Ngay sau phiên điều chỉnh nhẹ ngày hôm qua, thị trường đã nhanh chóng hồi phục trong phiên sáng nay nhờ sợ góp sức của các mã có vốn hóa lớn, đặc biệt là cặp đôi VIC và MSN. Mặc dù các mã nóng tiếp tục bị chốt lời mạnh mẽ, trong khi dòng tiền tham gia khá thận trọng và sụt giảm đáng kể nhưng bluechip đã dẫn dắt VN-Index đứng vững trên mốc 775 điểm.
Sang phiên chiều, diễn biến thị trường vẫn khá cân bằng và tăng ổn định. Sau khoảng 1 giờ giao dịch, việc đảo chiều thành công của mã lớn SAB cùng các mã vốn hóa lớn đua nhau tăng mạnh, đặc biệt là cổ phiếu đầu ngành bất động sản VIC tăng vọt tiến sát trần, đã hỗ trợ tích cực giúp VN-Index leo lên mức cao nhất ngày.
Đóng cửa, VN-Index tăng 4,62 điểm (+0,6%) lên 778,65 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 203,15 triệu đơn vị, giá trị 3.534,1 tỷ đồng, trong đó giao dịch thỏa thuận đạt 9,65 triệu đơn vị, giá trị 282,79 tỷ đồng. VN30-Index tăng 9,98 điểm (+1,32%) lên 764,57 điểm với 14 mã tăng, 13 mã giảm và 3 mã đứng giá.
Tâm điểm đáng chú ý trong phiên chiều nay là VIC. Ngay sau thông tin lợi nhuận sau thuế hợp nhất sau soát xét tăng 16%, cổ phiếu này đã tiếp tục phi mã, nới rộng đà tăng mạnh và ngấp nghé giá trần.
Với mức tăng 6,8%, VIC kết phiên tại mức giá 49.200 đồng/CP cùng thanh khoản sôi động với 1,59 triệu đơn vị được chuyển nhượng thành công.
Đà tăng mạnh của ông lớn ngành bất động sản đã lan tỏa sang các mã khác trong nhóm bất động sản, xây dựng như CEE tăng trần, CII tăng 1,9%, HBC tăng 0,35%, NLG tăng 2,2%, VPH tăng 3,19%, ROS tăng 2,8%, DXG tăng 1,98%...
Ngoài ra, các mã vốn hóa lớn khác cũng tăng khá tốt như SAB đảo chiều tăng 0,4% sau gần 1 tuần giảm điểm, VNM tăng 0,3%, MSN tăng 3,5%... góp phần đẩy thị trường lên cao.
Trái lại, các mã đầu cơ tiếp tục chịu áp lực bán khá lớn. Trong đó, FLC có phiên giảm sàn thứ 2 liên tiếp, với mức giảm 6,92% xuống mức 7.930 đồng/CP và khối lượng khớp lệnh tiếp tục dẫn đầu thị trường đạt 57,93 triệu đơn vị.
Các mã thị trường khác như HQC, HAI, OGC, SCR, HAR, DLG cũng kết phiên dưới mốc tham chiếu và giảm sàn. Trong đó, HAR trở lại mức giá sàn và khớp hơn 2 triệu đơn vị, còn HAI thoát sắc xanh mắt mèo với mức giảm vẫn khá sâu 6,38% và khớp 11,27 triệu đơn vị.
Trên sàn HNX, diễn biến thiếu tích cực từ nhóm cổ phiếu bluechip khiến thị trường thiếu động lực để tăng điểm. Sau những nhịp hồi về sát mốc tham chiếu bất thành, chỉ số sàn đã quay đầu giảm điểm và kết phiên trong sắc đỏ.
Cụ thể, HNX-Index giảm 0,38 điểm (-0,37%) xuống 103,52 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 47,82 triệu đơn vị, giá trị hơn 579 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 2,23 triệu đơn vị, giá trị 33,72 tỷ đồng.
Cổ phiếu ACB quay đầu giảm 0,3% và khối lượng khớp lệnh đạt 1,65 triệu đơn vị; còn SHB cũng lùi về dưới mốc tham chiếu với mức giảm 1,3% và khớp 4,85 triệu đơn vị.
Hòa cùng không khí khởi sắc của nhóm cổ phiếu bất động sản, xây dựng, cổ phiếu lớn trên sàn HNX là VCG cũng tăng 0,9% và khớp 1,74 triệu đơn vị, đứng ở vị trí thứ 3 thanh khoản trên sàn HNX, sau SHB và KLF.
Trên sàn UPCoM, sắc đỏ cũng duy trì trong suốt phiên chiều.
Kết phiên, UPCoM-Index giảm 0,1 điểm (-0,18%) xuống 54,36 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 7,63 triệu đơn vị, giá trị 152,19 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 6,66 triệu đơn vị, giá trị 94,16 tỷ đồng.
Cổ phiếu ART ghi nhận phiên giảm sàn thứ 3 liên tiếp, với mức giảm 15% và kết phiên hôm nay tại mức giá 26.100 đồng/CP, khối lượng giao dịch vẫn duy trì vị trí dẫn đầu trên sàn UPCoM đạt 2,77 triệu đơn vị.
Trong khi đó, GEX giữ mức giá tham chiếu 19.600 đồng/CP với khối lượng giao dịch đạt 699.700 đơn vị, đứng thứ 2 về thanh khoản trên sàn.
Thị trường chứng khoán phái sinh hôm nay có 4.576 hợp đồng được giao dịch, giá trị 343,5 tỷ đồng, giảm 20,8% so với phiên hôm qua.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
778,65 |
+4,62/+0,60% |
203.1 |
3.534,10 tỷ |
7.547.510 |
6.574.030 |
HNX-INDEX |
103,34 |
-0,18/-0,17% |
40.2 |
538,98 tỷ |
1.459.997 |
620.912 |
UPCOM-INDEX |
54,36 |
-0,10/-0,18% |
15.3 |
266,44 tỷ |
284.810 |
17.900 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
320 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
23 |
Số cổ phiếu tăng giá |
127 / 37,03% |
Số cổ phiếu giảm giá |
130 / 37,90% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
86 / 25,07% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
FLC |
7,930 |
57.927.720 |
2 |
HQC |
3,350 |
11.372.420 |
3 |
HAI |
11,000 |
11.272.030 |
4 |
FIT |
12,300 |
8.360.180 |
5 |
OGC |
2,750 |
4.387.190 |
6 |
PVD |
13,800 |
4.352.360 |
7 |
DXG |
20,600 |
3.877.990 |
8 |
HPG |
34,850 |
3.576.470 |
9 |
ROS |
109,000 |
2.679.840 |
10 |
ASM |
12,100 |
2.671.380 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
BBC |
119,700 |
+7,70/+6,88% |
2 |
VCF |
198,500 |
+5,00/+2,58% |
3 |
VIC |
49,200 |
+3,15/+6,84% |
4 |
ROS |
109,000 |
+3,00/+2,83% |
5 |
MWG |
109,500 |
+2,40/+2,24% |
6 |
RAL |
117,000 |
+2,00/+1,74% |
7 |
TAC |
45,950 |
+1,95/+4,43% |
8 |
THG |
52,100 |
+1,90/+3,78% |
9 |
PNJ |
107,500 |
+1,80/+1,70% |
10 |
SVC |
50,500 |
+1,70/+3,48% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
CTD |
208,900 |
-4,60/-2,15% |
2 |
PDN |
86,000 |
-4,60/-5,08% |
3 |
TMP |
31,600 |
-2,30/-6,78% |
4 |
BTT |
28,900 |
-2,15/-6,92% |
5 |
KAC |
18,000 |
-1,30/-6,74% |
6 |
OPC |
55,000 |
-1,30/-2,31% |
7 |
EMC |
16,800 |
-1,25/-6,93% |
8 |
PLX |
67,000 |
-1,00/-1,47% |
9 |
LGC |
23,000 |
-0,90/-3,77% |
10 |
FUCTVGF1 |
12,250 |
-0,90/-6,84% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
238 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
138 |
Số cổ phiếu tăng giá |
71 / 18,88% |
Số cổ phiếu giảm giá |
94 / 25,00% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
211 / 56,12% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
7,700 |
4.854.983 |
2 |
KLF |
3,500 |
4.454.725 |
3 |
VCG |
21,400 |
1.742.460 |
4 |
ACB |
28,500 |
1.653.058 |
5 |
DST |
30,900 |
1.487.298 |
6 |
CEO |
10,200 |
1.448.950 |
7 |
SHN |
10,200 |
1.426.919 |
8 |
CVT |
46,500 |
1.197.470 |
9 |
SHS |
15,300 |
1.119.517 |
10 |
SVN |
3,600 |
997.400 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SDN |
37,400 |
+3,40/+10,00% |
2 |
DST |
30,900 |
+2,80/+9,96% |
3 |
TAG |
38,400 |
+2,60/+7,26% |
4 |
VMC |
47,500 |
+2,50/+5,56% |
5 |
SGH |
39,500 |
+2,50/+6,76% |
6 |
SJE |
27,500 |
+2,40/+9,56% |
7 |
VNC |
39,000 |
+2,30/+6,27% |
8 |
SDG |
22,900 |
+2,00/+9,57% |
9 |
CDN |
22,900 |
+1,50/+7,01% |
10 |
ATS |
16,500 |
+1,50/+10,00% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
L14 |
86,500 |
-9,60/-9,99% |
2 |
DP3 |
56,300 |
-3,70/-6,17% |
3 |
STC |
32,400 |
-3,00/-8,47% |
4 |
TTT |
51,500 |
-2,30/-4,28% |
5 |
HGM |
40,000 |
-2,00/-4,76% |
6 |
BAX |
18,000 |
-1,80/-9,09% |
7 |
PCE |
15,500 |
-1,70/-9,88% |
8 |
SLS |
165,100 |
-1,20/-0,72% |
9 |
TV3 |
31,800 |
-1,20/-3,64% |
10 |
PSW |
9,200 |
-1,00/-9,80% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
178 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
438 |
Số cổ phiếu tăng giá |
71 / 11,53% |
Số cổ phiếu giảm giá |
64 / 10,39% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
481 / 78,08% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
ART |
26,100 |
2.765.970 |
2 |
GEX |
19,600 |
699.700 |
3 |
SBS |
2,400 |
693.100 |
4 |
MSR |
15,300 |
670.700 |
5 |
DRI |
14,200 |
380.642 |
6 |
TOP |
2,000 |
374.400 |
7 |
TIS |
11,500 |
297.400 |
8 |
HVN |
25,100 |
222.041 |
9 |
PFL |
1,700 |
196.300 |
10 |
DVN |
16,600 |
179.600 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
WSB |
52,400 |
+5,60/+11,97% |
2 |
HLB |
34,300 |
+4,40/+14,72% |
3 |
ADP |
30,500 |
+3,80/+14,23% |
4 |
HEC |
23,100 |
+3,00/+14,93% |
5 |
HNF |
42,500 |
+2,30/+5,72% |
6 |
NTC |
64,500 |
+2,20/+3,53% |
7 |
EAD |
15,700 |
+2,00/+14,60% |
8 |
STV |
17,900 |
+2,00/+12,58% |
9 |
SB1 |
15,000 |
+1,90/+14,50% |
10 |
CKD |
14,900 |
+1,90/+14,62% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
ART |
26,100 |
-4,60/-14,98% |
2 |
HMS |
31,700 |
-4,60/-12,67% |
3 |
VDN |
10,100 |
-3,20/-24,06% |
4 |
PTM |
17,800 |
-3,10/-14,83% |
5 |
YTC |
27,000 |
-3,00/-10,00% |
6 |
TDM |
18,000 |
-3,00/-14,29% |
7 |
AMP |
16,700 |
-2,90/-14,80% |
8 |
HC3 |
24,300 |
-2,80/-10,33% |
9 |
HBD |
16,100 |
-2,80/-14,81% |
10 |
DNW |
14,800 |
-2,50/-14,45% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
7.547.510 |
6.574.030 |
973.480 |
% KL toàn thị trường |
3,72% |
3,24% |
|
Giá trị |
293,33 tỷ |
225,02 tỷ |
68,30 tỷ |
% GT toàn thị trường |
8,30% |
6,37% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
E1VFVN30 |
12,460 |
1.001.000 |
0 |
1.001.000 |
2 |
VIC |
49,200 |
936.310 |
127.470 |
808.840 |
3 |
DXG |
20,600 |
444.520 |
10.000 |
444.510 |
4 |
SSI |
24,850 |
596.460 |
314.530 |
281.930 |
5 |
HSG |
29,650 |
403.790 |
131.000 |
272.790 |
6 |
BCI |
29,500 |
270.000 |
50.000 |
220.000 |
7 |
HPG |
34,850 |
651.470 |
435.230 |
216.240 |
8 |
STB |
11,450 |
153.780 |
1.210 |
152.570 |
9 |
DPM |
23,050 |
226.070 |
118.040 |
108.030 |
10 |
NCT |
78,000 |
100.000 |
0 |
100.000 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SCR |
10,750 |
0 |
554.960 |
-554.960 |
2 |
VCB |
37,000 |
55.060 |
463.480 |
-408.420 |
3 |
DIG |
15,600 |
600.000 |
326.110 |
-325.510 |
4 |
NVL |
60,100 |
13.430 |
309.710 |
-296.280 |
5 |
VOS |
1,890 |
0 |
263.300 |
-263.300 |
6 |
VTO |
6,990 |
0 |
248.630 |
-248.630 |
7 |
HBC |
57,300 |
43.590 |
270.930 |
-227.340 |
8 |
SKG |
33,900 |
69.390 |
285.360 |
-215.970 |
9 |
BID |
19,350 |
120.680 |
328.620 |
-207.940 |
10 |
BFC |
40,500 |
0 |
100.000 |
-100.000 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
1.459.997 |
620.912 |
839.085 |
% KL toàn thị trường |
3,63% |
1,55% |
|
Giá trị |
14,10 tỷ |
10,08 tỷ |
4,02 tỷ |
% GT toàn thị trường |
2,62% |
1,87% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SHB |
7,700 |
862.200 |
0 |
862.200 |
2 |
HUT |
11,600 |
200.000 |
0 |
200.000 |
3 |
HKB |
3,300 |
117.000 |
0 |
117.000 |
4 |
KLF |
3,500 |
49.000 |
0 |
49.000 |
5 |
VNR |
26,000 |
36.900 |
0 |
36.900 |
6 |
VE9 |
6,000 |
36.000 |
11.000 |
25.000 |
7 |
API |
30,500 |
22.400 |
0 |
22.400 |
8 |
SPI |
5,600 |
19.000 |
0 |
19.000 |
9 |
VSM |
13,600 |
8.500 |
0 |
8.500 |
10 |
DGL |
34,000 |
5.000 |
0 |
5.000 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PVS |
16,300 |
5.500 |
190.000 |
-184.500 |
2 |
IDJ |
3,400 |
0 |
100.300 |
-100.300 |
3 |
CVT |
46,500 |
2.300 |
67.000 |
-64.700 |
4 |
PVE |
8,300 |
0 |
63.550 |
-63.550 |
5 |
TEG |
7,000 |
0 |
35.000 |
-35.000 |
6 |
NAG |
8,300 |
0 |
34.300 |
-34.300 |
7 |
VGC |
18,400 |
28.500 |
50.000 |
-21.500 |
8 |
KKC |
13,700 |
0 |
12.400 |
-12.400 |
9 |
EBS |
9,700 |
0 |
5.000 |
-5.000 |
10 |
SDT |
9,100 |
0 |
2.000 |
-2.000 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
284.810 |
17.900 |
266.910 |
% KL toàn thị trường |
1,86% |
0,12% |
|
Giá trị |
12,68 tỷ |
995,10 triệu |
11,69 tỷ |
% GT toàn thị trường |
4,76% |
0,37% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
IBC |
26,600 |
90.000 |
0 |
90.000 |
2 |
QNS |
72,900 |
55.800 |
0 |
55.800 |
3 |
GEX |
19,600 |
44.400 |
0 |
44.400 |
4 |
ACV |
60,000 |
55.400 |
16.000 |
39.400 |
5 |
SCS |
89,800 |
13.000 |
0 |
13.000 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VCT |
1,600 |
0 |
1.000 |
-1.000 |
2 |
VGG |
56,000 |
110.000 |
700.000 |
-590.000 |
3 |
UDJ |
6,000 |
0 |
100.000 |
-100.000 |
4 |
SAS |
29,000 |
0 |
100.000 |
-100.000 |