10/-3,39%

9

GLT

43,700

-1,80/-3,96%

10

API

33,500

-1,50/-4,29%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

178

Số cổ phiếu không có giao dịch

390

Số cổ phiếu tăng giá

83 / 14,61%

Số cổ phiếu giảm giá

64 / 11,27%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

421 / 74,12%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

PXL

2,600

835.600

2

SBS

2,300

750.961

3

DVN

22,200

687.160

4

PVM

9,100

468.300

5

TOP

1,900

464.510

6

GEX

23,300

318.900

7

PFL

1,700

316.200

8

TIS

11,500

316.060

9

SSN

22,300

243.700

10

HVN

26,600

229.820

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TTJ

49,900

+6,50/+14,98%

2

TTR

31,800

+4,10/+14,80%

3

DHD

34,000

+4,00/+13,33%

4

STV

31,000

+3,70/+13,55%

5

NAS

27,000

+3,00/+12,50%

6

DNH

28,000

+2,90/+11,55%

7

DBD

43,900

+2,20/+5,28%

8

WSB

55,500

+2,10/+3,93%

9

SGR

31,100

+2,00/+6,87%

10

VQC

13,400

+1,70/+14,53%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

THW

11,400

-7,60/-40,00%

2

VLB

45,000

-5,00/-10,00%

3

KCE

18,600

-3,20/-14,68%

4

HPP

48,000

-3,00/-5,88%

5

CXH

8,000

-3,00/-27,27%

6

VSN

39,300

-2,60/-6,21%

7

BRR

14,000

-2,30/-14,11%

8

VDN

22,000

-2,20/-9,09%

9

GND

21,000

-1,90/-8,30%

10

ANT

10,500

-1,80/-14,63%

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

10.880.240

6.668.740

4.211.500

% KL toàn thị trường

5,56%

3,41%

Giá trị

415,15 tỷ

309,00 tỷ

106,15 tỷ

% GT toàn thị trường

10,98%

8,17%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HPG

33,000

2.599.860

174.350

2.425.510

2

BID

20,700

1.442.960

20.350

1.422.610

3

VCB

38,900

695.650

135.420

560.230

4

DPM

23,750

467.990

19.920

448.070

5

OGC

2,260

354.100

3.300

350.800

6

KDC

46,500

347.440

9.730

337.710

7

GAS

59,600

283.410

26.830

256.580

8

DXG

17,200

214.460

500.000

213.960

9

HSG

33,150

315.110

109.090

206.020

10

NKG

34,550

202.900

0

202.900

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

E1VFVN30

12,630

443.900

1.420.400

-976.500

2

SSI

27,950

162.650

894.420

-731.770

3

VIC

42,300

185.920

428.480

-242.560

4

AAA

34,200

0

222.000

-222.000

5

TDH

16,650

23.000

226.210

-203.210

6

DHG

122,000

104.070

295.060

-190.990

7

MSN

41,500

7.550

189.300

-181.750

8

VJC

125,700

11.100

142.140

-131.040

9

HT1

22,200

30.000

157.020

-127.020

10

VNM

157,000

437.910

555.390

-117.480

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

606.220

2.510.432

-1.904.212

% KL toàn thị trường

0,87%

3,59%

Giá trị

8,60 tỷ

22,55 tỷ

-13,94 tỷ

% GT toàn thị trường

1,10%

2,87%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HBE

6,900

187.000

0

187.000

2

TEG

9,100

108.900

0

108.900

3

DBC

28,900

40.000

0

40.000

4

BVS

20,000

34.400

4.600

29.800

5

KSQ

1,700

18.700

0

18.700

6

PVS

17,000

14.100

3.000

11.100

7

TKU

14,200

10.800

0

10.800

8

VGC

19,400

10.000

0

10.000

9

SIC

10,900

6.400

0

6.400

10

INN

60,800

5.800

0

5.800

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SHB

8,000

26.300

1.837.300

-1.811.000

2

HOM

5,200

0

238.800

-238.800

3

CEO

11,600

0

129.200

-129.200

4

SDT

8,900

5.100

50.750

-45.650

5

VCG

21,100

0

41.000

-41.000

6

G20

2,000

0

22.500

-22.500

7

PVB

11,200

0

11.300

-11.300

8

MBS

10,200

2.000

13.200

-11.200

9

VHL

84,000

0

10.000

-10.000

10

HHG

8,700

100.000

9.100

-9.000

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

218.350

25.000

193.350

% KL toàn thị trường

2,90%

0,33%

Giá trị

9,01 tỷ

1,04 tỷ

7,97 tỷ

% GT toàn thị trường

7,77%

0,89%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

ACV

51,000

114.700

15.000

99.700

2

SID

17,100

36.500

0

36.500

3

SAS

27,700

26.000

0

26.000

4

MCH

60,300

12.750

800.000

11.950

5

QNS

84,000

8.000

0

8.000

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HVN

26,600

0

8.000

-8.000

2

PJS

13,600

0

400.000

-400.000

3

IFS

7,100

0

300.000

-300.000

4

HJC

3,300

0

200.000

-200.000

5

THW

11,400

0

100.000

-100.000

Tin bài liên quan