Quan sát thị trường có thể thấy, áp lực chốt lời đã xuất hiện trên diện rộng ngay từ khi bước vào phiên giao dịch sáng nay, khiến thị trường sớm phủ sắc đỏ. Cũng đã có thời điểm VN-Index có được sắc xanh, nhưng trước hành động chốt lời mạnh, nên chốt phiên sáng, chỉ số vẫn giảm khá sâu.
Trước diễn biến kém tích cực của phiên sáng, thị trường đã thực sự tiêu cực trong phiên giao dịch chiều. Ngay sau giờ nghỉ trưa, áp lực bán tiếp tục bung mạnh và lan tỏa ở hầu khắp các nhóm cổ phiếu, trong đó tập trung mạnh nhất vào nhóm bluechips.
VN-Index chìm trong sắc đỏ với số mã giảm hơn gấp đôi số mã tăng. VN-Index chốt phiên mất hơn 1% giá trị, mức cao nhất kể từ đầu năm nay. Cùng với đó, thanh khoản sàn HOSE tiếp tục giữ ở mức trên 5.000 tỷ đồng.
Đóng cửa, với 84 mã tăng và 188 mã giảm, VN-Index giảm 8,04 điểm (-1,08%) về 738,21 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 261,2 triệu đơn vị, giá trị 5.237,29 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 17,28 triệu đơn vị, giá trị hơn 494 tỷ đồng. Đáng chú ý là thỏa thuận của 2,55 triệu cổ phiếu NVL, giá trị 168 tỷ đồng.
Áp lực chốt lời khiến rổ VN30 chỉ còn đúng 2 mã tăng điểm là FPT và BMP, NT2 đứng giá, còn lại là giảm điểm. Trong đó, SSI giảm mạnh 4,1% về 24.750 đồng/CP và khớp tới 7,68 triệu đơn vị, nhiều nhất rổ. BID giảm 3,4% về 18.350 đồng/CP và khớp trên 7,5 triệu đơn vị.
Sau khi Chủ tịch Lê Phướng Vũ thông báo bán ra 10 triệu cổ phiếu, HSG cũng ghi nhận phiên giảm mạnh 3,6% về 30.700 đồng/CP và khớp 5,93 triệu đơn vị.
Trong TOP 10 mã vốn hóa lớn nhất HOSE, cũng chỉ còn PLX, ROS và SAB tăng điểm, đóng vai trò trụ đỡ chính cho chỉ số. ROS tăng 0,8% lên 131.000 đồng/CP và khớp 4,77 triệu đơn vị, mạnh nhất nhóm. PLX tăng 1,5% lên 61.000 đồng/CP và khớp 1,067 triệu đơn vị.
Các mã khác đều giảm khá mạnh. Riêng VNM, GAS tạo sức nặng đáng kể lên chỉ số.
Trước áp lực chốt lời mạnh, nhóm cổ phiếu vừa và nhỏ cũng đa phần giảm điểm, trong đó nhiều mã bất động sản-xây dựng giảm sàn như HQC, DXG, CEE, CTI, LDG, HAR…
HQC dẫn đầu thanh khoản thị trường với 24,22 triệu đơn vị được sang tên, vượt trội so với phần còn lại. DXG khớp 6,75 triệu đơn vị, các mã khác khớp từ 1-3 triệu đơn vị.
Đáng chú ý, sau khi thông tin về việc chuẩn bị phát hành cổ phiếu thực hiện chứng quyền đợt 2 với giá 11.500 đồng/CP (tăng khoảng 1/3 thị giá) được công bố, cổ phiếu AAA bị kéo nằm sàn tại 31.500 đồng/CP, khớp lệnh 2,55 triệu đơn vị và dư bán giá sàn hơn 0,5 triệu cổ phiếu.
Ngược lại, 2 phiên điều chỉnh, QCG đã giữ vững sắc tím trong phiên hôm nay, khớp lệnh 2,789 triệu đơn vị.
Trên sàn HNX, chỉ số HNX-Index giảm 0,57 điểm (-0,6%) về 93,24 điểm. Tổng khối lượng giao dịch khớp lệnh đạt 72,14 triệu đơn vị, giá trị 742,9 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đóng góp khiêm tốn 19,5 tỷ đồng.
Chỉ số sàn HNX giảm không mạnh như HOSE là nhờ nhóm cổ phiếu lớn trên sàn này tạo áp lực không quá lớn.
SHB tiếp tục là tâm điểm, song đã không còn giữ được sắc xanh mà lùi về tham chiếu , khớp lệnh 18,98 triệu đơn vị. ACB giảm 0,4% về 25.000 đồng/CP và khớp lệnh 3,27 triệu đơn vị..
Đóng cửa, chỉ số UPCoM-Index giảm 0,1 điểm (-0,18%) về 57,95 điểm với 28 mã tăng và 47 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 7,03 triệu đơn vị, giá trị 104,94 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đóng góp hơn 23 tỷ đồng.
DVN dẫn đầu thanh khoản với 1,69 triệu đơn vị, cũng là mã duy nhất khớp lệnh vượt 1 triệu đơn vị, song duy trì mức giảm mạnh 11,3% về 26.800 đồng/CP.
Sắc đỏ duy trì ở các mã lớn là HVN, VOC, SDI, GEX, ACV…, sắc xanh chỉ le lói ở một số mã như MSR, QBS, NAS,…
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
738,21 |
-8,04/-1,08% |
261.2 |
5.237,29 tỷ |
10.420.910 |
5.779.370 |
HNX-INDEX |
93,24 |
-0,57/-0,60% |
73.9 |
762,67 tỷ |
3.906.735 |
611.252 |
UPCOM-INDEX |
57,95 |
-0,10/-0,18% |
8.3 |
139,61 tỷ |
292.200 |
95.600 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
313 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
16 |
Số cổ phiếu tăng giá |
84 / 25,53% |
Số cổ phiếu giảm giá |
188 / 57,14% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
57 / 17,33% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
HQC |
3,090 |
24.223.480 |
2 |
FLC |
7,250 |
9.363.400 |
3 |
SSI |
24,750 |
7.680.150 |
4 |
BID |
18,350 |
7.521.710 |
5 |
FIT |
5,480 |
7.188.590 |
6 |
DXG |
17,300 |
6.751.400 |
7 |
SCR |
12,200 |
6.220.510 |
8 |
HSG |
30,700 |
5.931.670 |
9 |
KSA |
2,000 |
5.517.350 |
10 |
STB |
12,600 |
4.936.770 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
CTF |
14,400 |
+14,40/+0,00% |
2 |
VCF |
190,000 |
+11,00/+6,15% |
3 |
TLG |
110,000 |
+5,00/+4,76% |
4 |
ABT |
46,000 |
+3,00/+6,98% |
5 |
HTL |
46,000 |
+2,60/+5,99% |
6 |
LBM |
41,900 |
+2,45/+6,21% |
7 |
DMC |
110,000 |
+2,00/+1,85% |
8 |
HOT |
27,800 |
+1,65/+6,31% |
9 |
TMP |
30,500 |
+1,50/+5,17% |
10 |
QCG |
21,900 |
+1,40/+6,83% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
CTD |
208,000 |
-5,00/-2,35% |
2 |
BBC |
100,000 |
-4,40/-4,21% |
3 |
NSC |
102,000 |
-3,80/-3,59% |
4 |
DQC |
50,000 |
-3,10/-5,84% |
5 |
HBC |
58,600 |
-2,80/-4,56% |
6 |
DHG |
111,700 |
-2,70/-2,36% |
7 |
PTB |
135,000 |
-2,60/-1,89% |
8 |
RAL |
128,000 |
-2,50/-1,92% |
9 |
CTI |
31,850 |
-2,35/-6,87% |
10 |
AAA |
31,350 |
-2,35/-6,97% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
273 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
105 |
Số cổ phiếu tăng giá |
90 / 23,81% |
Số cổ phiếu giảm giá |
117 / 30,95% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
171 / 45,24% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
6,900 |
18.987.704 |
2 |
HKB |
4,200 |
3.320.155 |
3 |
ACB |
25,000 |
3.271.836 |
4 |
SHS |
10,600 |
3.218.218 |
5 |
VCG |
18,400 |
2.587.660 |
6 |
KLF |
2,500 |
2.403.260 |
7 |
PVX |
2,100 |
2.277.460 |
8 |
HUT |
12,000 |
2.192.650 |
9 |
HHG |
9,100 |
1.996.000 |
10 |
PVS |
16,800 |
1.753.080 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SGC |
63,800 |
+5,80/+10,00% |
2 |
VNF |
47,800 |
+4,30/+9,89% |
3 |
TV3 |
40,300 |
+3,60/+9,81% |
4 |
VMC |
40,400 |
+3,60/+9,78% |
5 |
HAD |
42,000 |
+3,00/+7,69% |
6 |
SGH |
28,800 |
+2,50/+9,51% |
7 |
HHC |
52,000 |
+2,00/+4,00% |
8 |
LHC |
64,500 |
+1,90/+3,04% |
9 |
PIV |
19,800 |
+1,80/+10,00% |
10 |
KTS |
48,200 |
+1,70/+3,66% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SEB |
25,200 |
-2,80/-10,00% |
2 |
SAF |
51,000 |
-2,50/-4,67% |
3 |
TAG |
20,800 |
-2,20/-9,57% |
4 |
CVT |
41,800 |
-2,00/-4,57% |
5 |
DPC |
17,100 |
-1,90/-10,00% |
6 |
SJ1 |
16,200 |
-1,80/-10,00% |
7 |
BXH |
18,300 |
-1,60/-8,04% |
8 |
PSC |
15,500 |
-1,50/-8,82% |
9 |
ATS |
17,600 |
-1,50/-7,85% |
10 |
MKV |
13,000 |
-1,40/-9,72% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
165 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
374 |
Số cổ phiếu tăng giá |
58 / 10,76% |
Số cổ phiếu giảm giá |
67 / 12,43% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
414 / 76,81% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
DVN |
26,800 |
1.694.000 |
2 |
SBS |
1,400 |
917.020 |
3 |
TOP |
1,700 |
696.300 |
4 |
PXL |
2,600 |
658.410 |
5 |
VNP |
4,600 |
410.706 |
6 |
HVN |
26,400 |
337.461 |
7 |
PFL |
1,700 |
305.700 |
8 |
GEX |
22,400 |
223.742 |
9 |
DRI |
11,000 |
222.051 |
10 |
TVB |
9,200 |
155.600 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
ICC |
59,400 |
+7,40/+14,23% |
2 |
HFB |
14,000 |
+4,00/+40,00% |
3 |
DP2 |
28,400 |
+3,70/+14,98% |
4 |
PTH |
10,900 |
+3,10/+39,74% |
5 |
TTR |
23,000 |
+3,00/+15,00% |
6 |
TDM |
23,000 |
+3,00/+15,00% |
7 |
DPG |
90,000 |
+2,60/+2,97% |
8 |
SGN |
177,000 |
+2,40/+1,37% |
9 |
VTX |
17,700 |
+2,20/+14,19% |
10 |
XHC |
16,700 |
+2,10/+14,38% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SIV |
57,400 |
-10,10/-14,96% |
2 |
DVN |
26,800 |
-3,40/-11,26% |
3 |
CNN |
16,700 |
-2,90/-14,80% |
4 |
SGR |
57,000 |
-2,90/-4,84% |
5 |
PIA |
26,100 |
-1,90/-6,79% |
6 |
SDI |
39,000 |
-1,70/-4,18% |
7 |
NSG |
10,100 |
-1,60/-13,68% |
8 |
DBD |
38,000 |
-1,30/-3,31% |
9 |
VNI |
7,700 |
-1,10/-12,50% |
10 |
BT1 |
16,000 |
-1,00/-5,88% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
10.420.910 |
5.779.370 |
4.641.540 |
% KL toàn thị trường |
3,99% |
2,21% |
|
Giá trị |
298,76 tỷ |
229,22 tỷ |
69,55 tỷ |
% GT toàn thị trường |
5,70% |
4,38% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
TCD |
15,500 |
3.248.500 |
0 |
3.248.500 |
2 |
HPG |
29,350 |
785.900 |
108.630 |
677.270 |
3 |
PHR |
32,650 |
291.800 |
110.000 |
291.690 |
4 |
PVT |
13,150 |
302.460 |
47.630 |
254.830 |
5 |
NLG |
28,000 |
250.000 |
9.000 |
241.000 |
6 |
HQC |
3,090 |
207.000 |
0 |
207.000 |
7 |
HHS |
4,510 |
196.520 |
10.200 |
186.320 |
8 |
TDH |
14,400 |
167.500 |
5.790 |
161.710 |
9 |
DXG |
17,300 |
154.770 |
3.000 |
151.770 |
10 |
PC1 |
42,100 |
124.120 |
0 |
124.120 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
BID |
18,350 |
84.150 |
604.330 |
-520.180 |
2 |
AAA |
31,350 |
3.030 |
191.000 |
-187.970 |
3 |
DCM |
12,600 |
0 |
130.000 |
-130.000 |
4 |
QBS |
8,590 |
0 |
125.300 |
-125.300 |
5 |
DPM |
22,450 |
30.440 |
155.000 |
-124.560 |
6 |
HSG |
30,700 |
72.630 |
185.090 |
-112.460 |
7 |
NVL |
65,900 |
29.000 |
126.010 |
-97.010 |
8 |
QCG |
21,900 |
5.000 |
89.500 |
-84.500 |
9 |
DHG |
111,700 |
0 |
83.400 |
-83.400 |
10 |
VIC |
40,250 |
27.730 |
109.350 |
-81.620 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
3.906.735 |
611.252 |
3.295.483 |
% KL toàn thị trường |
5,29% |
0,83% |
|
Giá trị |
33,06 tỷ |
6,89 tỷ |
26,18 tỷ |
% GT toàn thị trường |
4,34% |
0,90% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SHB |
6,900 |
3.035.200 |
0 |
3.035.200 |
2 |
KVC |
2,800 |
183.800 |
0 |
183.800 |
3 |
VND |
19,200 |
107.900 |
12.300 |
95.600 |
4 |
CTS |
10,100 |
85.200 |
0 |
85.200 |
5 |
VMI |
6,000 |
50.000 |
200.000 |
49.800 |
6 |
BVS |
18,800 |
46.600 |
18.000 |
28.600 |
7 |
HKB |
4,200 |
24.200 |
0 |
24.200 |
8 |
SD6 |
9,300 |
22.900 |
0 |
22.900 |
9 |
PVS |
16,800 |
125.500 |
104.800 |
20.700 |
10 |
THT |
6,500 |
20.100 |
0 |
20.100 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
ICG |
6,700 |
0 |
188.000 |
-188.000 |
2 |
TST |
5,100 |
0 |
67.100 |
-67.100 |
3 |
KSQ |
1,700 |
0 |
34.500 |
-34.500 |
4 |
DBC |
28,600 |
4.800 |
38.002 |
-33.202 |
5 |
TEG |
7,600 |
3.800 |
35.000 |
-31.200 |
6 |
SDH |
2,500 |
0 |
20.000 |
-20.000 |
7 |
VNT |
33,000 |
0 |
19.000 |
-19.000 |
8 |
TJC |
7,800 |
0 |
15.000 |
-15.000 |
9 |
KHB |
1,900 |
0 |
11.000 |
-11.000 |
10 |
SHS |
10,600 |
0 |
9.500 |
-9.500 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
292.200 |
95.600 |
196.600 |
% KL toàn thị trường |
3,53% |
1,15% |
|
Giá trị |
15,96 tỷ |
1,38 tỷ |
14,58 tỷ |
% GT toàn thị trường |
11,43% |
0,99% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
GEX |
22,400 |
110.000 |
0 |
110.000 |
2 |
QNS |
91,200 |
100.100 |
0 |
100.100 |
3 |
MCH |
63,500 |
42.800 |
2.200 |
40.600 |
4 |
WSB |
52,000 |
15.400 |
0 |
15.400 |
5 |
POS |
12,600 |
5.000 |
0 |
5.000 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PSB |
6,200 |
0 |
44.000 |
-44.000 |
2 |
DVN |
26,800 |
0 |
20.000 |
-20.000 |
3 |
PTT |
3,600 |
0 |
16.000 |
-16.000 |
4 |
TOP |
1,700 |
0 |
5.000 |
-5.000 |
5 |
VGG |
61,200 |
300.000 |
5.000 |
-4.700 |