Sự thận trọng của dòng tiền tiếp tục được nối tiếp sang phiên chiều, khi chỉ sau 30 phút nỗ lực đi lên, VN-Index đã một lần nữa bị đẩy xuống dưới 990 điểm, trước khi bật trở lại mốc này trước khi bước vào đợt khớp lệnh ATC.
Trong đợt khớp ATC, bất ngờ xảy ra khi cặp đôi VIC và VHM cùng VCB đột ngột hạ độ cao, kéo theo cả nhóm ngân hàng hầu hết chìm trong sắc đỏ là nguyên nhân chính kéo VN-Index mất mốc 990 điểm nêu trên khi kết phiên.
Đóng cửa, sàn HOSE có 121 mã tăng và 166 mã giảm, VN-Index giảm 7,02 điểm (-0,71%), xuống 988,17 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt gần 176,9 triệu đơn vị, giá trị 4.049,79 tỷ đồng, tương đương về khối lượng nhưng giảm gần 7% về giá trị so với phiên hôm qua. Giao dịch thỏa thuận đóng góp hơn 29,1 triệu đơn vị, giá trị gần 773 tỷ đồng.
Như đã nêu trên, cặp đôi VIC và VHM cùng VCB đột ngột bị nới đà giảm trong phiên ATC, với VIC -1,2% xuống 103.000 đồng; VHM -2,4% xuống 108.300 đồng; VCB -1,4% xuống 63.100 đồng.
Ngoài ra, các mã lớn khác cũng giảm điểm, góp phần đẩy chỉ số thoái lui như VNM -1,1% xuống 157.600 đồng; GAS -1,3% xuống 100.900 đồng, trong khi MSN sau khi tăng gần 2% trong phiên sáng thì đóng cửa lại -0,4% xuống 91.000 đồng.
Thêm vào đó là một số bluechip như PLX -2,5% xuống 67.300 đồng; VRE -1,1% xuống 39.600 đồng; ROS -3,4% xuống 41.500 đồng; CTD -1,7% xuống 162.100 đồng…cùng khá nhiều các cổ phiếu khác cũng chìm trong sắc đỏ như nhóm ngân hàng BID, CTG, TCB, VPB, MBB, STB hay HPG, NVL, DHG, MWG…
Trong khi lực đỡ chỉ còn một số ít như SAB +1,8% lên 226.000 đồng; HDB đi ngược xu hướng chung của nhóm ngân hàng, +3,2% lên 37.200 đồng, khớp 2,51 triệu đơn vị, cùng sắc xanh nhạt tại PNJ, SSI, TPB, BVH, VJC…
Nhóm cổ phiếu thị trường, vốn hóa vừa và nhỏ tiếp diễn sự phân hóa khi FLC, HAG, OGC, DXG, TTF, SCR, ITA, HNG, AAA, HHS…giữ được màu xanh, trong đó FLC khớp lệnh cao nhất HOSE với hơn 11,1 triệu đơn vị; DXG nới đà tăng điểm đôi chút so với cuối phiên sáng, +3,8% lên 28.650 đồng.
TTF tăng trần phiên thứ 2 liên tiếp +6,9% lên 3.560 đồng, khớp 3,22 triệu đơn vị, trong khi OGC +5,6% lên 2.630 đồng, khớp 6,83 triệu đơn vị.
Trên sàn HNX, chỉ số HNX-Index sau khi nhích nhẹ lên trên tham chiếu khi kết phiên sáng đã nối tiếp đà tăng trong phiên chiều, mặc dù cũng có đôi chút rung lắc khi có thời điểm lại chìm trong sắc đỏ, nhưng sau đó cũng đã kịp trở lại và đóng cửa ở mức cao nhất ngày.
Tuy nhiên, diễn biến cổ phiếu vẫn thiếu tích cực, khi hầu hết các mã lớn chi phối vẫn giảm điểm hoặc chỉ đứng tham chiếu như PVS -1% xuống 20.600 đồng; VCG -0,5% xuống 18.500 đồng; CEO -3,6% xuống 13.400 đồng; SHS -1,3% xuống 15.400 đồng; VCS -88.300 đồng; PVI -0,7% xuống 29.300 đồng; HUT -1,9% xuống 5.300 đồng, và đứng tham chiếu là KLF, SHB, MBS, VC3…
Khớp lệnh cao nhất sàn là KLF với hơn 5,3 triệu đơn vị; ACB có 4,6 triệu đơn vị; SHB có 4,2 triệu đơn vị; PVS có 3,8 triệu đơn vị; VGC có 2,86 triệu đơn vị…
Đóng cửa, sàn HNX có 58 mã tăng và 87 mã giảm, HNX-Index tăng 0,54 điểm (+0,48%), lên 112,78 điểm. Tổng khối lượng khớp lệnh đạt hơn 37,59 triệu đơn vị, giá trị 573,71 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm hơn 2 triệu đơn vị, giá trị 38,2 tỷ đồng.
Trên UpCoM, sau khi tăng tốt trong phiên sáng và đạt mức đỉnh khi giao dịch trở lại vào đầu phiên chiều, chỉ số UpCoM-Index đã dần thoái lui và về gần sát tham chiếu khi đóng cửa.
Sự phân hóa mạnh trên UpCoM cũng diễn ra, với sắc xanh đến từ POW +5,3%; OIL +0,7%; VGT +1%; DVN +0,6%; ART +1,3%; MSR +1,1%; cùng EVS tăng trần +14,7% lên 16.400 đồng.
Ngược lại, BSR -1,2%; HVN -0,8%; ACV -1,8%; VEA -2,1%; VIB -0,4%; QNS -1%; KOS -1,6%...
Đóng cửa, UpCoM-Index tăng 0,05 điểm (+0,1%), lên 51,32 điểm. Tổng khối lượng khớp lệnh đạt hơn 12 triệu đơn vị, giá trị 173,82 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm gần 3,4 triệu đơn vị, giá trị 78,2 tỷ đồng.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
988,17 |
-7,02 |
176.9 |
4.049,79 tỷ |
--- |
--- |
HNX-INDEX |
112,78 |
+0,54 |
39.4 |
612,21 tỷ |
859.620 |
840.350 |
UPCOM-INDEX |
51,32 |
+0,05 |
16.0 |
276,49 tỷ |
1.414.610 |
2.101.874 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
330 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
38 |
Số cổ phiếu tăng giá |
123 / 33,42% |
Số cổ phiếu giảm giá |
164 / 44,57% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
81 / 22,01% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
FLC |
6,450 |
11.111.740 |
2 |
HAG |
6,990 |
7.492.060 |
3 |
HPG |
39,600 |
6.878.210 |
4 |
OGC |
2,630 |
6.836.230 |
5 |
DXG |
28,650 |
5.835.930 |
6 |
CTG |
27,000 |
5.534.930 |
7 |
HQC |
1,830 |
4.315.050 |
8 |
SSI |
31,900 |
4.251.020 |
9 |
MBB |
23,750 |
4.080.410 |
10 |
TTF |
3,560 |
3.225.740 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
L10 |
21,400 |
+1,40/+7,00% |
2 |
CMV |
13,900 |
+0,90/+6,92% |
3 |
DTA |
6,950 |
+0,45/+6,92% |
4 |
TDG |
6,960 |
+0,45/+6,91% |
5 |
TTF |
3,560 |
+0,23/+6,91% |
6 |
HRC |
35,750 |
+2,30/+6,88% |
7 |
C47 |
14,300 |
+0,90/+6,72% |
8 |
RDP |
14,300 |
+0,90/+6,72% |
9 |
HU3 |
10,350 |
+0,65/+6,70% |
10 |
VAF |
10,400 |
+0,65/+6,67% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SC5 |
30,600 |
-2,30/-6,99% |
2 |
PTC |
6,130 |
-0,46/-6,98% |
3 |
RIC |
6,400 |
-0,48/-6,98% |
4 |
NAV |
5,210 |
-0,39/-6,96% |
5 |
HTL |
17,550 |
-1,30/-6,90% |
6 |
PIT |
7,170 |
-0,53/-6,88% |
7 |
HU1 |
10,150 |
-0,75/-6,88% |
8 |
SMA |
12,900 |
-0,95/-6,86% |
9 |
SJF |
23,850 |
-1,75/-6,84% |
10 |
HTT |
3,000 |
-0,22/-6,83% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
208 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
169 |
Số cổ phiếu tăng giá |
60 / 15,92% |
Số cổ phiếu giảm giá |
84 / 22,28% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
233 / 61,80% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
KLF |
2,300 |
5.381.400 |
2 |
ACB |
39,300 |
4.614.100 |
3 |
SHB |
8,700 |
4.272.100 |
4 |
PVS |
20,600 |
3.829.100 |
5 |
VGC |
18,700 |
2.866.400 |
6 |
VCG |
18,500 |
1.951.800 |
7 |
CEO |
13,400 |
1.268.700 |
8 |
SHS |
15,400 |
1.241.400 |
9 |
NVB |
8,100 |
1.024.700 |
10 |
HUT |
5,300 |
916.200 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
PVV |
800 |
+0,10/+14,29% |
2 |
VMS |
6,600 |
+0,60/+10,00% |
3 |
NHP |
1,100 |
+0,10/+10,00% |
4 |
SRA |
52,900 |
+4,80/+9,98% |
5 |
KTT |
4,500 |
+0,40/+9,76% |
6 |
VNF |
36,200 |
+3,20/+9,70% |
7 |
IDJ |
3,400 |
+0,30/+9,68% |
8 |
VC1 |
13,800 |
+1,20/+9,52% |
9 |
HNM |
3,500 |
+0,30/+9,38% |
10 |
CPC |
36,900 |
+2,90/+8,53% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
DPS |
800 |
-0,10/-11,11% |
2 |
HHC |
54,400 |
-6,00/-9,93% |
3 |
API |
24,900 |
-2,70/-9,78% |
4 |
NBW |
16,200 |
-1,70/-9,50% |
5 |
FID |
2,000 |
-0,20/-9,09% |
6 |
TTZ |
7,100 |
-0,70/-8,97% |
7 |
PDC |
4,200 |
-0,40/-8,70% |
8 |
MPT |
2,100 |
-0,20/-8,70% |
9 |
STP |
6,800 |
-0,60/-8,11% |
10 |
TJC |
7,300 |
-0,60/-7,59% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
199 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
571 |
Số cổ phiếu tăng giá |
79 / 10,26% |
Số cổ phiếu giảm giá |
71 / 9,22% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
620 / 80,52% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
POW |
13,900 |
3.399.700 |
2 |
BSR |
16,600 |
2.238.500 |
3 |
LPB |
9,200 |
1.117.000 |
4 |
QPH |
15,100 |
830.000 |
5 |
OIL |
14,400 |
755.400 |
6 |
HVN |
38,800 |
540.700 |
7 |
ATB |
900 |
489.500 |
8 |
VGT |
9,900 |
427.500 |
9 |
VEA |
28,300 |
416.200 |
10 |
ART |
7,600 |
304.700 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HLS |
23,900 |
+6,80/+39,77% |
2 |
ICC |
57,500 |
+7,50/+15,00% |
3 |
VKD |
16,100 |
+2,10/+15,00% |
4 |
CEN |
142,700 |
+18,60/+14,99% |
5 |
EVS |
16,400 |
+2,10/+14,69% |
6 |
HAF |
35,400 |
+4,50/+14,56% |
7 |
MGG |
30,000 |
+3,80/+14,50% |
8 |
ABC |
8,700 |
+1,10/+14,47% |
9 |
NQN |
13,500 |
+1,70/+14,41% |
10 |
HIG |
9,800 |
+1,20/+13,95% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SLC |
5,600 |
-3,20/-36,36% |
2 |
IN4 |
54,000 |
-9,50/-14,96% |
3 |
LKW |
22,500 |
-3,90/-14,77% |
4 |
RTS |
15,400 |
-2,60/-14,44% |
5 |
TSG |
9,000 |
-1,50/-14,29% |
6 |
HDO |
600 |
-0,10/-14,29% |
7 |
VET |
47,500 |
-7,70/-13,95% |
8 |
BWA |
6,900 |
-1,10/-13,75% |
9 |
VRG |
3,500 |
-0,50/-12,50% |
10 |
G20 |
700 |
-0,10/-12,50% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
E1VFVN30 |
15,980 |
2.768.070 |
0 |
2.768.070 |
2 |
SSI |
31,900 |
1.312.210 |
41.150 |
1.271.060 |
3 |
KDC |
30,600 |
1.000.070 |
116.530 |
883.540 |
4 |
HPG |
39,600 |
1.651.660 |
1.405.060 |
246.600 |
5 |
TTF |
3,560 |
80.350 |
0 |
80.350 |
6 |
SBT |
19,150 |
90.150 |
25.530 |
64.620 |
7 |
CSV |
37,900 |
92.000 |
45.690 |
46.310 |
8 |
DIG |
17,100 |
45.000 |
3.270 |
41.730 |
9 |
CTG |
27,000 |
41.130 |
900.000 |
40.230 |
10 |
PHR |
25,200 |
39.750 |
0 |
39.750 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HQC |
1,830 |
20.000 |
2.660.000 |
-2.659.980 |
2 |
VNM |
157,600 |
264.940 |
828.600 |
-563.660 |
3 |
DXG |
28,650 |
10.400 |
352.820 |
-342.420 |
4 |
STB |
11,400 |
1.220 |
322.000 |
-320.780 |
5 |
GEX |
29,100 |
1.430 |
304.000 |
-302.570 |
6 |
VRE |
39,600 |
245.010 |
521.870 |
-276.860 |
7 |
DLG |
2,600 |
0 |
232.090 |
-232.090 |
8 |
HSG |
10,750 |
28.250 |
227.490 |
-199.240 |
9 |
HBC |
22,650 |
3.400 |
200.000 |
-196.600 |
10 |
DPM |
17,150 |
10.450 |
181.340 |
-170.890 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
859.620 |
840.350 |
19.270 |
% KL toàn thị trường |
2,18% |
2,13% |
|
Giá trị |
20,04 tỷ |
14,93 tỷ |
5,11 tỷ |
% GT toàn thị trường |
3,27% |
2,44% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
DBC |
28,000 |
273.700 |
0 |
273.700 |
2 |
VGC |
18,700 |
401.100 |
220.600 |
180.500 |
3 |
PVS |
20,600 |
49.700 |
8.100 |
41.600 |
4 |
IVS |
14,000 |
30.000 |
0 |
30.000 |
5 |
PVC |
6,800 |
17.100 |
0 |
17.100 |
6 |
TV2 |
117,400 |
15.600 |
0 |
15.600 |
7 |
NTP |
48,400 |
13.500 |
0 |
13.500 |
8 |
PPS |
8,100 |
9.100 |
0 |
9.100 |
9 |
SHB |
8,700 |
9.900 |
1.000 |
8.900 |
10 |
CDN |
16,000 |
4.700 |
0 |
4.700 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VCG |
18,500 |
0 |
402.000 |
-402.000 |
2 |
NDN |
13,700 |
0 |
109.700 |
-109.700 |
3 |
PCG |
18,600 |
9.200 |
43.800 |
-34.600 |
4 |
SHS |
15,400 |
2.000 |
16.000 |
-14.000 |
5 |
TTZ |
7,100 |
0 |
7.800 |
-7.800 |
6 |
KSD |
4,400 |
0 |
7.300 |
-7.300 |
7 |
DNP |
14,500 |
0 |
6.000 |
-6.000 |
8 |
CAP |
40,900 |
100.000 |
5.800 |
-5.700 |
9 |
S55 |
23,000 |
0 |
4.300 |
-4.300 |
10 |
API |
24,900 |
200.000 |
2.300 |
-2.100 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
1.414.610 |
2.101.874 |
-687.264 |
% KL toàn thị trường |
8,84% |
13,13% |
|
Giá trị |
21,80 tỷ |
34,32 tỷ |
-12,52 tỷ |
% GT toàn thị trường |
7,88% |
12,41% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
POW |
13,900 |
1.180.230 |
602.000 |
578.230 |
2 |
VEA |
28,300 |
114.000 |
11.000 |
103.000 |
3 |
CHS |
8,200 |
9.900 |
0 |
9.900 |
4 |
KDF |
25,600 |
7.900 |
0 |
7.900 |
5 |
ART |
7,600 |
6.200 |
0 |
6.200 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
BSR |
16,600 |
81.000 |
1.297.900 |
-1.216.900 |
2 |
OIL |
14,400 |
0 |
120.000 |
-120.000 |
3 |
LPB |
9,200 |
0 |
40.066 |
-40.066 |
4 |
ACV |
83,500 |
2.950 |
14.100 |
-11.150 |
5 |
HVN |
38,800 |
2.230 |
9.400 |
-7.170 |