Mặc dù có chút thận trọng đầu phiên nhưng ngay khi chạm tới “giấc mơ” 1.000 điểm, tâm lý nhà đầu tư đã trở nên hưng phấn và mạnh tay chi tiền để gom hàng khiến thanh khoản tăng vọt và VN-Index tiếp tục leo cao. Tuy nhiên, phiên tăng mạnh sáng nay không có tính lan tỏa và vẫn được dẫn dắt bởi các mã bluechip và vốn hóa lớn.
Bước sang phiên giao dịch chiều, dòng tiền tiếp tục chảy mạnh và tập trung vào nhóm cổ phiếu bluechip giúp các mã này nới rộng đà tăng, dẫn dắt VN-Index lên ngưỡng 1.010 điểm chỉ sau chưa đầy 30 phút giao dịch.
Tuy nhiên, áp lực chốt lời gia tăng đặc biệt là ở nhóm cổ phiếu ngân hàng đã khiến thị trường quay đầu. Dù vậy, với sự hỗ trợ của nhiều mã lớn khác như VNM, VIC, GAS, SAB, VN-Index vẫn giữ vững được mốc 1.000 điểm, cùng thanh khoản thị trường tăng vọt.
Kết phiên, sàn HOSE vẫn khá cân bằng với 142 mã tăng và 149 mã giảm, VN-Index tăng 9,9 điểm (+0,99%) lên 1.005,67 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 237,3 triệu đơn vị, giá trị 6.342,38 tỷ đồng, tăng 27,58% về lượng và 11,63% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 24,54 triệu đơn vị, giá trị 666,47 tỷ đồng.
Trong khi đó, áp lực bán gia tăng mạnh trong phiên chiều đã khiến sàn HNX khá rung lắc và liên tục đổi sắc. Tuy nhiên, bất chấp sắc đỏ có phần chiếm ưu thế nhưng sự khởi sắc của nhóm cổ phiếu dầu khí cùng một số mã bluechip khác đã làm tốt vai trò nâng đỡ thị trường, giúp chỉ số sàn lấy lại mốc 119 điểm và kết phiên trong sắc xanh.
Trên sàn HNX có 73 mã tăng và 103 mã giảm, HNX-Index tăng 0,32 điểm (+0,27%) lên mức 119,19 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 68,46 triệu đơn vị, giá trị 1.155 tỷ đồng, tăng 6,47% về lượng và 20,78% về giá trị so với phiên hôm qua. Giao dịch thỏa thuận có thêm 18,27 triệu đơn vị, giá trị 596,56 tỷ đồng.
Như đã đề cập ở trên, nhóm cổ phiếu ngân hàng đã quay đầu điều chỉnh nhẹ như BID giảm 0,74% xuống mức 26.800 đồng/CP, CTG giảm 0,6% xuống mức 24.800 đồng/Cp, VCB giảm gần 0,2% xuống mức 54.900 đồng/CP, MBB giảm 0,94% xuống mức 26.300 đồng/Cp, STB giảm 0,37% xuống mức 13.350 đồng/CP.
Ở nhóm cổ phiếu chứng khoán, giao dịch cũng khởi sắc như SSI tăng 3,8% lên mức cao nhất ngày 30.200 đồng/Cp và có khối lượng khớp lệnh lớn thứ 3 trên sàn HOSE đạt 10,29 triệu đơn vị; HCM cũng tăng mạnh 4,2% lên mức cao nhất 62.000 đồng/CP; BSI tăng 2% lên mức 15.100 đồng/CP; VND tăng 0,4% lên mức 26.800 đồng/CP.
Ngoài ra, các trụ cột khác vẫn giữ được mức tăng khá tốt như VNM tăng 1,13% lên mức 213.900 đồng/CP, VIC tăng 2,94% lên mức 80.500 đồng/CP, SAB tăng 5,03% lên mức cao nhất ngày 265.000 đồng/CP, GAS tăng 2,2% lên mức 97.400 đồng/CP, MSN tăng 3,13% lên mức 82.500 đồng/CP, VRE và PLX cùng giữ mức tăng nhẹ…
Cổ phiếu ROS vẫn đi ngược xu hướng chung của nhóm bluechip khi tiếp tục giảm sâu 4,4%, kết phiên tại mức giá 162.000 đồng/CP và khớp 1,28 triệu đơn vị.
Trên sàn HNX, ACB cũng đảo chiều giảm nhẹ 0,26% xuống mức 38.700 đồng/CP, còn SHB trở lại mốc tham chiếu. Trong đó, SHB vẫn là mã giao dịch sôi động nhất trên sàn với 15,78 triệu đơn vị được chuyển nhượng thành công.
Trong khi đó, nhóm cổ phiếu dầu khí lại có màn biểu diễn khá ấn tượng. Cùng với lực cầu hấp thụ mạnh, các mã họ P đã đua nhau khoe sắc.
Điển hình là PVS đã tăng 10% lên mức giá trần 25.300 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh sôi động lên tới gần 14 triệu đơn vị. Bên cạnh đó, PVC tăng 2,46% lên mức 25.300 đồng/CP, PVB tăng 5,1% lên mức 20.800 đồng/CP. Trên sàn HOSE, ngoài GAS tăng tốt, cổ phiếu PVD cũng góp phần khoe sắc trong nhóm họ P khi tăng mạnh 6,1% lên sát mức giá trần 24.400 đồng/CP.
Bên cạnh lực đỡ từ nhóm dầu khí, một số mã bluechip khác trên sàn HNX cũng góp phần hỗ trợ thị trường khá tốt, đáng kể như VCG tăng mạnh 5,43% lên mức 23.300 đồng/CP, VCS cũng nới rộng đà tăng 7,76% lên mức 250.000 đồng/CP.
Trên sàn UPCoM, sau khi chinh phục mốc 56 điểm không thành, chỉ số sàn đã chững lại và đi ngang trong suốt thời gian còn lại của phiên chiều.
Đóng cửa, UPCoM-Index tăng 0,45 điểm (+0,82%) lên mức 55,82 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 14,82 triệu đơn vị, giá trị 255,65 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 5,15 triệu đơn vị, giá trị 126,58 tỷ đồng, trong đó riêng GEX thỏa thuận 4,5 triệu đơn vị, giá trị 108,4 tỷ đồng.
Top 5 cổ phiếu thanh khoản tốt nhất trên sàn gồm LPB với khối lượng giao dịch đạt 4,89 triệu đơn vị; tiếp đó HVN đạt 2,15 triệu đơn vị, GEX đạt 2,07 triệu đơn vị, DVN đạt 1,75 triệu đơn vị và SBS đạt 1,34 triệu đơn vị.
Trong đó, 4 mã dẫn đầu đều giao dịch khởi sắc như LPB tăng 3,85% lên mức 13.500 đồng/Cp, HVN tăng 1,1% lên mức 46.000 đồng/CP, GEX tăng 5,47% lên mức 27.000 đồng/Cp, DVN tăng 2,28% lên mức 22.400 đồng/CP.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
1.005,67 |
+9,90/+0,99% |
237.3 |
6.342,38 tỷ |
21.701.720 |
18.066.940 |
HNX-INDEX |
119,19 |
+0,32/+0,27% |
86.7 |
1.751,93 tỷ |
3.292.166 |
2.549.368 |
UPCOM-INDEX |
55,82 |
+0,45/+0,82% |
22.7 |
531,43 tỷ |
313.613 |
239.050 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
335 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
13 |
Số cổ phiếu tăng giá |
142 / 40,80% |
Số cổ phiếu giảm giá |
149 / 42,82% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
57 / 16,38% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
FLC |
6,800 |
15.867.110 |
2 |
STB |
13,350 |
15.695.370 |
3 |
SSI |
30,200 |
10.288.870 |
4 |
MBB |
26,300 |
7.574.260 |
5 |
ASM |
10,900 |
6.782.770 |
6 |
KBC |
14,200 |
5.370.970 |
7 |
VIC |
80,500 |
5.014.340 |
8 |
HQC |
2,620 |
4.987.120 |
9 |
HSG |
25,300 |
4.963.100 |
10 |
HPG |
47,600 |
4.828.220 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HOT |
19,150 |
+1,25/+6,98% |
2 |
TIE |
10,800 |
+0,70/+6,93% |
3 |
PAN |
40,450 |
+2,60/+6,87% |
4 |
PNC |
27,250 |
+1,75/+6,86% |
5 |
KPF |
32,750 |
+2,10/+6,85% |
6 |
JVC |
4,690 |
+0,30/+6,83% |
7 |
COM |
58,700 |
+3,70/+6,73% |
8 |
VFG |
38,100 |
+2,40/+6,72% |
9 |
CHP |
26,250 |
+1,65/+6,71% |
10 |
BWE |
24,750 |
+1,55/+6,68% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
PTC |
5,580 |
-0,42/-7,00% |
2 |
HTL |
38,600 |
-2,90/-6,99% |
3 |
SCD |
37,050 |
-2,75/-6,91% |
4 |
SVI |
42,550 |
-3,15/-6,89% |
5 |
VID |
7,250 |
-0,53/-6,81% |
6 |
MCP |
24,250 |
-1,75/-6,73% |
7 |
FDC |
23,000 |
-1,60/-6,50% |
8 |
HVX |
4,190 |
-0,29/-6,47% |
9 |
BBC |
83,300 |
-5,70/-6,40% |
10 |
FUCVREIT |
8,300 |
-0,56/-6,32% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
265 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
110 |
Số cổ phiếu tăng giá |
87 / 23,20% |
Số cổ phiếu giảm giá |
116 / 30,93% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
172 / 45,87% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
9,800 |
15.784.574 |
2 |
PVS |
25,300 |
13.989.403 |
3 |
ACB |
38,700 |
5.056.543 |
4 |
VCG |
23,300 |
4.618.645 |
5 |
SHS |
21,400 |
2.871.338 |
6 |
HUT |
11,100 |
1.745.420 |
7 |
VGC |
27,400 |
1.499.960 |
8 |
MST |
3,800 |
1.436.200 |
9 |
PVX |
2,300 |
1.408.119 |
10 |
KLF |
3,300 |
1.204.201 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SJ1 |
16,500 |
+1,50/+10,00% |
2 |
PVS |
25,300 |
+2,30/+10,00% |
3 |
KDM |
3,300 |
+0,30/+10,00% |
4 |
TV3 |
33,200 |
+3,00/+9,93% |
5 |
SDG |
20,000 |
+1,80/+9,89% |
6 |
TMX |
9,000 |
+0,80/+9,76% |
7 |
SCJ |
3,400 |
+0,30/+9,68% |
8 |
VDL |
31,800 |
+2,80/+9,66% |
9 |
HCT |
19,500 |
+1,70/+9,55% |
10 |
V12 |
12,800 |
+1,10/+9,40% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SAF |
57,600 |
-6,40/-10,00% |
2 |
CLH |
13,800 |
-1,50/-9,80% |
3 |
DL1 |
61,400 |
-6,60/-9,71% |
4 |
TPP |
14,000 |
-1,50/-9,68% |
5 |
TDN |
5,700 |
-0,60/-9,52% |
6 |
L18 |
8,600 |
-0,90/-9,47% |
7 |
CAG |
14,400 |
-1,50/-9,43% |
8 |
PEN |
11,700 |
-1,20/-9,30% |
9 |
OCH |
6,900 |
-0,70/-9,21% |
10 |
VIE |
10,000 |
-1,00/-9,09% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
209 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
478 |
Số cổ phiếu tăng giá |
80 / 11,64% |
Số cổ phiếu giảm giá |
76 / 11,06% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
531 / 77,29% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
LPB |
13,500 |
4.890.664 |
2 |
HVN |
46,000 |
2.153.279 |
3 |
GEX |
27,000 |
2.070.135 |
4 |
DVN |
22,400 |
1.748.999 |
5 |
SBS |
2,500 |
1.344.860 |
6 |
ART |
12,400 |
1.248.703 |
7 |
ACV |
114,500 |
361.440 |
8 |
PFL |
1,400 |
353.100 |
9 |
TOP |
1,500 |
222.912 |
10 |
VIB |
23,000 |
214.767 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
BTU |
9,100 |
+2,60/+40,00% |
2 |
NDC |
28,000 |
+4,20/+17,65% |
3 |
VLB |
34,500 |
+4,50/+15,00% |
4 |
LMC |
11,500 |
+1,50/+15,00% |
5 |
TEL |
9,200 |
+1,20/+15,00% |
6 |
IST |
17,200 |
+2,20/+14,67% |
7 |
SB1 |
16,500 |
+2,10/+14,58% |
8 |
VGT |
12,800 |
+1,60/+14,29% |
9 |
GTD |
9,700 |
+1,20/+14,12% |
10 |
DPP |
8,900 |
+1,10/+14,10% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VHD |
8,500 |
-1,50/-15,00% |
2 |
PEQ |
27,800 |
-4,90/-14,98% |
3 |
HEC |
17,100 |
-3,00/-14,93% |
4 |
DAP |
27,500 |
-4,80/-14,86% |
5 |
TPS |
22,600 |
-3,90/-14,72% |
6 |
TLP |
16,300 |
-2,60/-13,76% |
7 |
NBE |
5,500 |
-0,80/-12,70% |
8 |
ADP |
26,000 |
-3,50/-11,86% |
9 |
HRT |
3,800 |
-0,50/-11,63% |
10 |
PTO |
12,000 |
-1,50/-11,11% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
21.701.720 |
18.066.940 |
3.634.780 |
% KL toàn thị trường |
9,15% |
7,61% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
STB |
13,350 |
1.021.030 |
30.160 |
990.870 |
2 |
VIC |
80,500 |
1.092.340 |
264.750 |
827.590 |
3 |
KDC |
43,800 |
757.350 |
15.590 |
741.760 |
4 |
NKG |
41,400 |
600.460 |
100.000 |
600.360 |
5 |
HPG |
47,600 |
1.747.850 |
1.163.500 |
584.350 |
6 |
BID |
26,800 |
530.080 |
8.970 |
521.110 |
7 |
KBC |
14,200 |
365.980 |
28.760 |
337.220 |
8 |
DPM |
22,200 |
309.700 |
2.700 |
307.000 |
9 |
DRC |
25,500 |
300.200 |
37.510 |
262.690 |
10 |
KMR |
4,300 |
260.080 |
0 |
260.080 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SCR |
9,290 |
7.100 |
625.540 |
-618.440 |
2 |
PVT |
18,650 |
75.130 |
620.290 |
-545.160 |
3 |
BFC |
32,950 |
0 |
312.350 |
-312.350 |
4 |
NVT |
3,300 |
0 |
277.980 |
-277.980 |
5 |
VHC |
55,300 |
0 |
265.470 |
-265.470 |
6 |
CII |
37,050 |
240.590 |
465.660 |
-225.070 |
7 |
GAS |
97,400 |
446.440 |
640.100 |
-193.660 |
8 |
DIG |
21,600 |
2.900 |
180.000 |
-177.100 |
9 |
S4A |
24,100 |
0 |
165.360 |
-165.360 |
10 |
VRE |
47,400 |
372.850 |
526.580 |
-153.730 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
3.292.166 |
2.549.368 |
742.798 |
% KL toàn thị trường |
3,80% |
2,94% |
|
Giá trị |
75,70 tỷ |
52,13 tỷ |
23,56 tỷ |
% GT toàn thị trường |
4,32% |
2,98% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VCG |
23,300 |
841.800 |
600.000 |
841.200 |
2 |
VGC |
27,400 |
1.249.800 |
500.100 |
749.700 |
3 |
NDF |
3,700 |
198.200 |
0 |
198.200 |
4 |
SHB |
9,800 |
150.060 |
300.000 |
149.760 |
5 |
SHS |
21,400 |
125.010 |
0 |
125.010 |
6 |
VGS |
9,300 |
10.800 |
0 |
10.800 |
7 |
TTZ |
4,500 |
9.800 |
0 |
9.800 |
8 |
IDV |
31,600 |
8.000 |
0 |
8.000 |
9 |
KHS |
16,600 |
10.300 |
3.200 |
7.100 |
10 |
TAG |
35,500 |
5.000 |
0 |
5.000 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
BCC |
7,300 |
0 |
614.275 |
-614.275 |
2 |
PVS |
25,300 |
625.660 |
1.223.300 |
-597.640 |
3 |
SD6 |
7,700 |
0 |
83.300 |
-83.300 |
4 |
HLD |
12,900 |
0 |
32.600 |
-32.600 |
5 |
NTP |
66,100 |
100.000 |
25.037 |
-24.937 |
6 |
MAS |
87,500 |
4.500 |
13.000 |
-8.500 |
7 |
HUT |
11,100 |
0 |
6.500 |
-6.500 |
8 |
VTH |
15,600 |
0 |
5.000 |
-5.000 |
9 |
HKT |
3,200 |
0 |
4.000 |
-4.000 |
10 |
SDT |
8,500 |
0 |
2.470 |
-2.47 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
313.613 |
239.050 |
74.563 |
% KL toàn thị trường |
1,38% |
1,05% |
|
Giá trị |
22,53 tỷ |
26,69 tỷ |
-4,16 tỷ |
% GT toàn thị trường |
4,24% |
5,02% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
GEX |
27,000 |
91.000 |
500.000 |
90.500 |
2 |
SCS |
122,000 |
58.200 |
0 |
58.200 |
3 |
SDI |
94,500 |
14.000 |
0 |
14.000 |
4 |
HVN |
46,000 |
13.274 |
80.000 |
13.194 |
5 |
CTR |
26,000 |
12.900 |
0 |
12.900 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
ACV |
114,500 |
80.430 |
226.310 |
-145.880 |
2 |
BT6 |
5,500 |
0 |
3.000 |
-3.000 |
3 |
TVB |
18,500 |
0 |
2.600 |
-2.600 |
4 |
FOX |
74,000 |
0 |
1.800 |
-1.800 |
5 |
CYC |
2,000 |
0 |
1.000 |
-1.000 |