Phiên chiều 3/1: Áp lực chốt lời gia tăng, VN-Index vẫn đứng vững trên ngưỡng 1.000 điểm

Phiên chiều 3/1: Áp lực chốt lời gia tăng, VN-Index vẫn đứng vững trên ngưỡng 1.000 điểm

(ĐTCK) Áp lực chốt lời gia tăng khi VN-Index tiến sát ngưỡng 1010 điểm, nhất là nhóm cổ phiếu ngân hàng khiến VN-Inex quay đầu. Tuy nhiên, nhờ dòng tiền chảy mạnh, cùng sự hỗ trợ của VNM, VIC, SAB, GAS, VN-Index vẫn giữ vững được ngưỡng 1.000 điểm khi chốt phiên hôm nay.

Mặc dù có chút thận trọng đầu phiên nhưng ngay khi chạm tới “giấc mơ” 1.000 điểm, tâm lý nhà đầu tư đã trở nên hưng phấn và mạnh tay chi tiền để gom hàng khiến thanh khoản tăng vọt và VN-Index tiếp tục leo cao. Tuy nhiên, phiên tăng mạnh sáng nay không có tính lan tỏa và vẫn được dẫn dắt bởi các mã bluechip và vốn hóa lớn.

Bước sang phiên giao dịch chiều, dòng tiền tiếp tục chảy mạnh và tập trung vào nhóm cổ phiếu bluechip giúp các mã này nới rộng đà tăng, dẫn dắt VN-Index lên ngưỡng 1.010 điểm chỉ sau chưa đầy 30 phút giao dịch.

Tuy nhiên, áp lực chốt lời gia tăng đặc biệt là ở nhóm cổ phiếu ngân hàng đã khiến thị trường quay đầu. Dù vậy, với sự hỗ trợ của nhiều mã lớn khác như VNM, VIC, GAS, SAB, VN-Index vẫn giữ vững được mốc 1.000 điểm, cùng thanh khoản thị trường tăng vọt.

Kết phiên, sàn HOSE vẫn khá cân bằng với 142 mã tăng và 149 mã giảm, VN-Index tăng 9,9 điểm (+0,99%) lên 1.005,67 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 237,3 triệu đơn vị, giá trị 6.342,38 tỷ đồng, tăng 27,58% về lượng và 11,63% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 24,54 triệu đơn vị, giá trị 666,47 tỷ đồng.

Trong khi đó, áp lực bán gia tăng mạnh trong phiên chiều đã khiến sàn HNX khá rung lắc và liên tục đổi sắc. Tuy nhiên, bất chấp sắc đỏ có phần chiếm ưu thế nhưng sự khởi sắc của nhóm cổ phiếu dầu khí cùng một số mã bluechip khác đã làm tốt vai trò nâng đỡ thị trường, giúp chỉ số sàn lấy lại mốc 119 điểm và kết phiên trong sắc xanh.

Trên sàn HNX có 73 mã tăng và 103 mã giảm, HNX-Index tăng 0,32 điểm (+0,27%) lên mức 119,19 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 68,46 triệu đơn vị, giá trị 1.155 tỷ đồng, tăng 6,47% về lượng và 20,78% về giá trị so với phiên hôm qua. Giao dịch thỏa thuận có thêm 18,27 triệu đơn vị, giá trị 596,56 tỷ đồng.

Như đã đề cập ở trên, nhóm cổ phiếu ngân hàng đã quay đầu điều chỉnh nhẹ như BID giảm 0,74% xuống mức 26.800 đồng/CP, CTG giảm 0,6% xuống mức 24.800 đồng/Cp, VCB giảm gần 0,2% xuống mức 54.900 đồng/CP, MBB giảm 0,94% xuống mức 26.300 đồng/Cp, STB giảm 0,37% xuống mức 13.350 đồng/CP.

Ở nhóm cổ phiếu chứng khoán, giao dịch cũng khởi sắc như SSI tăng 3,8% lên mức cao nhất ngày 30.200 đồng/Cp và có khối lượng khớp lệnh lớn thứ 3 trên sàn HOSE đạt 10,29 triệu đơn vị; HCM cũng tăng mạnh 4,2% lên mức cao nhất 62.000 đồng/CP; BSI tăng 2% lên mức 15.100 đồng/CP; VND tăng 0,4% lên mức 26.800 đồng/CP.

Ngoài ra, các trụ cột khác vẫn giữ được mức tăng khá tốt như VNM tăng 1,13% lên mức 213.900 đồng/CP, VIC tăng 2,94% lên mức 80.500 đồng/CP, SAB tăng 5,03% lên mức cao nhất ngày 265.000 đồng/CP, GAS tăng 2,2% lên mức 97.400 đồng/CP, MSN tăng 3,13% lên mức 82.500 đồng/CP, VRE và PLX cùng giữ mức tăng nhẹ…

Cổ phiếu ROS vẫn đi ngược xu hướng chung của nhóm bluechip khi tiếp tục giảm sâu 4,4%, kết phiên tại mức giá 162.000 đồng/CP và khớp 1,28 triệu đơn vị.

Trên sàn HNX, ACB cũng đảo chiều giảm nhẹ 0,26% xuống mức 38.700 đồng/CP, còn SHB trở lại mốc tham chiếu. Trong đó, SHB vẫn là mã giao dịch sôi động nhất trên sàn với 15,78 triệu đơn vị được chuyển nhượng thành công.

Trong khi đó, nhóm cổ phiếu dầu khí lại có màn biểu diễn khá ấn tượng. Cùng với lực cầu hấp thụ mạnh, các mã họ P đã đua nhau khoe sắc.

Điển hình là PVS đã tăng 10% lên mức giá trần 25.300 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh sôi động lên tới gần 14 triệu đơn vị. Bên cạnh đó, PVC tăng 2,46% lên mức 25.300 đồng/CP, PVB tăng 5,1% lên mức 20.800 đồng/CP. Trên sàn HOSE, ngoài GAS tăng tốt, cổ phiếu PVD cũng góp phần khoe sắc trong nhóm họ P khi tăng mạnh 6,1% lên sát mức giá trần 24.400 đồng/CP.

Bên cạnh lực đỡ từ nhóm dầu khí, một số mã bluechip khác trên sàn HNX cũng góp phần hỗ trợ thị trường khá tốt, đáng kể như VCG tăng mạnh 5,43% lên mức 23.300 đồng/CP, VCS cũng nới rộng đà tăng 7,76% lên mức 250.000 đồng/CP.

Trên sàn UPCoM, sau khi chinh phục mốc 56 điểm không thành, chỉ số sàn đã chững lại và đi ngang trong suốt thời gian còn lại của phiên chiều.

Đóng cửa, UPCoM-Index tăng 0,45 điểm (+0,82%) lên mức 55,82 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 14,82 triệu đơn vị, giá trị 255,65 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 5,15 triệu đơn vị, giá trị 126,58 tỷ đồng, trong đó riêng GEX thỏa thuận 4,5 triệu đơn vị, giá trị 108,4 tỷ đồng.

Top 5 cổ phiếu thanh khoản tốt nhất trên sàn gồm LPB với khối lượng giao dịch đạt 4,89 triệu đơn vị; tiếp đó HVN đạt 2,15 triệu đơn vị, GEX đạt 2,07 triệu đơn vị, DVN đạt 1,75 triệu đơn vị và SBS đạt 1,34 triệu đơn vị.

Trong đó, 4 mã dẫn đầu đều giao dịch khởi sắc như LPB tăng 3,85% lên mức 13.500 đồng/Cp, HVN tăng 1,1% lên mức 46.000 đồng/CP, GEX tăng 5,47% lên mức 27.000 đồng/Cp, DVN tăng 2,28% lên mức 22.400 đồng/CP.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

1.005,67

+9,90/+0,99%

237.3

6.342,38 tỷ

21.701.720

18.066.940

HNX-INDEX

119,19

+0,32/+0,27%

86.7

1.751,93 tỷ

3.292.166

2.549.368

UPCOM-INDEX

55,82

+0,45/+0,82%

22.7

531,43 tỷ

313.613

239.050 

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

335

Số cổ phiếu không có giao dịch

13

Số cổ phiếu tăng giá

142 / 40,80%

Số cổ phiếu giảm giá

149 / 42,82%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

57 / 16,38% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

6,800

15.867.110

2

STB

13,350

15.695.370

3

SSI

30,200

10.288.870

4

MBB

26,300

7.574.260

5

ASM

10,900

6.782.770

6

KBC

14,200

5.370.970

7

VIC

80,500

5.014.340

8

HQC

2,620

4.987.120

9

HSG

25,300

4.963.100

10

HPG

47,600

4.828.220 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HOT

19,150

+1,25/+6,98%

2

TIE

10,800

+0,70/+6,93%

3

PAN

40,450

+2,60/+6,87%

4

PNC

27,250

+1,75/+6,86%

5

KPF

32,750

+2,10/+6,85%

6

JVC

4,690

+0,30/+6,83%

7

COM

58,700

+3,70/+6,73%

8

VFG

38,100

+2,40/+6,72%

9

CHP

26,250

+1,65/+6,71%

10

BWE

24,750

+1,55/+6,68% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

PTC

5,580

-0,42/-7,00%

2

HTL

38,600

-2,90/-6,99%

3

SCD

37,050

-2,75/-6,91%

4

SVI

42,550

-3,15/-6,89%

5

VID

7,250

-0,53/-6,81%

6

MCP

24,250

-1,75/-6,73%

7

FDC

23,000

-1,60/-6,50%

8

HVX

4,190

-0,29/-6,47%

9

BBC

83,300

-5,70/-6,40%

10

FUCVREIT

8,300

-0,56/-6,32% 

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

265

Số cổ phiếu không có giao dịch

110

Số cổ phiếu tăng giá

87 / 23,20%

Số cổ phiếu giảm giá

116 / 30,93%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

172 / 45,87% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

9,800

15.784.574

2

PVS

25,300

13.989.403

3

ACB

38,700

5.056.543

4

VCG

23,300

4.618.645

5

SHS

21,400

2.871.338

6

HUT

11,100

1.745.420

7

VGC

27,400

1.499.960

8

MST

3,800

1.436.200

9

PVX

2,300

1.408.119

10

KLF

3,300

1.204.201 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SJ1

16,500

+1,50/+10,00%

2

PVS

25,300

+2,30/+10,00%

3

KDM

3,300

+0,30/+10,00%

4

TV3

33,200

+3,00/+9,93%

5

SDG

20,000

+1,80/+9,89%

6

TMX

9,000

+0,80/+9,76%

7

SCJ

3,400

+0,30/+9,68%

8

VDL

31,800

+2,80/+9,66%

9

HCT

19,500

+1,70/+9,55%

10

V12

12,800

+1,10/+9,40% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SAF

57,600

-6,40/-10,00%

2

CLH

13,800

-1,50/-9,80%

3

DL1

61,400

-6,60/-9,71%

4

TPP

14,000

-1,50/-9,68%

5

TDN

5,700

-0,60/-9,52%

6

L18

8,600

-0,90/-9,47%

7

CAG

14,400

-1,50/-9,43%

8

PEN

11,700

-1,20/-9,30%

9

OCH

6,900

-0,70/-9,21%

10

VIE

10,000

-1,00/-9,09% 

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

209

Số cổ phiếu không có giao dịch

478

Số cổ phiếu tăng giá

80 / 11,64%

Số cổ phiếu giảm giá

76 / 11,06%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

531 / 77,29% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

LPB

13,500

4.890.664

2

HVN

46,000

2.153.279

3

GEX

27,000

2.070.135

4

DVN

22,400

1.748.999

5

SBS

2,500

1.344.860

6

ART

12,400

1.248.703

7

ACV

114,500

361.440

8

PFL

1,400

353.100

9

TOP

1,500

222.912

10

VIB

23,000

214.767 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

BTU

9,100

+2,60/+40,00%

2

NDC

28,000

+4,20/+17,65%

3

VLB

34,500

+4,50/+15,00%

4

LMC

11,500

+1,50/+15,00%

5

TEL

9,200

+1,20/+15,00%

6

IST

17,200

+2,20/+14,67%

7

SB1

16,500

+2,10/+14,58%

8

VGT

12,800

+1,60/+14,29%

9

GTD

9,700

+1,20/+14,12%

10

DPP

8,900

+1,10/+14,10% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VHD

8,500

-1,50/-15,00%

2

PEQ

27,800

-4,90/-14,98%

3

HEC

17,100

-3,00/-14,93%

4

DAP

27,500

-4,80/-14,86%

5

TPS

22,600

-3,90/-14,72%

6

TLP

16,300

-2,60/-13,76%

7

NBE

5,500

-0,80/-12,70%

8

ADP

26,000

-3,50/-11,86%

9

HRT

3,800

-0,50/-11,63%

10

PTO

12,000

-1,50/-11,11%  

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

21.701.720

18.066.940

3.634.780

% KL toàn thị trường

9,15%

7,61%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

STB

13,350

1.021.030

30.160

990.870

2

VIC

80,500

1.092.340

264.750

827.590

3

KDC

43,800

757.350

15.590

741.760

4

NKG

41,400

600.460

100.000

600.360

5

HPG

47,600

1.747.850

1.163.500

584.350

6

BID

26,800

530.080

8.970

521.110

7

KBC

14,200

365.980

28.760

337.220

8

DPM

22,200

309.700

2.700

307.000

9

DRC

25,500

300.200

37.510

262.690

10

KMR

4,300

260.080

0

260.080 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SCR

9,290

7.100

625.540

-618.440

2

PVT

18,650

75.130

620.290

-545.160

3

BFC

32,950

0

312.350

-312.350

4

NVT

3,300

0

277.980

-277.980

5

VHC

55,300

0

265.470

-265.470

6

CII

37,050

240.590

465.660

-225.070

7

GAS

97,400

446.440

640.100

-193.660

8

DIG

21,600

2.900

180.000

-177.100

9

S4A

24,100

0

165.360

-165.360

10

VRE

47,400

372.850

526.580

-153.730 

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

3.292.166

2.549.368

742.798

% KL toàn thị trường

3,80%

2,94%

Giá trị

75,70 tỷ

52,13 tỷ

23,56 tỷ

% GT toàn thị trường

4,32%

2,98%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VCG

23,300

841.800

600.000

841.200

2

VGC

27,400

1.249.800

500.100

749.700

3

NDF

3,700

198.200

0

198.200

4

SHB

9,800

150.060

300.000

149.760

5

SHS

21,400

125.010

0

125.010

6

VGS

9,300

10.800

0

10.800

7

TTZ

4,500

9.800

0

9.800

8

IDV

31,600

8.000

0

8.000

9

KHS

16,600

10.300

3.200

7.100

10

TAG

35,500

5.000

0

5.000 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

BCC

7,300

0

614.275

-614.275

2

PVS

25,300

625.660

1.223.300

-597.640

3

SD6

7,700

0

83.300

-83.300

4

HLD

12,900

0

32.600

-32.600

5

NTP

66,100

100.000

25.037

-24.937

6

MAS

87,500

4.500

13.000

-8.500

7

HUT

11,100

0

6.500

-6.500

8

VTH

15,600

0

5.000

-5.000

9

HKT

3,200

0

4.000

-4.000

10

SDT

8,500

0

2.470

-2.47 

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

313.613

239.050

74.563

% KL toàn thị trường

1,38%

1,05%

Giá trị

22,53 tỷ

26,69 tỷ

-4,16 tỷ

% GT toàn thị trường

4,24%

5,02%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

GEX

27,000

91.000

500.000

90.500

2

SCS

122,000

58.200

0

58.200

3

SDI

94,500

14.000

0

14.000

4

HVN

46,000

13.274

80.000

13.194

5

CTR

26,000

12.900

0

12.900 

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

ACV

114,500

80.430

226.310

-145.880

2

BT6

5,500

0

3.000

-3.000

3

TVB

18,500

0

2.600

-2.600

4

FOX

74,000

0

1.800

-1.800

5

CYC

2,000

0

1.000

-1.000

Tin bài liên quan