Điểm nhấn đáng kể trong phiên sáng là thanh khoản đột ngột tăng vọt, và nhóm cổ phiếu vốn hóa nhỏ và vừa bị chốt lời ở một số mã nóng gần đây, trong khi các bluechip giằng co khá mạnh, nhưng với đà tăng vọt của một số mã đã tiếp tục dìu dắt VN-Index tiến bước và chốt phiên lên trên 955 điểm.
Trong phiên giao dịch chiều nay, áp lực bán chốt lời nhẹ của cuối phiên sáng tiếp tục đẩy VN-Index lui xuống ngưỡng 953 điểm, nhưng sự tích cực chung đã lấn át, chỉ số bật tăng mạnh mẽ và tiến sát thử thách trở lại ngưỡng 960 điểm trước khi bước vào đợt khớp lệnh ATC.
Trong đợt khớp ATC này, diễn biến tương tự phiên hôm qua khi gây sự nuối tiếc cho nhà đầu tư, khi chỉ số chưa thể chinh phục ngưỡng cản 960 điểm, thậm chí còn bị đẩy ngược trở lại sát 955 điểm.
Tuy nhiên, điểm tích cực rất lớn là thanh khoản khớp lệnh thị trường đã tăng mạnh so với phiên hôm qua, với việc bluechip hút mạnh dòng tiền trở lại.
Đóng cửa, sàn HOSE có 148 mã tăng và 137 mã giảm, VN-Index tăng 6,66 điểm (+0,7%), lên 956,39 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt hơn 238,4 triệu đơn vị, giá trị 4.632,71 tỷ đồng, tăng 24% về khối lượng và hơn 23% về giá trị so với phiên hôm qua. Giao dịch thỏa thuận đóng góp hơn 12,6 triệu đơn vị, giá trị 322,8 tỷ đồng.
Dòng tiền vẫn đổ vào nhóm cổ phiếu vốn hóa vừa và nhỏ khi 10 mã thanh khoản tốt nhất thì chiếm một nửa là các mã này gồm FLC, HAG, IDI, ASM, ITA...
Trong đó, FLC khớp lệnh cao nhất với hơn 31,6 triệu đơn vị; HAG có 23,7 triệu đơn vị; IDI có 8,2 triệu đơn vị; ASM có 6,8 triệu đơn vị và ITA có hơn 6,3 triệu đơn vị, và tất cả đều tăng điểm, trong đó ITA còn tăng kịch trần lên 2.700 đồng/CP.
Thanh khoản khá còn có SCR, HHS, QCG, HQC, GTN, khớp từ 2,4 triệu đến 4,5 triệu đơn vị và như nhóm cổ phiếu trên cũng cùng có màu xanh, riêng HHS duy trì sắc tím từ sớm.
Ngược lại, sự phân hóa đã đẩy HAI, DXG, DLG, TLD, FTM, DIG, OGC, FIT, HBC, PVD, AAA, GEX …mất điểm, khớp lệnh từ hơn 700.000 đến 3 triệu đơn vị.
Dòng tiền chọn lọc đổ vào các bluechip cũng khiến hầu hết các mã này phân hóa, rổ VN30 thể hiện với 15 mã tăng và 13 mã giảm.
Nhóm ngân hàng thuộc trong số những nhóm có thanh khoản và phân hó điển hình nhất khi MBB -0,2% xuống 23.450 đồng; CTG -1% xuống 23.600 đồng; VPB -0,7% xuống 27.100 đồng; STB -0,4% xuống 11.450 đồng; TPB -0,4% xuống 25.500 đồng; EIB -0,4% xuống 14.050 đồng, cùng BID đứng tham chiếu.
Ngược lại, VCB +2,1% lên 58.500 đồng; TCB tăng ấn tượng 6,5% lên 27.800 đồng; HDB +1,1% lên 35.600 đồng.
Trong số này, MBB khớp lệnh tốt nhất với 6,22 triệu đơn vị; CTG có 5,36 triệu đơn vị; TCB có 4,7 triệu đơn vị; STB, VPB, VCB có từ hơn 3 triệu đến 4,2 triệu đơn vị…
Rổ VN30 khớp lệnh cao nhất là SSI với hơn 7 triệu đơn vị, tăng nhẹ 1% lên 28.900 đồng; HPG khớp 5,77 triệu đơn vị, +0,8% lên 37.350 đồng; HSG cũng có 5,7 triệu đơn vị, nhưng giảm 4,3% xuống 11.250 đồng và là mã mất điểm mạnh nhất trong nhóm.
Nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn VIC về tham chiếu 106.400 đồng; VHM -0,2% xuống 110.300 đồng, người anh em VRE tăng 2% lên 40.600 đồng và có 1,8 triệu đơn vị khớp lệnh.
Cặp đôi dầu khí lớn tăng khá từ phiên sáng thì đóng cửa đà tăng bị thu hẹp là GAS chỉ còn +1% lên 87.800 đồng; PLX +4,3% lên 60.500 đồng.
2 mã lớn giữ đà tốt là MSN +3,4% lên 84.200 đồng cùng BVH +4,1% lên 78.100 đồng.
Còn lại chỉ tăng/giảm nhẹ như VNM -0,18%; SAB -0,63%; VJC -0,1%; FPT -1,1%; NVL +2,3%; MWG +0,7%; ROS +0,2%...
Trên sàn HNX, diễn biến HNX-Index không có nhiều thay đổi so với phiên sáng, với các trụ cột đa số mất điểm và nhiều mã nới rộng đà giảm đã kéo chỉ số đóng cửa chìm trong sắc đỏ.
Theo đó, SHB -2,4% xuống 8.100 đồng; ACB -0,8% xuống 35.800 đồng; PVS-0,6% xuống 17.200 đồng; HUT -5,1% xuống 5.600 đồng; CEO -2,3% xuống 13.000 đồng; VCG -2,3% xuống 16.800 đồng; VGC -1,1% xuống 17.700 đồng; VCS -2,7% xuống 89.000 đồng.
Hồi phục trở lại chỉ còn SHS +0,7% lên 14.000 đồng; MBS +0,6% lên 16.500 đồng và mã nhỏ KLF giữ vững sắc tím từ đầu phiên lên 2.500 đồng.
Khớp lệnh KLF cũng ghi nhận cao nhất HNX với hơn 6,58 triệu đơn vị. 2 mã ngân hàng SHB và ACB đứng ngay sau với lần lượt 5,9 triệu và 4,1 triệu đơn vị. PVS và HUT có hơn 2,4 triệu đơn vị; VCG và SHS có hơn 1,2 triệu đơn vị…
Đóng cửa, sàn HNX có 73 mã tăng và 75 mã giảm, HNX-Index giảm 0,6 điểm (-0,56%), xuống 106,16 điểm. Tổng khối lượng khớp lệnh đạt gần 37,6 triệu đơn vị, giá trị 435,01 tỷ đồng, tăng nhẹ cả về khối lượng và giá trị so với phiên hôm qua. Giao dịch thỏa thuận có thêm 2,5 triệu đơn vị, giá trị 23,7 tỷ đồng.
Trên sàn UpCoM, sau khi bị kéo xuống sát tham chiếu, chỉ số UpCoM-Index đã đi lên và giằng co nhẹ, với lực cản chủ yếu từ HVN và LPB.
Theo đó, HVN -0,8% xuống 36.200 đồng; LPB -1% xuống 9.900 đồng, ngoài ra là ART -9,7% xuống 10.200 đồng và cũng là mã thanh khoản tốt nhất với gần 4,5 triệu đơn vị.
Ngược lại, BSR +1,3%; OIL +6,2%; VGT +2,2%; VEA +1,3%; DVN +6%; QNS +1,3%; VIB +1,5%; ACV +4,4%...khớp lệnh tốt nhất là BSR với hơn 1,4 triệu đơn vị; OIL có hơn 1 triệu đơn vị; VGT có hơn 680.000 đơn vị…
Đóng cửa, UpCoM-Index tăng 0,19 điểm (+0,38%), lên 50,48 điểm. Tổng khối lượng khớp lệnh đạt hơn 13,8 triệu đơn vị, giá trị 176,35 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 3,16 triệu đơn vị, giá trị 56,8 tỷ đồng.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
956,39 |
+6,66 |
242.4 |
4.690,67 tỷ |
--- |
--- |
HNX-INDEX |
106,16 |
-0,60 |
40.1 |
458,90 tỷ |
996.009 |
545.310 |
UPCOM-INDEX |
50,48 |
+0,19 |
17.9 |
268,85 tỷ |
1.565.955 |
1.702.000 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
339 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
25 |
Số cổ phiếu tăng giá |
150 / 41,21% |
Số cổ phiếu giảm giá |
135 / 37,09% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
79 / 21,70% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
FLC |
6,540 |
31.600.210 |
2 |
HAG |
7,620 |
23.739.250 |
3 |
IDI |
12,800 |
8.206.520 |
4 |
SSI |
28,900 |
7.063.700 |
5 |
ASM |
13,550 |
6.814.490 |
6 |
ITA |
2,700 |
6.357.520 |
7 |
MBB |
23,450 |
6.223.030 |
8 |
HPG |
37,350 |
5.772.660 |
9 |
HSG |
11,250 |
5.725.360 |
10 |
SCR |
9,380 |
5.383.110 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
NAV |
4,920 |
+0,32/+6,96% |
2 |
TMT |
5,110 |
+0,33/+6,90% |
3 |
SAV |
8,690 |
+0,56/+6,89% |
4 |
FDC |
17,850 |
+1,15/+6,89% |
5 |
KAC |
15,600 |
+1,00/+6,85% |
6 |
TCO |
14,050 |
+0,90/+6,84% |
7 |
HHS |
4,380 |
+0,28/+6,83% |
8 |
ITA |
2,700 |
+0,17/+6,72% |
9 |
ACL |
11,400 |
+0,70/+6,54% |
10 |
TCB |
27,800 |
+1,70/+6,51% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VPK |
4,520 |
-0,34/-7,00% |
2 |
TGG |
19,400 |
-1,45/-6,95% |
3 |
VSI |
24,200 |
-1,80/-6,92% |
4 |
VMD |
20,400 |
-1,50/-6,85% |
5 |
DAT |
14,500 |
-1,05/-6,75% |
6 |
BRC |
8,450 |
-0,55/-6,11% |
7 |
SGT |
4,960 |
-0,32/-6,06% |
8 |
FIT |
4,230 |
-0,27/-6,00% |
9 |
TTF |
3,180 |
-0,20/-5,92% |
10 |
SC5 |
25,450 |
-1,55/-5,74% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
207 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
171 |
Số cổ phiếu tăng giá |
75 / 19,84% |
Số cổ phiếu giảm giá |
73 / 19,31% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
230 / 60,85% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
KLF |
2,500 |
6.585.800 |
2 |
SHB |
8,100 |
5.935.300 |
3 |
ACB |
35,800 |
4.168.500 |
4 |
HUT |
5,600 |
2.445.500 |
5 |
PVS |
17,200 |
2.406.100 |
6 |
PVX |
1,200 |
1.752.800 |
7 |
SHS |
14,000 |
1.394.700 |
8 |
VGC |
17,700 |
1.249.400 |
9 |
DST |
2,100 |
1.217.400 |
10 |
MST |
4,700 |
859.400 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TKC |
26,400 |
+2,40/+10,00% |
2 |
PTI |
21,100 |
+1,90/+9,90% |
3 |
ECI |
14,700 |
+1,30/+9,70% |
4 |
NBW |
18,200 |
+1,60/+9,64% |
5 |
HVA |
4,600 |
+0,40/+9,52% |
6 |
SRA |
11,600 |
+1,00/+9,43% |
7 |
CLM |
16,300 |
+1,40/+9,40% |
8 |
CVN |
3,600 |
+0,30/+9,09% |
9 |
PGT |
3,600 |
+0,30/+9,09% |
10 |
LDP |
25,200 |
+2,10/+9,09% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
PVV |
700 |
-0,10/-12,50% |
2 |
B82 |
800 |
-0,10/-11,11% |
3 |
DPS |
900 |
-0,10/-10,00% |
4 |
ACM |
900 |
-0,10/-10,00% |
5 |
PCT |
7,200 |
-0,80/-10,00% |
6 |
INC |
6,300 |
-0,70/-10,00% |
7 |
SGH |
59,400 |
-6,60/-10,00% |
8 |
VCM |
14,500 |
-1,60/-9,94% |
9 |
TTT |
50,800 |
-5,60/-9,93% |
10 |
KST |
16,700 |
-1,80/-9,73% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
203 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
560 |
Số cổ phiếu tăng giá |
96 / 12,58% |
Số cổ phiếu giảm giá |
63 / 8,26% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
604 / 79,16% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
ART |
10,200 |
4.495.100 |
2 |
BSR |
15,700 |
1.450.400 |
3 |
LPB |
9,900 |
1.412.200 |
4 |
OIL |
15,300 |
1.099.600 |
5 |
POW |
13,100 |
1.040.300 |
6 |
HVN |
36,200 |
773.800 |
7 |
VGT |
9,100 |
685.900 |
8 |
VEA |
22,800 |
422.500 |
9 |
DVN |
14,100 |
421.200 |
10 |
TIS |
13,000 |
294.800 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SHC |
6,000 |
+1,00/+20,00% |
2 |
PXA |
700 |
+0,10/+16,67% |
3 |
PVH |
2,300 |
+0,30/+15,00% |
4 |
TQN |
25,300 |
+3,30/+15,00% |
5 |
BTN |
6,900 |
+0,90/+15,00% |
6 |
HNP |
20,800 |
+2,70/+14,92% |
7 |
CIP |
10,800 |
+1,40/+14,89% |
8 |
VET |
60,300 |
+7,80/+14,86% |
9 |
CEC |
6,200 |
+0,80/+14,81% |
10 |
DHD |
35,700 |
+4,60/+14,79% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
UPH |
15,000 |
-9,70/-39,27% |
2 |
HAF |
28,500 |
-5,00/-14,93% |
3 |
SBH |
22,800 |
-3,90/-14,61% |
4 |
BSH |
20,000 |
-3,40/-14,53% |
5 |
PMT |
3,600 |
-0,60/-14,29% |
6 |
VLB |
26,200 |
-4,20/-13,82% |
7 |
PGV |
11,500 |
-1,80/-13,53% |
8 |
TTR |
15,000 |
-2,30/-13,29% |
9 |
NNG |
6,700 |
-1,00/-12,99% |
10 |
DC1 |
9,200 |
-1,30/-12,38% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SSI |
28,900 |
2.378.040 |
82.580 |
2.295.460 |
2 |
BID |
26,300 |
675.220 |
62.290 |
612.930 |
3 |
HDB |
35,600 |
551.220 |
54.250 |
496.970 |
4 |
HPG |
37,350 |
1.436.590 |
978.060 |
458.530 |
5 |
STB |
11,450 |
431.190 |
50.000 |
431.140 |
6 |
VCB |
58,500 |
877.010 |
590.840 |
286.170 |
7 |
DPM |
18,450 |
363.390 |
149.420 |
213.970 |
8 |
KDH |
30,100 |
402.000 |
200.000 |
202.000 |
9 |
PHR |
24,800 |
181.600 |
0 |
181.600 |
10 |
SKG |
20,450 |
147.640 |
0 |
147.640 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VIC |
106,400 |
91.500 |
1.071.760 |
-980.260 |
2 |
VRE |
40,600 |
552.780 |
1.160.700 |
-607.920 |
3 |
GTN |
11,400 |
0 |
467.990 |
-467.990 |
4 |
NVL |
62,000 |
17.280 |
432.740 |
-415.460 |
5 |
HAG |
7,620 |
48.970 |
436.170 |
-387.200 |
6 |
GEX |
33,900 |
1.000 |
386.000 |
-385.000 |
7 |
PVD |
13,150 |
123.660 |
452.430 |
-328.770 |
8 |
FLC |
6,540 |
24.590 |
222.250 |
-197.660 |
9 |
MSN |
84,200 |
136.060 |
300.750 |
-164.690 |
10 |
VNM |
168,200 |
266.340 |
368.510 |
-102.170 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
996.009 |
545.310 |
450.699 |
% KL toàn thị trường |
2,48% |
1,36% |
|
Giá trị |
16,71 tỷ |
6,74 tỷ |
9,97 tỷ |
% GT toàn thị trường |
3,64% |
1,47% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VGC |
17,700 |
313.500 |
92.600 |
220.900 |
2 |
SHS |
14,000 |
220.200 |
3.000 |
217.200 |
3 |
TIG |
3,500 |
100.000 |
0 |
100.000 |
4 |
DGL |
34,500 |
73.300 |
17.600 |
55.700 |
5 |
TNG |
11,900 |
32.400 |
0 |
32.400 |
6 |
CEO |
13,000 |
31.000 |
0 |
31.000 |
7 |
VNR |
23,000 |
30.000 |
9.000 |
21.000 |
8 |
PVC |
5,600 |
20.300 |
0 |
20.300 |
9 |
DBC |
25,000 |
20.200 |
0 |
20.200 |
10 |
PVS |
17,200 |
32.000 |
15.000 |
17.000 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
KLF |
2,500 |
0 |
150.000 |
-150.000 |
2 |
HMH |
13,400 |
8.500 |
128.600 |
-120.100 |
3 |
KVC |
1,600 |
0 |
60.500 |
-60.500 |
4 |
CSC |
24,000 |
0 |
10.300 |
-10.300 |
5 |
NSH |
10,100 |
4.400 |
10.000 |
-5.600 |
6 |
DHT |
35,900 |
0 |
4.700 |
-4.700 |
7 |
HVT |
45,000 |
0 |
2.000 |
-2.000 |
8 |
TV3 |
44,300 |
0 |
1.000 |
-1.000 |
9 |
VE1 |
11,600 |
500.000 |
800.000 |
-300.000 |
10 |
MAS |
36,500 |
409.000 |
600.000 |
-191.000 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
1.565.955 |
1.702.000 |
-136.045 |
% KL toàn thị trường |
8,76% |
9,52% |
|
Giá trị |
36,60 tỷ |
32,73 tỷ |
3,86 tỷ |
% GT toàn thị trường |
13,61% |
12,18% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
POW |
13,100 |
930.700 |
608.000 |
322.700 |
2 |
VEA |
22,800 |
197.700 |
0 |
197.700 |
3 |
HVN |
36,200 |
59.800 |
0 |
59.800 |
4 |
QNS |
40,300 |
60.000 |
500.000 |
59.500 |
5 |
ART |
10,200 |
52.000 |
0 |
52.000 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
BSR |
15,700 |
2.200 |
500.700 |
-498.500 |
2 |
VGT |
9,100 |
0 |
380.000 |
-380.000 |
3 |
GVR |
8,000 |
0 |
23.700 |
-23.700 |
4 |
IFS |
13,400 |
2.300 |
13.400 |
-11.100 |
5 |
ACV |
84,500 |
148.635 |
152.900 |
-4.265 |