Mặc dù diễn biến thị trường khá rung lắc đầu phên nhưng sự khởi sắc của nhóm cổ phiếu bluechip với sự trở lại khá tích cực của các mã trụ cột ngân hàng đã hỗ trợ giúp VN-Index duy trì đà tăng điểm trong suốt phiên sáng và vượt qua thử thách tại ngưỡng hỗ trợ 780 điểm.
Sự trở lại của nhóm cổ phiếu ngân hàng là điều vượt dự đoán nhiều người bởi đại án tại Oceanbank đang xét xử đã đưa ra không ít thông tin bất lợi cho ngành.
Mặc dù vậy, trong diễn biến phiên chiều nay, dòng tiền mua vào cổ phiếu dòng bank vẫn duy trì. Đà tăng mạnh ở nhóm VN30, và đặc biệt là sự thăng hoa của BID cùng với và việc đảo chiều tăng khá tốt của mã lớn SAB, đã kéo VN-Index lên cao, tiếp tục chinh phục mốc 785 điểm.
Sau diễn biến giằng co và không thể chạm mốc tham chiếu trong phiên sáng, SAB đã nhanh chóng hồi phục trong phiên chiều và tăng tốc dần. Sau khoảng 90 phút giao dịch, SAB leo lên mức 255.300 đồng/CP, tăng 2,12%.
Tuy nhiên, sau khi chạm mức đỉnh này, SAB đã thu hẹp đà tăng đáng kể và lùi về gần mốc tham chiếu. Chính vì vậy, thị trường đã đột ngột hạ độ cao trong đợt khớp ATC và lỗi hẹn với mốc 785 điểm trong phiên giao dịch cuối cùng của tháng 8.
Đóng cửa, VN-Index tăng 4,11 điểm (+0,53%) lên 782,76 điểm với khối lượng giao dịch đạt 211,5 triệu đơn vị, giá trị 4.222,73 tỷ đồng, tăng 4,11% về lượng và 19,49% về giá trị so với phiên hôm qua.
Giao dịch thỏa thuận đạt hơn 20 triệu đơn vị, giá trị 491,35 tỷ đồng, trong đó ngoài thỏa thuận 10 triệu cổ phiếu EIB trong phiên sáng còn có thêm sự góp mặt của 1,42 triệu cổ phiếu PLP, giá trị 34,67 tỷ đồng.
Sau gần 1 tuần giảm điểm, BID đã đảo chiều và hồi phục nhẹ trong phiên sáng. Đà tăng tiếp tục được nới rộng và bứt mạnh trong phiên chiều giúp BID bùng nổ cả về giá và thanh khoản.
Hiện BID tăng 7% lên mức giá trần 20.700 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh đạt 5,42 triệu đơn vị và còn dư mua trần hơn 0,3 triệu đơn vị.
Bên cạnh đó, các mã khác trong nhóm ngân hàng cũng tăng tốc và giao dịch sôi động như CTG tăng 3% và khớp 2,38 triệu đơn vị, VCB tăng 0,9% và khớp hơn 0,7 triệu đơn vị, MBB tăng 2,4% và khớp 6,77 triệu đơn vị, STB cũng đảo chiều tăng tích cực 2,6% và khớp 2,6 triệu đơn vị.
Các mã vốn hóa lớn trên thị trường cũng có diễn biến tích cực hơn trong phiên chiều như VNM tăng 0,27%, SAB tăng 0,4%, MSN tăng 1,5%, ROS tăng 1,83%...
Trong nhóm cổ phiếu bất động sản, VIC sau khi lập mức giá cao nhất lịch sử trong phiên sáng đã dần đuối sức và quay đầu giảm điểm về cuối phiên chiều, chấm dứt chuỗi 6 phiên tăng mạnh liên tiếp trước đó. Kết phiên, VIC giảm 0,4% xuống mức 49.000 đồng/CP với khối lượng khớp 1,46 triệu đơn vị.
Cổ phiếu thị trường FLC tiếp tục chịu áp lực bán mạnh và lùi sâu hơn dưới mốc tham chiếu. Với mức giảm 4,16%, FLC kết phiên tại mức giá 7.600 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh vẫn dẫn đầu thị trường đạt 34,29 triệu đơn vị.
Trên sàn HNX, dòng tiền hoạt động sôi động với sự dẫn dắt của nhóm cổ phiếu HNX30 giúp thị trường tăng ổn định trong phiên chiều.
Kết phiên, HNX-Index tăng 0,54 điểm (+0,53%) lên 103,38 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 66,6 triệu đơn vị, giá trị 848,32 tỷ đồng, tăng 39,27% về lượng và 46,51% về giá trị so với phiên hôm qua. Giao dịch thỏa thuận đạt 1,15 triệu đơn vị, giá trị 14,21 tỷ đồng.
Nhóm HNX30 có 11 mã tăng và chỉ 3 mã giảm, HNX30-Index tăng 2,06 điểm (+1,09%) lên 191,85 điểm.
Trong đó, ACB tăng 0,7% lên mức 28.700 đồng/CP với khối lượng khớp 2,32 triệu đơn vị; còn SHB tăng 2,6% lên mức 7.900 đồng/CP và khớp 7,63 triệu đơn vị.
Cổ phiếu OCH dù đã thu hẹp đà tăng đáng kể với mức tăng 2,6% nhưng giao dịch tăng vọt với khối lượng khớp lệnh lên tới hơn 20 triệu đơn vị, chỉ đứng sau cổ phiếu vua thanh khoản FLC.
Trên sàn UPCoM, mặc dù trong suốt gần hết thời gian giao dịch đều đứng dưới mốc tham chiếu nhưng chỉ số sàn đã may mắn thoát hiểm và hồi phục nhẹ trong những phút cuối phiên.
Kết phiên, UPCoM-Index tăng 0,12 điểm (+0,21%) lên 54,47 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 6,98 triệu đơn vị, giá trị 123,85 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 1,7 triệu đơn vị, giá trị 30,33 tỷ đồng.
ART đã dành lại vị trí dẫn đầu thanh khoản trên sàn UPCoM với khối lượng giao dịch đạt 1,67 triệu đơn vị và đóng cửa mức giá 22.600 đồng/CP, tiếp tục giảm sâu 13,4%.
Đứng ở vị trí tiếp theo, GEX giảm 0,5% xuống mức giá 19.400 đồng/CP và khối lượng giao dịch đạt 1,17 triệu đơn vị. Còn lại các mã đều có khối lượng giao dịch dưới 1 triệu đơn vị.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
782,76 |
+4,11/+0,53% |
211.7 |
4.224,93 tỷ |
12.796.630 |
11.430.510 |
HNX-INDEX |
103,88 |
+0,54/+0,53% |
67.8 |
862,72 tỷ |
780.633 |
333.946 |
UPCOM-INDEX |
54,47 |
+0,12/+0,21% |
9.7 |
177,54 tỷ |
205.425 |
65.000 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
332 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
11 |
Số cổ phiếu tăng giá |
141 / 41,11% |
Số cổ phiếu giảm giá |
131 / 38,19% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
71 / 20,70% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
FLC |
7,600 |
34.289.260 |
2 |
HQC |
3,380 |
7.320.630 |
3 |
MBB |
23,750 |
6.772.570 |
4 |
OGC |
2,780 |
5.633.530 |
5 |
HAI |
10,400 |
5.629.510 |
6 |
BID |
20,700 |
5.421.350 |
7 |
FIT |
11,800 |
5.297.930 |
8 |
ROS |
111,000 |
4.976.650 |
9 |
DXG |
20,400 |
4.768.710 |
10 |
PVD |
13,800 |
4.675.130 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
D2D |
41,400 |
+2,40/+6,15% |
2 |
TIX |
32,500 |
+2,10/+6,91% |
3 |
TNA |
40,500 |
+2,05/+5,33% |
4 |
BTT |
30,900 |
+2,00/+6,92% |
5 |
ROS |
111,000 |
+2,00/+1,83% |
6 |
C32 |
36,900 |
+1,90/+5,43% |
7 |
PLP |
24,600 |
+1,60/+6,96% |
8 |
THG |
53,500 |
+1,40/+2,69% |
9 |
DTL |
26,000 |
+1,40/+5,69% |
10 |
BID |
20,700 |
+1,35/+6,98% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
BBC |
112,200 |
-7,50/-6,27% |
2 |
NSC |
124,500 |
-3,50/-2,73% |
3 |
TMS |
59,100 |
-2,40/-3,90% |
4 |
RAL |
115,100 |
-1,90/-1,62% |
5 |
LIX |
44,550 |
-1,45/-3,15% |
6 |
SFC |
26,600 |
-1,30/-4,66% |
7 |
BHN |
84,200 |
-1,20/-1,41% |
8 |
HDG |
31,200 |
-1,00/-3,11% |
9 |
MCP |
24,950 |
-0,95/-3,67% |
10 |
VHC |
49,000 |
-0,90/-1,80% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
253 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
123 |
Số cổ phiếu tăng giá |
93 / 24,73% |
Số cổ phiếu giảm giá |
98 / 26,06% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
185 / 49,20% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
OCH |
12,000 |
20.010.100 |
2 |
SHB |
7,900 |
7.625.965 |
3 |
KLF |
3,500 |
4.694.440 |
4 |
VCG |
21,700 |
3.652.897 |
5 |
ACB |
28,700 |
2.318.417 |
6 |
PVS |
16,400 |
1.903.057 |
7 |
SPI |
5,900 |
1.667.551 |
8 |
PVX |
2,500 |
1.419.892 |
9 |
SHN |
10,000 |
1.240.300 |
10 |
PIV |
43,700 |
1.168.600 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
WCS |
179,800 |
+9,80/+5,76% |
2 |
TV3 |
34,900 |
+3,10/+9,75% |
3 |
API |
33,000 |
+2,50/+8,20% |
4 |
SDG |
25,100 |
+2,20/+9,61% |
5 |
NTP |
67,000 |
+2,00/+3,08% |
6 |
CTB |
29,900 |
+1,90/+6,79% |
7 |
RCL |
20,700 |
+1,60/+8,38% |
8 |
ATS |
18,000 |
+1,50/+9,09% |
9 |
DP3 |
57,700 |
+1,40/+2,49% |
10 |
CDN |
24,000 |
+1,10/+4,80% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
L14 |
82,000 |
-4,50/-5,20% |
2 |
VBC |
32,000 |
-3,00/-8,57% |
3 |
NHC |
33,000 |
-3,00/-8,33% |
4 |
PJC |
26,200 |
-2,80/-9,66% |
5 |
SDN |
35,000 |
-2,40/-6,42% |
6 |
VHL |
46,000 |
-1,80/-3,77% |
7 |
CLH |
14,300 |
-1,50/-9,49% |
8 |
DPC |
15,000 |
-1,50/-9,09% |
9 |
VCS |
178,500 |
-1,50/-0,83% |
10 |
VXB |
12,600 |
-1,40/-10,00% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
187 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
430 |
Số cổ phiếu tăng giá |
73 / 11,83% |
Số cổ phiếu giảm giá |
66 / 10,70% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
478 / 77,47% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
ART |
22,700 |
1.673.700 |
2 |
GEX |
19,400 |
1.167.485 |
3 |
DRI |
13,900 |
652.035 |
4 |
MSR |
15,100 |
642.220 |
5 |
SBS |
2,300 |
418.420 |
6 |
TOP |
2,000 |
309.820 |
7 |
MTG |
3,600 |
252.101 |
8 |
DVN |
16,600 |
194.910 |
9 |
PXL |
2,600 |
187.200 |
10 |
HVN |
24,800 |
142.980 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
MCH |
58,000 |
+5,20/+9,85% |
2 |
VEF |
59,000 |
+3,80/+6,88% |
3 |
DFC |
29,200 |
+3,80/+14,96% |
4 |
SPC |
22,900 |
+2,90/+14,50% |
5 |
EME |
18,800 |
+2,40/+14,63% |
6 |
EAD |
18,000 |
+2,30/+14,65% |
7 |
RCC |
18,200 |
+2,30/+14,47% |
8 |
HBD |
18,300 |
+2,20/+13,66% |
9 |
SDI |
59,000 |
+2,10/+3,69% |
10 |
NTC |
66,100 |
+2,00/+3,12% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
IN4 |
56,000 |
-9,50/-14,50% |
2 |
TRS |
55,000 |
-6,00/-9,84% |
3 |
CCR |
33,600 |
-5,90/-14,94% |
4 |
HLB |
29,200 |
-5,10/-14,87% |
5 |
BTC |
42,000 |
-4,00/-8,70% |
6 |
ART |
22,700 |
-3,50/-13,36% |
7 |
SDV |
13,600 |
-2,40/-15,00% |
8 |
DP2 |
14,500 |
-2,00/-12,12% |
9 |
HC3 |
23,900 |
-1,70/-6,64% |
10 |
CT3 |
9,100 |
-1,50/-14,15% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
12.796.630 |
11.430.510 |
1.366.120 |
% KL toàn thị trường |
6,05% |
5,40% |
|
Giá trị |
526,07 tỷ |
405,93 tỷ |
120,14 tỷ |
% GT toàn thị trường |
12,45% |
9,61% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PLP |
24,600 |
1.002.000 |
0 |
1.002.000 |
2 |
VCI |
59,200 |
804.600 |
23.990 |
780.610 |
3 |
DXG |
20,400 |
720.830 |
52.000 |
668.830 |
4 |
DPM |
23,400 |
617.600 |
83.780 |
533.820 |
5 |
VIC |
49,000 |
864.240 |
436.310 |
427.930 |
6 |
HSG |
29,850 |
545.360 |
161.060 |
384.300 |
7 |
HPG |
35,050 |
909.400 |
574.610 |
334.790 |
8 |
STB |
11,700 |
597.870 |
278.040 |
319.830 |
9 |
PVT |
14,550 |
861.560 |
550.000 |
311.560 |
10 |
TCH |
16,250 |
272.600 |
58.870 |
213.730 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SCR |
10,800 |
500.000 |
1.845.000 |
-1.844.500 |
2 |
CTG |
19,050 |
3.000 |
441.420 |
-438.420 |
3 |
DIG |
15,600 |
520.000 |
377.350 |
-376.830 |
4 |
KBC |
15,100 |
151.710 |
511.130 |
-359.420 |
5 |
VCB |
37,100 |
99.480 |
428.930 |
-329.450 |
6 |
HT1 |
14,750 |
2.000 |
245.220 |
-243.220 |
7 |
NVL |
60,200 |
336.000 |
573.320 |
-237.320 |
8 |
VOS |
1,810 |
4.000 |
239.870 |
-235.870 |
9 |
HBC |
57,100 |
10.280 |
233.980 |
-223.700 |
10 |
VTO |
7,070 |
5.000 |
174.500 |
-169.500 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
780.633 |
333.946 |
446.687 |
% KL toàn thị trường |
1,15% |
0,49% |
|
Giá trị |
12,99 tỷ |
6,09 tỷ |
6,90 tỷ |
% GT toàn thị trường |
1,51% |
0,71% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HUT |
11,500 |
200.000 |
0 |
200.000 |
2 |
PVS |
16,400 |
206.300 |
45.100 |
161.200 |
3 |
DBC |
28,400 |
64.300 |
0 |
64.300 |
4 |
HKB |
3,300 |
38.000 |
0 |
38.000 |
5 |
SHB |
7,900 |
45.000 |
10.000 |
35.000 |
6 |
SVN |
3,600 |
30.000 |
0 |
30.000 |
7 |
SD5 |
11,500 |
21.100 |
0 |
21.100 |
8 |
NET |
27,900 |
15.100 |
0 |
15.100 |
9 |
CVT |
46,700 |
14.800 |
0 |
14.800 |
10 |
PCE |
15,500 |
7.500 |
0 |
7.500 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
IDJ |
3,400 |
0 |
102.600 |
-102.600 |
2 |
SHS |
15,500 |
33.000 |
31.200 |
-31.167 |
3 |
BVS |
19,800 |
39.800 |
54.000 |
-14.200 |
4 |
DXP |
13,600 |
6.200 |
20.400 |
-14.200 |
5 |
NTP |
67,000 |
0 |
12.200 |
-12.200 |
6 |
MAS |
88,300 |
11.200 |
20.390 |
-9.190 |
7 |
PVE |
8,200 |
0 |
8.700 |
-8.700 |
8 |
LAS |
16,800 |
0 |
7.200 |
-7.200 |
9 |
EBS |
9,700 |
0 |
5.000 |
-5.000 |
10 |
SD9 |
11,000 |
0 |
4.300 |
-4.300 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
205.425 |
65.000 |
140.425 |
% KL toàn thị trường |
2,12% |
0,67% |
|
Giá trị |
11,87 tỷ |
3,73 tỷ |
8,14 tỷ |
% GT toàn thị trường |
6,69% |
2,10% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
QNS |
73,000 |
64.700 |
0 |
64.700 |
2 |
ACV |
59,500 |
73.625 |
39.000 |
34.625 |
3 |
HND |
10,800 |
20.600 |
0 |
20.600 |
4 |
MCH |
58,000 |
15.000 |
0 |
15.000 |
5 |
SCS |
90,000 |
14.900 |
0 |
14.900 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VGG |
56,100 |
200.000 |
10.600 |
-10.400 |
2 |
FOX |
72,000 |
0 |
9.800 |
-9.800 |
3 |
HVN |
24,800 |
0 |
1.100 |
-1.100 |
4 |
VCT |
1,800 |
0 |
1.000 |
-1.000 |
5 |
C21 |
23,000 |
0 |
600.000 |
-600.000 |