Sau phiên hồi phục mạnh trước đó, cả 2 chỉ số chính giảm mạnh trong nửa đầu phiên sáng nay do áp lực chốt sớm của nhà đầu tư, trong đó VN-Index bị đẩy về vùng 930 điểm và HNX-Index cùng về sát 111 điểm. Tuy nhiên, ở các vùng hỗ trợ này, lực cầu nhập cuộc khá tốt ở nhóm ngân hàng, giúp các chỉ số hồi phục, trong đó HNX-Index có được sắc xanh, còn VN-Index cũng về sát tham chiếu.
Nhiều nhà đầu tư kỳ vọng, lực cầu này sẽ được duy trì trong phiên chiều để giúp thị trường có phiên hồi phục thứ 2 liên tiếp, nhưng điều đó đã không xảy ra.
Bước vào phiên giao dịch chiều nay, lực cầu giá cao sót lại của phiên sáng giúp VN-Index chớm có sắc xanh, còn HNX-Index cũng leo lên mức đỉnh của ngày 113,4 điểm. Tuy nhiên, niêm vui đó ngắn chỉ tày gang khi lực cầu bất ngờ tỏ ra dè dặt, khiến các chỉ số quay đầu, trong đó VN-Index nhờ sự hỗ trợ của nhóm ngân hàng và cặp đôi VIC-VHM nên chỉ giảm nhẹ, còn HNX-Index yếu dần đều và đóng cửa giảm hơn 1%.
Cụ thể, chốt phiên chiều nay, VN-Index giảm 3,68 điểm (-0,39%), xuống 948,5 điểm với 116 mã tăng và 150 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 146,25 triệu đơn vị, giá trị 4.598 tỷ đồng, giảm 20% về khối lượng và 14% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 28,74 triệu đơn vị, giá trị 1.011 tỷ đồng.
Trong khi đó, HNX-Index giảm 1,19 điểm (-1,05%), xuống 111,7 điểm với 73 mã tăng và 76 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 39,48 triệu đơn vị, giá trị 511,86 tỷ đồng, giảm 21,5% về khối lượng và 26% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 2 triệu đơn vị, giá trị 29,28 tỷ đồng.
Nhóm cổ phiếu lớn hôm nay khá phân hóa, trong khi cặp đôi VHM-VIC tăng nhẹ 0,86%, lên 117.000 đồng và 111.000 đồng, cùng VCB tăng mạnh 4%, lên 52.000 đồng và HPG tăng 1,54%, lên 52.800 đồng, thì GAS lại giảm sàn xuống 89.300 đồng, VNM giảm 1,84%, xuống 165.500 đồng, CTG giảm 1,54%, xuống 25.650 đồng. Các mã còn lại là BID, MSN và SAB đứng ở tham chiếu.
Nhóm ngân hàng phiên hôm nay cũng ghi nhận đà tăng mạnh của VPB với 4,1%, lên 43.200 đồng, HDB với 4,71%, lên 36.700 đồng, trong khi các mã khác như MBB, STB, EIB và TPB đều giảm, trong đó MBB giảm mạnh nhất khi mất 1,96%, xuống 27.550 đồng, còn lại chỉ giảm nhẹ dưới 1%.
Trong phiên hôm nay cũng ghi nhận đà tăng tốt của ROS (+6,77%, lên 56.800 đồng), BVH (+1,8%, lên 84.900 đồng), SSI (+1,87%, lên 29.950 đồng), CTD (+4,07%, lên 138.000 đồng), còn lại đều giảm giá. Trong đó, có nhiều mã giảm mạnh như NVL giảm 4,33%, xuống 50.800 đồng, FPT giảm 4,11%, xuống 45.450 đồng, VJC giảm 3,29%, xuống 147.000 đồng, PLX giảm 2,34%, xuống 58.500 đồng, VRE giảm 2,33%, xuống 42.000 đồng…
Hôm nay, HPG là mã có thanh khoản tốt nhất sàn HOSE với 6,3 triệu đơn vị, trong đó khối ngoại bán ròng hơn 1 triệu đơn vị. Tiếp đến là SSI với 5,76 triệu đơn vị và cũng bị khối ngoại bán ròng hơn 420.000 đơn vị. Các mã ngân hàng VPB, CTG, HDB, VCB, STB, MBB là các mã có thanh khoản tốt tiếp theo với trên dưới 4 triệu đơn vị.
Trong các mã nhỏ, trong khi FLC, ID, ASM, HQC, SCR, QCG, OGC, HAI, HNG, FIT… đồng loạt quay đầu giảm sau phiên hồi mạnh trước đó, thì ITA, HHS vẫn duy trì được đà tăng, nhưng mức tăng rất nhẹ. Đặc biệt, HAR và VHG hôm nay đóng cửa ở sắc tím 5.140 đồng và 1.410 đồng và còn dư mua giá trần, trong đó VHG được khớp lớn với hơn 3,39 triệu đơn vị.
TDC sau thông tin giải trình các thông tin liên quan đến dự án Mỹ Phước 4 cũng đóng cửa với mức giá trần 8.930 đồng.
Trên HNX, ngoại trừ VGC và NTP có mức tăng hơn 3%, lên 22.100 đồng và 53.000 đồng, thêm VPI đứng giá tham chiếu 42.000 đồng, còn lại các mã trong Top 10 mã vốn hóa lớn nhất sàn này đều giảm.
Trong đó, ACB giảm 2,29%, xuống 38.400 đồng, VCS giảm 2,57%, xuống 91.100 đồng, SHB giảm 1,11%, xuống 8.900 đồng, VCG giảm 1,12%, xuống 17.600 đồng, PVS giảm 2,37%, xuống 16.500 đồng, PVI giảm 1,25%, xuống 31.600 đồng và PHP giảm 0,81%, xuống 12.200 đồng.
Trong nhóm bluechip cũng có nhiều mã quay đầu giảm sau phiên hồi phục hôm qua, đáng kể có CEO giảm 6,25%, xuống 15.000 đồng, MBS giảm 3,21%, xuống 15.100 đồng, HUT giảm 1,61%, xuống 6.100 đồng, PTI giảm 5%, xuống 19.000 đồng. Trong khi BVS tăng 4,55%, lên 18.400 đồng, SHS cũng tăng nhẹ 0,66%, lên 15.300 đồng.
Hôm nay, mã có thanh khoản tốt nhất trên HNX bất ngờ là DST với 8,62 triệu đơn vị và đóng cửa giảm 2%, xuống 4.900 đồng, dù có lúc giảm sàn xuống 4.500 đồng. SHB bị đẩy xuống vị trí thứ 2 với 5,75 triệu đơn vị, tiếp đến là ACB với hơn 3 triệu đơn vị và PVS với 2,8 triệu đơn vị.
Trên sàn UPCoM, sau khi lình xình quanh tham chiếu hơn nửa phiên chiều, UPCoM-Index bỗng vụt sáng rồi nhanh chóng tắt lịm vào cuối phiên.
Cụ thể, chốt phiên hôm nay, UPCoM-Index giảm 0,11 điểm (-0,22%), xuống 52,22 điểm với 83 mã tăng và 64 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 6,96 triệu đơn vị, giá trị 136,56 tỷ đồng, trong đó giao dịch thỏa thuận đóng góp 0,63 triệu đơn vị, giá trị 28,52 tỷ đồng.
Trên sàn này, hôm nay chỉ có duy nhất LPB có tổng khớp trên 1 triệu đơn vị (1,1 triệu đơn vị) và đóng cửa giảm nhẹ 1 bước giá, xuống 11.800 đồng.
Các mã có thanh khoản tốt tiếp theo là BSR (0,58 triệu đơn vị), POW (0,48 triệu đơn vị) và OIL (0,44 triệu đơn vị), trong đó chỉ có OIL đứng ở tham chiếu, còn lại đều giảm giá với BSR giảm 1,64%, xuống 18.000 đồng, POW giảm 1 bước giá xuống 13.700 đồng.
Cũng có sắc đỏ còn có DVN (-2,1%, xuống 14.000 đồng), MSR (giảm 1 bước giá, xuống 24.000 đồng), KLB (-4,39%, xuống 10.900 đồng). Trong khi đó, các mã lớn khác như HVN, VIB, ACV, VGT, LTG, MCH đóng cửa với sắc xanh.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
948,50 |
-3,68 |
146.3 |
4.598,03 tỷ |
--- |
--- |
HNX-INDEX |
111,70 |
-1,19 |
39.5 |
511,86 tỷ |
1.214.502 |
2.038.321 |
UPCOM-INDEX |
52,22 |
-0,11 |
7.0 |
136,56 tỷ |
622.900 |
518.110 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
329 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
31 |
Số cổ phiếu tăng giá |
119 / 33,06% |
Số cổ phiếu giảm giá |
147 / 40,83% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
94 / 26,11% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
HPG |
52,800 |
6.303.310 |
2 |
SSI |
29,950 |
5.761.840 |
3 |
VPB |
43,200 |
4.842.490 |
4 |
CTG |
25,650 |
4.720.830 |
5 |
HDB |
36,700 |
4.462.960 |
6 |
VCB |
52,000 |
4.432.950 |
7 |
STB |
11,500 |
4.355.010 |
8 |
MBB |
27,550 |
3.887.350 |
9 |
HSG |
11,100 |
3.661.680 |
10 |
NVL |
50,800 |
3.471.030 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HAS |
7,490 |
+0,49/+7,00% |
2 |
TIX |
42,150 |
+2,75/+6,98% |
3 |
AST |
63,100 |
+4,10/+6,95% |
4 |
TDC |
8,930 |
+0,58/+6,95% |
5 |
SVT |
6,680 |
+0,43/+6,88% |
6 |
HAR |
5,140 |
+0,33/+6,86% |
7 |
VHG |
1,410 |
+0,09/+6,82% |
8 |
DAT |
10,350 |
+0,66/+6,81% |
9 |
ROS |
56,800 |
+3,60/+6,77% |
10 |
ITD |
13,450 |
+0,85/+6,75% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TMT |
9,180 |
-0,69/-6,99% |
2 |
GAS |
89,300 |
-6,70/-6,98% |
3 |
PJT |
12,000 |
-0,90/-6,98% |
4 |
HRC |
31,650 |
-2,35/-6,91% |
5 |
GTN |
9,030 |
-0,67/-6,91% |
6 |
HTV |
15,650 |
-1,15/-6,85% |
7 |
OPC |
51,500 |
-3,70/-6,70% |
8 |
KPF |
28,000 |
-2,00/-6,67% |
9 |
LGC |
19,800 |
-1,40/-6,60% |
10 |
SAV |
8,700 |
-0,60/-6,45% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
210 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
174 |
Số cổ phiếu tăng giá |
73 / 19,01% |
Số cổ phiếu giảm giá |
76 / 19,79% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
235 / 61,20% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
DST |
4,900 |
8.622.500 |
2 |
SHB |
8,900 |
5.754.400 |
3 |
ACB |
38,400 |
3.049.100 |
4 |
PVS |
16,500 |
2.802.500 |
5 |
VGC |
22,100 |
1.896.000 |
6 |
HUT |
6,100 |
1.865.400 |
7 |
CEO |
15,000 |
1.552.300 |
8 |
SHS |
15,300 |
1.161.200 |
9 |
NSH |
10,500 |
794.000 |
10 |
DS3 |
13,900 |
726.700 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
PXA |
600 |
+0,10/+20,00% |
2 |
ORS |
2,200 |
+0,20/+10,00% |
3 |
SPP |
7,700 |
+0,70/+10,00% |
4 |
CET |
3,400 |
+0,30/+9,68% |
5 |
VE1 |
13,700 |
+1,20/+9,60% |
6 |
CLH |
17,200 |
+1,50/+9,55% |
7 |
SDC |
13,900 |
+1,20/+9,45% |
8 |
VBC |
21,500 |
+1,80/+9,14% |
9 |
SGD |
9,600 |
+0,80/+9,09% |
10 |
DCS |
1,200 |
+0,10/+9,09% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VNT |
27,200 |
-3,00/-9,93% |
2 |
PIC |
14,000 |
-1,50/-9,68% |
3 |
BXH |
11,400 |
-1,20/-9,52% |
4 |
NSH |
10,500 |
-0,90/-7,89% |
5 |
TV3 |
50,200 |
-4,30/-7,89% |
6 |
NHA |
8,500 |
-0,70/-7,61% |
7 |
VC7 |
14,700 |
-1,20/-7,55% |
8 |
L44 |
1,300 |
-0,10/-7,14% |
9 |
NHP |
1,300 |
-0,10/-7,14% |
10 |
THS |
8,200 |
-0,60/-6,82% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
188 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
551 |
Số cổ phiếu tăng giá |
83 / 11,23% |
Số cổ phiếu giảm giá |
64 / 8,66% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
592 / 80,11% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
LPB |
11,800 |
1.113.900 |
2 |
BSR |
18,000 |
577.700 |
3 |
POW |
13,700 |
475.700 |
4 |
OIL |
16,700 |
444.600 |
5 |
SBS |
1,900 |
330.800 |
6 |
HVN |
30,400 |
283.200 |
7 |
TIS |
13,400 |
281.500 |
8 |
VIB |
27,800 |
264.200 |
9 |
HPI |
12,000 |
216.400 |
10 |
PXL |
2,800 |
205.700 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
IFC |
11,500 |
+1,50/+15,00% |
2 |
NS3 |
50,600 |
+6,60/+15,00% |
3 |
DAP |
32,200 |
+4,20/+15,00% |
4 |
QCC |
9,200 |
+1,20/+15,00% |
5 |
DNH |
17,000 |
+2,20/+14,86% |
6 |
M10 |
37,900 |
+4,90/+14,85% |
7 |
ACE |
30,200 |
+3,90/+14,83% |
8 |
PEQ |
32,600 |
+4,20/+14,79% |
9 |
DC1 |
9,400 |
+1,20/+14,63% |
10 |
CMW |
11,100 |
+1,40/+14,43% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
FCS |
8,000 |
-2,00/-20,00% |
2 |
IST |
17,000 |
-3,40/-16,67% |
3 |
TPS |
20,400 |
-3,60/-15,00% |
4 |
IPA |
11,900 |
-2,10/-15,00% |
5 |
NS2 |
18,700 |
-3,30/-15,00% |
6 |
EME |
47,100 |
-8,30/-14,98% |
7 |
TNS |
2,300 |
-0,40/-14,81% |
8 |
VIH |
12,900 |
-2,20/-14,57% |
9 |
BDG |
27,000 |
-4,60/-14,56% |
10 |
TUG |
5,900 |
-1,00/-14,49% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HPG |
52,800 |
2.394.650 |
1.359.410 |
1.035.240 |
2 |
VCI |
88,000 |
1.000.180 |
2.600 |
997.580 |
3 |
DXG |
28,750 |
468.160 |
26.230 |
441.930 |
4 |
SSI |
29,950 |
968.860 |
545.480 |
423.380 |
5 |
VCB |
52,000 |
874.080 |
470.980 |
403.100 |
6 |
PVD |
13,500 |
168.740 |
1.410 |
167.330 |
7 |
BMP |
60,000 |
153.730 |
0 |
153.730 |
8 |
DIG |
18,650 |
144.530 |
7.200 |
137.330 |
9 |
VND |
18,550 |
136.870 |
28.610 |
108.260 |
10 |
CII |
28,300 |
124.780 |
20.790 |
103.990 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HDB |
36,700 |
684.070 |
3.657.340 |
-2.973.270 |
2 |
VHM |
117,000 |
405.910 |
2.025.820 |
-1.619.910 |
3 |
DPM |
16,500 |
245.100 |
1.406.440 |
-1.161.340 |
4 |
PPC |
17,100 |
8.930 |
1.001.600 |
-992.670 |
5 |
VIC |
111,000 |
298.090 |
1.223.760 |
-925.670 |
6 |
GAS |
89,300 |
21.350 |
568.180 |
-546.830 |
7 |
CTG |
25,650 |
560.000 |
530.420 |
-529.860 |
8 |
VSC |
30,000 |
130.000 |
500.000 |
-499.870 |
9 |
MSN |
80,000 |
887.480 |
1.360.940 |
-473.460 |
10 |
E1VFVN30 |
15,000 |
203.070 |
659.640 |
-456.570 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
1.214.502 |
2.038.321 |
-823.819 |
% KL toàn thị trường |
3,08% |
5,16% |
|
Giá trị |
24,88 tỷ |
41,39 tỷ |
-16,51 tỷ |
% GT toàn thị trường |
4,86% |
8,09% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SHS |
15,300 |
185.900 |
27.100 |
158.800 |
2 |
SHB |
8,900 |
51.500 |
20.000 |
31.500 |
3 |
PVS |
16,500 |
262.000 |
247.600 |
14.400 |
4 |
SD4 |
8,700 |
10.000 |
0 |
10.000 |
5 |
PDB |
9,700 |
7.000 |
0 |
7.000 |
6 |
TTZ |
6,500 |
6.300 |
0 |
6.300 |
7 |
PPS |
8,000 |
5.900 |
0 |
5.900 |
8 |
APS |
3,600 |
5.000 |
0 |
5.000 |
9 |
HNM |
2,400 |
5.000 |
0 |
5.000 |
10 |
KKC |
12,000 |
3.400 |
0 |
3.400 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VGC |
22,100 |
231.100 |
921.000 |
-689.900 |
2 |
CEO |
15,000 |
34.200 |
185.000 |
-150.800 |
3 |
KVC |
1,700 |
3.600 |
80.000 |
-76.400 |
4 |
VCG |
17,600 |
190.100 |
265.000 |
-74.900 |
5 |
HKT |
1,600 |
0 |
24.100 |
-24.100 |
6 |
ICG |
7,300 |
0 |
21.800 |
-21.800 |
7 |
HDA |
9,600 |
0 |
9.600 |
-9.600 |
8 |
NDN |
18,200 |
0 |
9.000 |
-9.000 |
9 |
DGC |
31,100 |
0 |
5.000 |
-5.000 |
10 |
INC |
5,800 |
0 |
4.000 |
-4.000 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
622.900 |
518.110 |
104.790 |
% KL toàn thị trường |
8,96% |
7,45% |
|
Giá trị |
37,68 tỷ |
36,51 tỷ |
1,17 tỷ |
% GT toàn thị trường |
27,59% |
26,73% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
BSR |
18,000 |
100.000 |
37.700 |
62.300 |
2 |
POW |
13,700 |
46.800 |
15.000 |
31.800 |
3 |
PXL |
2,800 |
15.800 |
0 |
15.800 |
4 |
VNA |
1,300 |
6.300 |
0 |
6.300 |
5 |
HVN |
30,400 |
4.800 |
0 |
4.800 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
LTG |
35,100 |
0 |
20.200 |
-20.200 |
2 |
ACV |
79,200 |
433.100 |
438.160 |
-5.060 |
3 |
SHC |
5,400 |
0 |
1.000 |
-1.000 |
4 |
VGG |
49,200 |
100.000 |
800.000 |
-700.000 |
5 |
PGV |
14,000 |
0 |
600.000 |
-600.000 |