Trong phiên sáng, ngay khi mở cửa, nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn tăng mạnh đã kéo VN-Index vượt qua ngưỡng 960 điểm trước khi hạ nhiệt nhẹ vào cuối phiên.
Những tưởng sự tích cực này sẽ tiếp tục được duy trì trong phiên chiều để kéo dài chuỗi ngày thăng hoa của VN-INdex, nhưng gió đã xoay chiều.
Bước vào phiên chiều, lực bán mạnh tại SAB khiên mã này quay đầu đảo chiều giảm mạnh, BHN cũng mất sắc tím, trong khi VIC, VCB, GAS cũng nới rộng đà giảm, khiến VN-Index lao thẳng xuống sát tham chiếu và thêm cú bồi trong đợt ATC, chỉ số này chính thức ngắt mạch tăng điểm liên tiếp ở con số 8 khi chốt phiên hôm nay. Chuỗi tăng điểm này ít hơn chuỗi tăng trước đó 2 phiên.
Đóng cửa, với 153 mã tăng và 128 mã giảm, VN-Index giảm 2,21 điểm (-0,23%) về 949,53 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 249,60 triệu đơn vị, giá trị 6.505,35 tỷ đồng, tăng 8,6% về khối lượng và 17,52% về giá trị so với phiên 29/11.
Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 24,55 triệu đơn vị, giá trị 1.252 tỷ đồng. Đáng chú ý có thỏa thuận của 3,45 triệu cổ phiếu MSN, giá trị 241 tỷ đồng; 2,57 triệu cổ phiếu NVL, giá trị 159 tỷ đồng; 1,747 triệu cổ phiếu MSN, giá trị 327 tỷ đồng; 0,97 triệu cổ phiếu VJC, giá trị 122 tỷ đồng…
Trong nhóm vốn hóa lớn, sức ép khiến cả SAB, VIC, VCB và GAS cùng quay đầu giảm điểm, cùng với sắc đỏ từ sớm của VRE tạo sức nặng lên chỉ số. Tương tự, nhiều mã trong rổ VN30 cũng giảm điểm như STB, FPT, REE, BMP, MSN, NVL, BVH, PVD…
STB khớp tới 6,05 triệu đơn vị, VRE và FPT cùng khớp trên 3 triệu đơn vị, các mã PVD, VCB, REE, VIC, MSN, BMP… khớp trên dưới 2 triệu đơn vị.
Ngược lại, VNM và ROS vẫn tăng tốt, cùng với sắc xanh của BID, CTG, PLX hay HPG, HSG, SSI, MBB… hạn chế đà giảm của VN-Index.
HPG gây chú ý khi thanh khoản bất ngờ tăng vọt, đạt 11,45 triệu đơn vị khớp lệnh, mức cao nhất trong vòng 6 tháng qua, trong đó khối ngoại mua ròng 1,456 triệu đơn vị, đóng cửa tăng mạnh 4,8% lên 41.200 đồng/CP.
HSG khớp 4,7 triệu đơn vị, tăng 1,5% lên 23.800 đồng/CP. Các mã MBB và CTG cũng có mức thanh khoản cao, khớp lần lượt 7,77 triệu và 5,55 triệu đơn vị. MBB tăng 2,4% lên 25.600 đồng/CP, CTG tăng 0,8% lên 24.300 đồng/CP.
Ở nhóm cổ phiếu thị trường, FLC quay đầu tăng 0,4% lên 7.260 đồng/CP trong ít phút cuối phiên. Sự chuyển biến bất ngờ của FLC có lẽ xuất phát từ sức cầu tốt tại mã này, với mức khớp hơn 37,5 triệu cổ phiếu trong phiên.
ROS và FIT dù giữ đà tăng khá vững, nhưng thanh khoản không mạnh. ROS khớp hơn 0,9 triệu đơn vị. FIT khớp 1,8 triệu đơn vị.
Trong khi đó, đa phần các mã thị trường khác giảm điểm như HQC, DIG, HAR, DXG, AMD, HAI…, khớp lệnh từ 2-6 triệu đơn vị.
Trong khi HOSE đảo chiều, sàn HNX vẫn giữ được sắc xanh khi độ rộng tăng giá của sàn này nói chung và rổ HNX30 nói riêng vẫn khá tốt. Cùng với đó, sức cầu trên HNX cũng duy trì sự tích cực.
Đóng cửa, với 88 mã tăng và 79 mã giảm, HNX-Index tăng 0,77 điểm (+0,68%) lên 114,72 điểm. Tổng khối lượng giao dịch hơn 71,38 triệu đơn vị, giá trị 998,57 tỷ đồng, tăng 12,55% về khối lượng và 15 % về giá trị so với phiên 29/11. Trong đó, giao dịch thỏa thuận có 3,18 triệu đơn vị, giá trị 71,27 tỷ đồng.
Trong số 13 cổ phiếu thanh khoản cao nhất sàn (khớp trên 1 triệu đơn vị), chỉ có PVS và KLF giảm điểm, SHB và VCG đứng giá, còn lại là tăng điểm, bao gồm HUT, ACB, VGC, SHS, VIX, CEO, NVB, KSK và VIG, trong đó KSK và VIG tăng trần.
Sắc tím còn xuất hiện ở nhiều mã nhỏ khác như tân binh CIA, KHB, DPS, ACM…, song thanh khoản không cao.
SHB dẫn đầu với 19,79 triệu đơn vị. Tiếp sau là KLF và PVS với lượng khớp 5,7 triệu và 5,2 triệu đơn vị. HUT khớp 4,53 triệu đơn vị. ACB khớp 3,9 triệu đơn vị.
Trên sàn UPCoM, dù chịu không ít rung lắc, nhưng sắc xanh vẫn được giữ khá vững, thanh khoản tiếp tục được cải thiện.
Đóng cửa, với 79 mã tăng và 53 mã giảm, UPCoM-Index tăng 0,2 điểm (+0,2371%) lên 54,2 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 12,40 triệu đơn vị, giá trị 215,38 tỷ đồng, tăng 19,46% về khối lượng và 8,1% về giá trị so với phiên 29/11. Giao dịch thỏa thuận có thêm 1,32 triệu đơn vị, giá trị 35,59 tỷ đồng.
HVN bất ngờ tăng mạnh 5,2% lên 36.200 đồng/CP, khớp lệnh 1,5 triệu đơn vị và là 1 trong 4 mã thanh khoản tốt nhất sàn. Tương tự, GEX tăng 3,4% lên 24.100 đồng/CP, khớp 1,987 triệu đơn vị.
Trong khi đó, LBP tiếp tục có phiên giao dịch khá yếu khi chỉ khớp 1,14 triệu đơn vị và đứng giá tham chiếu 13.400 đồng/CP.
Dẫn đầu thanh khoản là ART với 3,06 triệu cổ phiếu được sang tên, nhưng giảm mạnh 11,4% về 14.700 đồng/CP, thậm chí có thời điểm đã giảm về mức sàn 14.200 đồng/CP.
Chứng khoán phái sinh phiên 30/11 đã có sự cải thiện rõ rệt, khi có tới 11.366 hợp đồng được chuyển nhượng, giá trị 1.099,28 tỷ đồng, tăng 50,18% so với phiên 29/11.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
949,93 |
-2,21/-0,23% |
249.6 |
6.505,35 tỷ |
20.373.830 |
13.637.770 |
HNX-INDEX |
114,72 |
+0,77/+0,68% |
74.6 |
1.070,05 tỷ |
2.529.460 |
2.777.597 |
UPCOM-INDEX |
54,20 |
+0,20/+0,37% |
15.9 |
348,77 tỷ |
764.780 |
589.410 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
332 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
14 |
Số cổ phiếu tăng giá |
153 / 44,22% |
Số cổ phiếu giảm giá |
128 / 36,99% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
65 / 18,79% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
FLC |
7,260 |
37.546.440 |
2 |
HPG |
41,200 |
11.457.580 |
3 |
MBB |
25,600 |
7.774.150 |
4 |
HQC |
2,760 |
6.925.980 |
5 |
STB |
13,100 |
6.055.990 |
6 |
CTG |
24,300 |
5.558.850 |
7 |
HSG |
23,800 |
4.722.840 |
8 |
IDI |
12,300 |
4.717.910 |
9 |
VPB |
41,150 |
4.526.350 |
10 |
DIG |
19,900 |
4.459.310 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SVT |
8,560 |
+0,56/+7,00% |
2 |
SRF |
19,950 |
+1,30/+6,97% |
3 |
SMA |
9,980 |
+0,65/+6,97% |
4 |
TCO |
12,300 |
+0,80/+6,96% |
5 |
KPF |
8,500 |
+0,55/+6,92% |
6 |
TIE |
9,750 |
+0,63/+6,91% |
7 |
BHN |
154,000 |
+9,60/+6,65% |
8 |
LGL |
12,100 |
+0,75/+6,61% |
9 |
VNL |
19,900 |
+1,20/+6,42% |
10 |
GTA |
16,600 |
+1,00/+6,41% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
DAT |
26,800 |
-2,05/-7,11% |
2 |
TMT |
9,860 |
-0,74/-6,98% |
3 |
HU1 |
8,190 |
-0,61/-6,93% |
4 |
FUCVREIT |
9,400 |
-0,70/-6,93% |
5 |
CLW |
18,900 |
-1,40/-6,90% |
6 |
PTC |
5,670 |
-0,42/-6,90% |
7 |
VCF |
205,000 |
-15,00/-6,82% |
8 |
VPS |
18,200 |
-1,30/-6,67% |
9 |
TIX |
36,400 |
-2,60/-6,67% |
10 |
SSC |
64,700 |
-4,60/-6,64% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
257 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
120 |
Số cổ phiếu tăng giá |
106 / 28,12% |
Số cổ phiếu giảm giá |
89 / 23,61% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
182 / 48,28% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
9,400 |
19.799.410 |
2 |
KLF |
3,600 |
5.749.990 |
3 |
PVS |
18,200 |
5.242.142 |
4 |
HUT |
11,800 |
4.536.240 |
5 |
ACB |
34,900 |
3.947.759 |
6 |
VGC |
27,500 |
3.061.564 |
7 |
SHS |
20,200 |
2.934.772 |
8 |
VIX |
11,800 |
2.497.745 |
9 |
CEO |
10,800 |
2.375.810 |
10 |
VCG |
28,500 |
1.903.710 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VTL |
16,500 |
+1,50/+10,00% |
2 |
CIA |
64,300 |
+5,80/+9,91% |
3 |
MLS |
12,200 |
+1,10/+9,91% |
4 |
CTX |
23,300 |
+2,10/+9,91% |
5 |
TTC |
17,800 |
+1,60/+9,88% |
6 |
ALV |
15,700 |
+1,40/+9,79% |
7 |
DPS |
2,300 |
+0,20/+9,52% |
8 |
VXB |
11,700 |
+1,00/+9,35% |
9 |
BCC |
8,200 |
+0,70/+9,33% |
10 |
ALT |
13,000 |
+1,10/+9,24% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SJ1 |
14,400 |
-1,60/-10,00% |
2 |
MCO |
1,900 |
-0,20/-9,52% |
3 |
BTW |
17,100 |
-1,80/-9,52% |
4 |
PIV |
13,500 |
-1,40/-9,40% |
5 |
BLF |
3,900 |
-0,40/-9,30% |
6 |
BKC |
7,100 |
-0,70/-8,97% |
7 |
PDC |
4,200 |
-0,40/-8,70% |
8 |
NHP |
2,300 |
-0,20/-8,00% |
9 |
LDP |
35,500 |
-3,00/-7,79% |
10 |
PCG |
8,500 |
-0,70/-7,61% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
209 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
451 |
Số cổ phiếu tăng giá |
103 / 15,61% |
Số cổ phiếu giảm giá |
63 / 9,55% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
494 / 74,85% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
ART |
14,700 |
3.064.320 |
2 |
GEX |
24,100 |
1.988.019 |
3 |
HVN |
36,200 |
1.504.596 |
4 |
LPB |
13,400 |
1.149.710 |
5 |
SBS |
2,200 |
936.200 |
6 |
DVN |
18,800 |
731.060 |
7 |
ACV |
84,000 |
463.467 |
8 |
TIS |
13,500 |
421.800 |
9 |
PFL |
1,500 |
316.440 |
10 |
TOP |
1,500 |
264.800 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
KSC |
700 |
+0,20/+40,00% |
2 |
TMG |
17,700 |
+5,00/+39,37% |
3 |
TRS |
70,000 |
+9,10/+14,94% |
4 |
VEC |
7,700 |
+1,00/+14,93% |
5 |
TBD |
37,000 |
+4,80/+14,91% |
6 |
VWS |
22,400 |
+2,90/+14,87% |
7 |
BWS |
20,900 |
+2,70/+14,84% |
8 |
TGP |
6,200 |
+0,80/+14,81% |
9 |
HDM |
26,400 |
+3,40/+14,78% |
10 |
HNF |
35,800 |
+4,60/+14,74% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TSJ |
31,500 |
-5,50/-14,86% |
2 |
VFC |
9,200 |
-1,60/-14,81% |
3 |
MVB |
4,700 |
-0,80/-14,55% |
4 |
SNZ |
19,600 |
-3,30/-14,41% |
5 |
THW |
14,500 |
-2,40/-14,20% |
6 |
PLA |
6,700 |
-1,10/-14,10% |
7 |
CMF |
68,000 |
-10,80/-13,71% |
8 |
TTD |
61,100 |
-9,00/-12,84% |
9 |
TEL |
7,500 |
-1,10/-12,79% |
10 |
ILA |
15,800 |
-2,30/-12,71% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
20.373.830 |
13.637.770 |
6.736.060 |
% KL toàn thị trường |
8,16% |
5,46% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
E1VFVN30 |
15,640 |
4.313.270 |
3.000 |
4.310.270 |
2 |
HPG |
41,200 |
2.282.960 |
826.480 |
1.456.480 |
3 |
HT1 |
16,500 |
743.770 |
4.160 |
739.610 |
4 |
SSI |
26,900 |
870.430 |
154.600 |
715.830 |
5 |
VCI |
71,300 |
584.110 |
0 |
584.110 |
6 |
HNG |
9,310 |
575.940 |
58.250 |
517.690 |
7 |
HCM |
51,700 |
446.760 |
147.900 |
298.860 |
8 |
VJC |
135,000 |
342.260 |
47.040 |
295.220 |
9 |
PVD |
18,750 |
464.490 |
181.590 |
282.900 |
10 |
TCH |
18,800 |
240.000 |
0 |
240.000 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SBT |
20,200 |
1.500 |
684.090 |
-682.590 |
2 |
VIC |
74,500 |
57.190 |
587.400 |
-530.210 |
3 |
CII |
32,950 |
650.380 |
1.090.460 |
-440.080 |
4 |
NVL |
61,600 |
2.910 |
388.940 |
-386.030 |
5 |
MSN |
67,100 |
791.150 |
1.174.360 |
-383.210 |
6 |
GAS |
79,700 |
9.300 |
229.910 |
-220.610 |
7 |
HBC |
49,550 |
110.000 |
219.780 |
-219.670 |
8 |
PAC |
51,000 |
1.000 |
149.710 |
-148.710 |
9 |
VCB |
48,500 |
276.340 |
412.720 |
-136.380 |
10 |
VSC |
51,100 |
100.000 |
122.200 |
-122.100 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
2.529.460 |
2.777.597 |
-248.137 |
% KL toàn thị trường |
3,39% |
3,72% |
|
Giá trị |
58,72 tỷ |
72,21 tỷ |
-13,49 tỷ |
% GT toàn thị trường |
5,49% |
6,75% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HUT |
11,800 |
676.000 |
42.440 |
633.560 |
2 |
VPI |
41,400 |
270.000 |
0 |
270.000 |
3 |
CIA |
64,300 |
54.600 |
0 |
54.600 |
4 |
VHL |
63,000 |
25.200 |
0 |
25.200 |
5 |
HHG |
7,600 |
23.100 |
0 |
23.100 |
6 |
RCL |
24,500 |
23.000 |
0 |
23.000 |
7 |
TNG |
13,800 |
16.800 |
3.000 |
13.800 |
8 |
IDV |
38,000 |
12.600 |
0 |
12.600 |
9 |
HMH |
11,200 |
10.600 |
0 |
10.600 |
10 |
BVS |
19,900 |
18.000 |
8.000 |
10.000 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VGC |
27,500 |
747.700 |
1.545.900 |
-798.200 |
2 |
VCG |
28,500 |
2.000 |
173.200 |
-171.200 |
3 |
PHP |
12,900 |
0 |
105.500 |
-105.500 |
4 |
DHT |
66,500 |
0 |
87.200 |
-87.200 |
5 |
VIX |
11,800 |
0 |
60.000 |
-60.000 |
6 |
DGL |
32,800 |
0 |
37.900 |
-37.900 |
7 |
PVS |
18,200 |
529.000 |
561.000 |
-32.000 |
8 |
TXM |
10,000 |
3.100 |
32.000 |
-28.900 |
9 |
NTP |
85,600 |
5.100 |
27.000 |
-21.900 |
10 |
PLC |
25,000 |
400.000 |
14.200 |
-13.800 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
764.780 |
589.410 |
175.370 |
% KL toàn thị trường |
4,80% |
3,70% |
|
Giá trị |
45,80 tỷ |
38,34 tỷ |
7,46 tỷ |
% GT toàn thị trường |
13,13% |
10,99% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
GEX |
24,100 |
231.200 |
0 |
231.200 |
2 |
MCH |
65,000 |
57.500 |
0 |
57.500 |
3 |
SAS |
30,000 |
13.000 |
0 |
13.000 |
4 |
SGN |
163,500 |
12.700 |
0 |
12.700 |
5 |
KDF |
58,000 |
16.000 |
3.500 |
12.500 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
MSR |
18,000 |
0 |
69.000 |
-69.000 |
2 |
ACV |
84,000 |
374.600 |
423.100 |
-48.500 |
3 |
SBS |
2,200 |
0 |
30.000 |
-30.000 |
4 |
S12 |
900 |
0 |
20.600 |
-20.600 |
5 |
LPB |
13,400 |
700.000 |
8.000 |
-7.300 |